Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Số hiệu 210/KH-UBND
Ngày ban hành 09/08/2019
Ngày có hiệu lực 09/08/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Nguyễn Văn Khánh
Lĩnh vực Doanh nghiệp

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 210/KH-UBND

Yên Bái, ngày 09 tháng 08 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VIỆT NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

Thực hiện Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đán “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Kế hoạch triển khai Đán “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh, với những nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Mục đích

a) Nhằm tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành trong việc đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Nâng cao nhận thức của các doanh nghiệp về hoạt động đo lường, phát triển hạ tầng đo lường của tỉnh theo hướng đồng bộ, hiện đại và đảm bảo đo lường chính xác cho doanh nghiệp, phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của tỉnh và quy hoạch phát triển của địa phương.

b) Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động đa dạng các nguồn lực trong xã hội để đóng góp phát triển vào hoạt động đo lường.

2. Yêu cầu:

Kế hoạch phải được xây dựng trên cơ sở thực tế, đảm bảo đầu tư trọng tâm, tiết kiệm, hiệu quả và phân bổ các nguồn lực phù hợp.

II. NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG

1. Ni dung thực hiện

a) Tập trung đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phổ biến sâu rộng về vai trò, tầm quan trọng hoạt động đo lường.

b) Tập trung hỗ trợ doanh nghiệp trong một sngành, lĩnh vực ưu tiên, thế mạnh riêng của tỉnh, xây dựng và triển khai hiệu quả chương trình bảo đảm đo lường tại doanh nghiệp; đẩy mạnh xã hội hóa, huy động đa dạng các nguồn lực trong xã hội để đóng góp phát triển hoạt động đo lường; tăng cường hoạt động giám sát đo lường gắn chặt vi hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp.

c) Phát triển cơ sở vật chất, hạ tng dịch vụ kỹ thuật đo lường đảm bảo đo lường chính xác cho hoạt động doanh nghiệp, phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Yên Bái.

d) Áp dụng hiệu quả bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường, thực hiện chuẩn hóa năng lực, hiệu quả hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường theo hưng phục vụ doanh nghiệp.

đ) Đến năm 2025

- Hỗ trợ và khuyến khích xã hội hóa được ít nhất 10 loại chuẩn đo lường, phương tiện đo các loại (theo các lĩnh vực: khối lượng; độ dài; dung tích-lưu lượng; áp suất; nhiệt độ; điện-điện t; hóa lý; âm thanh; quang học) đáp ứng nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho doanh nghiệp;

- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 01 phòng thí nghiệm được công nhận trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường, thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;

- Triển khai Chương trình đảm bảo đo lường theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo cho ít nhất 10 lượt doanh nghiệp, tổ chức bao gồm doanh nghiệp có vốn nhà nước và doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân;

- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường ít nhất 100 lượt người.

e) Đến năm 2030

- Hỗ trợ và khuyến khích xã hội hóa được ít nhất 20 loại: Chuẩn đo lường, phương tiện đo (theo các lĩnh vực: khối lượng; độ dài; dung tích-lưu lượng; áp suất; nhiệt độ; điện-điện từ; hóa lý; âm thanh; quang học) nhằm đáp ứng nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho doanh nghiệp.

- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 02 phòng thí nghiệm được công nhận trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường, thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.

- Triển khai Chương trình đảm bảo đo lường theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo cho ít nhất 20 lượt doanh nghiệp bao gồm doanh nghiệp có vốn nhà nước và doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân;

- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường ít nhất 150 lượt người.

2. Đối tượng và phạm vi áp dụng

- Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp Việt Nam hoạt động sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng phương tiện đo và hàng đóng gói sẵn trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo được chỉ định, các phòng thí nghiệm được công nhận cho các lĩnh vực đo lường trên địa bàn tỉnh.

[...]