ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 210/KH-UBND
|
Yên
Bái, ngày 09 tháng 08
năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
VIỆT NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM
2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
Thực hiện Quyết định số 996/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam
nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030”; Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Kế hoạch triển khai Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động
đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập
quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh, với
những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Mục đích
a) Nhằm tăng cường sự phối hợp giữa
các cấp, các ngành trong việc đổi mới hoạt động đo lường hỗ
trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
Nâng cao nhận thức của các doanh nghiệp về hoạt động đo lường, phát triển hạ tầng
đo lường của tỉnh theo hướng đồng bộ, hiện đại và đảm bảo đo lường chính xác
cho doanh nghiệp, phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của tỉnh và quy hoạch
phát triển của địa phương.
b) Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động đa dạng
các nguồn lực trong xã hội để đóng góp phát triển vào hoạt động đo lường.
2. Yêu cầu:
Kế hoạch phải được xây dựng trên cơ sở thực tế, đảm bảo đầu tư trọng tâm, tiết kiệm, hiệu quả và phân
bổ các nguồn lực phù hợp.
II. NỘI DUNG, ĐỐI
TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Nội
dung thực hiện
a) Tập trung đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức, phổ biến sâu rộng về vai trò, tầm quan
trọng hoạt động đo lường.
b) Tập trung hỗ trợ doanh nghiệp
trong một số ngành, lĩnh vực ưu tiên, thế mạnh riêng của tỉnh,
xây dựng và triển khai hiệu quả chương trình bảo đảm đo lường
tại doanh nghiệp; đẩy mạnh xã hội hóa, huy động đa dạng
các nguồn lực trong xã hội để đóng góp phát triển hoạt động đo lường; tăng cường
hoạt động giám sát đo lường gắn chặt với hoạt động hỗ trợ
doanh nghiệp.
c) Phát triển cơ sở vật chất, hạ tầng dịch vụ kỹ thuật đo lường đảm bảo đo lường chính xác cho hoạt động
doanh nghiệp, phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Yên Bái.
d) Áp dụng hiệu quả bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản
lý nhà nước về đo lường, thực hiện chuẩn hóa năng lực, hiệu quả hoạt động của
các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện
đo, chuẩn đo lường theo hướng phục vụ doanh nghiệp.
đ) Đến năm 2025
- Hỗ trợ và khuyến khích xã hội hóa
được ít nhất 10 loại chuẩn đo lường, phương tiện đo các loại (theo các lĩnh
vực: khối lượng; độ dài; dung tích-lưu lượng; áp suất; nhiệt độ; điện-điện từ; hóa lý; âm thanh; quang học) đáp ứng nhu cầu
đảm bảo đo lường chính xác cho doanh nghiệp;
- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 01 phòng thí nghiệm được công nhận
trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực
công tác quản lý nhà nước về đo lường, thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động
của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện
đo, chuẩn đo lường;
- Triển khai Chương trình đảm bảo đo
lường theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua hoạt động kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo cho ít nhất 10 lượt doanh nghiệp, tổ chức
bao gồm doanh nghiệp có vốn nhà nước và doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân;
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp
vụ về đo lường ít nhất 100 lượt người.
e) Đến năm 2030
- Hỗ trợ và khuyến khích xã hội hóa
được ít nhất 20 loại: Chuẩn đo lường, phương tiện đo (theo các lĩnh vực: khối
lượng; độ dài; dung tích-lưu lượng; áp suất; nhiệt độ; điện-điện từ; hóa lý; âm
thanh; quang học) nhằm đáp ứng nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho doanh
nghiệp.
- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 02 phòng thí nghiệm được công nhận
trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực
công tác quản lý nhà nước về đo lường, thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động
của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện
đo, chuẩn đo lường.
- Triển khai Chương trình đảm bảo đo
lường theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua hoạt động kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo cho ít nhất 20 lượt doanh nghiệp bao gồm
doanh nghiệp có vốn nhà nước và doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân;
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp
vụ về đo lường ít nhất 150 lượt người.
2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
- Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
Việt Nam hoạt động sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng phương tiện đo và
hàng đóng gói sẵn trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo được chỉ định, các phòng thí nghiệm được
công nhận cho các lĩnh vực đo lường trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan quản lý nhà nước về đo lường
và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
III. GIẢI PHÁP, THỜI
GIAN VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Giải pháp thực hiện
a) Xây dựng và áp dụng cơ chế, chính
sách tạo thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp
- Thúc đẩy xã hội hóa hoạt động đo lường,
khuyến khích hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ đo lường; áp dụng các cơ
chế, chính sách thúc đẩy thương mại hóa các sản phẩm từ kết
quả nghiên cứu khoa học công nghệ;
- Xây dựng kế hoạch định kỳ rà soát
các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách và danh mục ngành, lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh trọng tâm cần tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ
doanh nghiệp của tỉnh nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế. Trong
đó tập trung vào các ngành lĩnh vực như: công nghiệp công nghệ cao, công nghệ
điện tử, viễn thông gắn với nền kinh tế số, nông nghiệp công nghệ cao v.v..;
- Thực hiện các biện pháp hỗ trợ nhằm
tăng cường năng lực, hoạt động của tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
b) Tăng cường phát triển hạ tầng đo
lường của tỉnh
- Phát triển các tổ chức cung cấp dịch
vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn
đo lường đáp ứng các yêu cầu của bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo
lường để phục vụ nhu cầu về đo lường của doanh nghiệp;
- Tăng cường hỗ trợ công tác nghiên cứu
cơ bản, nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ về đo lường;
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp
vụ về đo lường cho các cán bộ tham gia hoạt động đo lường của các cơ quan
chuyên ngành và doanh nghiệp;
- Xây dựng, phát triển hạ tầng đo lường của tỉnh, duy trì hệ thống
chuẩn đo lường, đảm bảo độ chính xác và tính liên kết với chuẩn đo lường quốc
gia của Việt Nam.
c) Nâng cao hiệu quả công tác quản lý
nhà nước về đo lường
- Đầu tư trang thiết bị phục vụ công
tác thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường;
- Tăng cường công tác phối hợp giữa
các cơ quan, đơn vị có liên quan và doanh nghiệp về công tác quản lý hoạt động
đo lường.
d) Triển khai công tác hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa
- Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia nghiên
cứu, ứng dụng công nghệ đo lường tiên tiến trong quá trình sản xuất theo quy định
pháp luật hiện hành;
- Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai áp dụng
Chương trình đảm bảo đo lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường, xây dựng phương pháp đo;
- Hỗ trợ tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trên địa bàn tỉnh đáp ứng Bộ tiêu chí quốc gia
đánh giá các lĩnh vực đo lường.
đ) Tăng cường hợp
tác quốc tế trong công tác nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao công nghệ về đo lường.
e) Đẩy mạnh công tác truyền thông về
hoạt động đo lường
- Tổ chức hội nghị, hội thảo về đo lường;
triển khai các hoạt động kỷ niệm ngày đo lường Việt Nam; tổ chức thi đua, khen
thưởng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện tốt hoạt động đo lường.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền chính sách, pháp luật, nâng cao nhận thức của doanh nghiệp và xã hội về
hoạt động đo lường.
(Nội
dung chi tiết tại phụ lục kèm theo)
2. Thời gian thực hiện
- Giai đoạn 1: Từ năm 2019 đến năm
2025.
- Giai đoạn 2: Từ năm 2026 đến năm
2030.
3. Kinh phí thực hiện
a) Nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch
- Kinh phí thực hiện kế hoạch gồm
kinh phí từ ngân sách nhà nước, đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn kinh phí
hợp pháp khác.
- Nguồn kinh phí chi thường xuyên
ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch là nguồn sự nghiệp
khoa học và công nghệ bao gồm: Đổi mới, sửa đổi chính sách tạo thuận lợi hoạt động
đo lường hỗ trợ doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo
lường, triển khai công tác hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng
hóa, tăng cường hợp tác quốc tế, đẩy mạnh công tác truyền thông về hoạt động đo
lường.
- Nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển
từ ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ đầu tư phát triển hạ tầng đo lường
theo quy định của pháp luật.
b) Quản lý, sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch áp dụng
theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây
dựng kế hoạch hằng năm để triển khai các nhiệm vụ được giao theo kế hoạch; hướng
dẫn, kiểm tra, tổ chức sơ kết và tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch, định kỳ hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả triển khai
kế hoạch.
b) Hằng năm, tại thời điểm xây dựng dự
toán, trên cơ sở kế hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh giao và dự toán chi theo nội
dung chi, mức chi đúng chế độ chi tiêu hiện hành của các sở, ban, ngành và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đề nghị, Sở Khoa học và Công nghệ có
trách nhiệm rà soát, kiểm tra, tổng hợp kinh phí thực hiện
gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (nhiệm vụ chi đầu tư
phát triển) và Sở Tài chính (nhiệm vụ chi thường
xuyên) để tổng hợp vào dự toán ngân sách, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở
Kế hoạch và đầu tư: Chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính và Sở khoa học và Công nghệ tổng hợp, cân đối đảm
bảo các nguồn vốn chi đầu tư được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý để thực hiện
kế hoạch.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng dự toán chi
thường xuyên sự nghiệp khoa học và công nghệ hằng năm để thực hiện kế hoạch, đảm
bảo phù hợp với phân cấp và khả năng cân đối ngân sách của địa phương và các
quy định hiện hành; hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện kế hoạch theo
quy định của Luật ngân sách nhà nước.
4. Sở Thông tin và Truyền thông,
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Yên Bái: Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ xây dựng kế hoạch truyền thông, chủ động đẩy mạnh, nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác truyền thông, tạo sự đồng thuận của các doanh nghiệp để thực
hiện kế hoạch.
5. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh: Phối hợp với các
sở, ngành của tỉnh hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh trong các khu công nghiệp tham gia thực hiện nội dung của kế hoạch.
6. Các sở, ngành còn lại của tỉnh: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành, địa phương liên quan triển khai
thực hiện kế hoạch theo quy định.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố: Phổ biến, chủ động triển khai thực hiện
kế hoạch tại địa phương; trên cơ sở nhu cầu và điều kiện
phát triển hoạt động đo lường đề xuất các nhiệm vụ gửi Sở Khoa học và Công nghệ
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Đề án
“Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao
năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030” trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng
các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc
triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc kịp thời có văn bản gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Tổng cục TCĐLCL;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Yên Bái, Đài PT và TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh Văn phòng (NLN)
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Lưu: VT,
NLN.
|
K.T. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG,
ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VIỆT NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 210/KH-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN,
HƯỚNG DẪN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG
|
1
|
- Tuyên truyền, phổ biến trên các
phương tiện thông tin đại chúng các quy định của pháp luật về đo lường và các
nội dung liên quan của kế hoạch
- Tổ chức lồng ghép các hoạt động thông
tin, tuyên truyền về nội dung của Đề án cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan QLNN, tổ chức, cá nhân
|
Hằng
năm
|
2
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo về đo lường
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ
quan QLNN, tổ chức, cá nhân
|
Hằng
năm
|
II
|
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ
KẾ HOẠCH
|
1
|
Áp dụng cơ chế, chính sách tạo
thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
Định kỳ rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật, xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp và phê duyệt các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh về đo lường
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan QLNN, tổ chức, cá nhân
|
Hằng
năm
|
2
|
Tăng cường phát triển hạ tầng đo lường của tỉnh
|
a)
|
Phát triển được ít nhất 20 chuẩn đo
lường, phương tiện đo các loại đáp ứng nhu cầu đảm bảo
đo lường chính xác cho doanh nghiệp. Trong đó: (i) Giai đoạn đến 2025: 10 chuẩn
đo lường, phương tiện đo các loại; (ii) Giai đoạn từ 2025 - 2030: 10 chất chuẩn,
chuẩn đo lường, phương tiện đo các loại
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan QLNN, tổ chức cung cấp dịch vụ về đo lường
|
Đến
năm 2030
|
b)
|
Thực hiện nâng cao năng lực, hoạt động
của ít nhất 01 tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
phương tiện đo, chuẩn đo lường (được chứng nhận hệ thống quản lý phù hợp với
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025; TCVN ISO 9001:2015;...)
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
tổ chức cung cấp dịch vụ về đo lường
|
Đến
năm 2025
|
c)
|
Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp
vụ về đo lường:
- Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao chuyên môn, nghiệp vụ về đo lường cho công chức của các sở, ban, ngành, UBND thành phố, huyện và UBND xã, phường; và cho
các cán bộ tham gia hoạt động đo lường của doanh nghiệp
- Đào tạo theo nhu cầu của doanh
nghiệp
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn; các doanh nghiệp và các tổ chức cung cấp dịch
vụ về đo lường
|
Đến năm 2030
|
d)
|
Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường đối với phòng thí nghiệm được công nhận
trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực
công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động
của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương
tiện đo, chuẩn đo lường. Trong đó: (i) Giai đoạn đến 2025: 01 phòng thí nghiệm
được công nhận trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường; (ii) Giai đoạn từ
2025 -2030: 02 phòng thí nghiệm được công nhận trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh
vực đo lường
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Phòng
thí nghiệm được công nhận trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường
|
Đến
năm 2030
|
3
|
Nâng cao hiệu quả công tác quản
lý nhà nước về đo lường
|
a)
|
Đầu tư trang thiết bị phục vụ công
tác thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Đến
năm 2025
|
b)
|
Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan trong và ngoài tỉnh, doanh nghiệp về công tác
quản lý hoạt động đo lường
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Các
ngành liên quan
|
Hằng
năm
|
c)
|
Triển khai, áp dụng Bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
tổ chức cung cấp dịch vụ, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo
|
Hằng
năm
|
4
|
Triển khai công tác hỗ trợ doanh
nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
a)
|
Khảo sát, đánh giá và lựa chọn
doanh nghiệp triển khai áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Doanh
nghiệp
|
Hằng
năm
|
b)
|
Hỗ trợ các tổ chức cung cấp dịch vụ
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trên địa bàn tỉnh đáp ứng Bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
tổ chức cung cấp dịch vụ về đo lường
|
Hằng
năm
|
5
|
Tăng cường hợp tác quốc tế
|
|
|
|
|
Hợp tác quốc tế trong công tác
nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao công nghệ về đo lường
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hằng
năm
|