Kế hoạch 3418/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” do tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu | 3418/KH-UBND |
Ngày ban hành | 23/09/2021 |
Ngày có hiệu lực | 23/09/2021 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Y Ngọc |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3418/KH-UBND |
Kon Tum, ngày 23 tháng 9 năm 2021 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021-2030”
Thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt: Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”, Văn bản số 3320/BGDĐT-GDTX ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục đích
Nâng cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp và tổ chức xã hội; huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn dân tích cực tham gia học tập và xây dựng xã hội học tập, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho Nhân dân.
2. Yêu cầu
Tổ chức triển khai toàn diện, đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng xã hội học tập góp phần nâng cao dân trí và chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và hội nhập quốc tế.
1. Mục tiêu tổng quát
Phấn đấu đến năm 2030 mọi người dân đều có cơ hội, bình đẳng trong việc tiếp cận hệ thống giáo dục mở, đa dạng, linh hoạt, liên thông, hiện đại với nhiều mô hình, phương thức và trình độ đào tạo, góp phần đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến năm 2025
a) Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
- Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2;
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3;
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2.
b) Về năng lực cơ bản và trình độ của người dân
- 50% số người trong độ tuổi lao động được trang bị năng lực thông tin;
- 50% số người trong độ tuổi lao động được trang bị kỹ năng sống;
- 60% dân số từ 15 tuổi trở lên được đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật; trong đó, 12% dân số có trình độ đại học trở lên.
c) Về hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- 60% các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường số;
- 70% các trung tâm học tập cộng đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục.
d) Xây dựng các mô hình học tập trong xã hội
- 40% công dân đạt danh hiệu công dân học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành;
- 03 huyện, thành phố (sau đây gọi chung là huyện) được công nhận danh hiệu huyện học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2.2. Mục tiêu đến năm 2030
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3418/KH-UBND |
Kon Tum, ngày 23 tháng 9 năm 2021 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021-2030”
Thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt: Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”, Văn bản số 3320/BGDĐT-GDTX ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục đích
Nâng cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp và tổ chức xã hội; huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn dân tích cực tham gia học tập và xây dựng xã hội học tập, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho Nhân dân.
2. Yêu cầu
Tổ chức triển khai toàn diện, đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng xã hội học tập góp phần nâng cao dân trí và chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và hội nhập quốc tế.
1. Mục tiêu tổng quát
Phấn đấu đến năm 2030 mọi người dân đều có cơ hội, bình đẳng trong việc tiếp cận hệ thống giáo dục mở, đa dạng, linh hoạt, liên thông, hiện đại với nhiều mô hình, phương thức và trình độ đào tạo, góp phần đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến năm 2025
a) Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
- Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2;
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3;
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2.
b) Về năng lực cơ bản và trình độ của người dân
- 50% số người trong độ tuổi lao động được trang bị năng lực thông tin;
- 50% số người trong độ tuổi lao động được trang bị kỹ năng sống;
- 60% dân số từ 15 tuổi trở lên được đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật; trong đó, 12% dân số có trình độ đại học trở lên.
c) Về hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- 60% các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường số;
- 70% các trung tâm học tập cộng đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục.
d) Xây dựng các mô hình học tập trong xã hội
- 40% công dân đạt danh hiệu công dân học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành;
- 03 huyện, thành phố (sau đây gọi chung là huyện) được công nhận danh hiệu huyện học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2.2. Mục tiêu đến năm 2030
a) Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
- Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2;
- Hoàn thành phổ cập giáo dục cho trẻ em mẫu giáo;
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3;
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.
b) Về năng lực cơ bản và trình độ của người dân
- 70% người trong độ tuổi lao động được trang bị năng lực thông tin;
- 70% người trong độ tuổi lao động được trang bị kỹ năng sống;
- 70% dân số từ 15 tuổi trở lên được đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật. Trong đó, 15% dân số có trình độ đại học trở lên.
c) Về hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum triển khai xây dựng học liệu số;
- 80% các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường số;
- 90% các trung tâm học tập cộng đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục.
d) Xây dựng các mô hình học tập trong xã hội
- 60% công dân đạt danh hiệu công dân học tập;
- 05 huyện, thành phố được công nhận danh hiệu huyện học tập;
- Tỉnh được công nhận danh hiệu tỉnh học tập.
1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về xây dựng xã hội học tập
à) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức cho người dân và toàn xã hội về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập trong điều kiện phát triển nền kinh tế số, xã hội số thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông xã hội, hệ thống thông tin cơ sở, các cơ sở giáo dục và các phương thức khác;
b) Tổ chức hiệu quả Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời, Ngày sách và văn hóa đọc Việt Nam hằng năm;
c) Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các gương điển hình tiên tiến, nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.
2. Rà soát, đề xuất các cơ chế, chính sách về xây dựng xã hội học tập
a) Rà soát, đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ các trung tâm học tập cộng đồng, nhất là các trung tâm học tập cộng đồng ở các xã biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
b) Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho công nhân, người lao động được đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp; hỗ trợ những người hết tuổi lao động, người nội trợ, người khuyết tật có điều kiện thuận lợi để học tập suốt đời.
a) Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, công nghệ số nhằm nâng cao năng lực hoạt động của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục thường xuyên, các thiết chế văn hóa:
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Đổi mới các phương thức đào tạo theo mô hình giáo dục mở, đa dạng, linh hoạt gắn với Khung trình độ quốc gia Việt Nam và thị trường lao động, đáp ứng yêu cầu cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Đẩy mạnh các hình thức đào tạo vừa làm vừa học, đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn giúp người lao động, đặc biệt là lao động nông thôn, người khuyết tật, người nội trợ, người cao tuổi dễ dàng tiếp cận, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho công nhân, người lao động.
- Cơ sở giáo dục thường xuyên: Đa dạng nội dung giáo dục, đào tạo, đổi mới mạnh mẽ các phương thức giảng dạy và học tập kết hợp với việc ứng dụng công nghệ hiện đại, công nghệ thông tin, mạng xã hội và khai thác nguồn tài nguyên giáo dục mở để mở rộng tiếp cận và nâng cao chất lượng học tập cho mọi người dân.
- Các thiết chế văn hóa: Đổi mới phương thức, mô hình hoạt động và cung ứng sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ học tập trên nền tảng công nghệ số; tăng cường hợp tác trong tạo lập và chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các thiết chế văn hóa và các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ quan, tổ chức hỗ trợ người dân học tập suốt đời.
b) Khai thác và sử dụng các chương trình giáo dục trên kênh phát thanh, truyền hình, các trang mạng báo điện tử, các ứng dụng truyền hình của các đài phát thanh, truyền hình trung ương và địa phương; đăng tải trên nền tảng công nghệ số của các mạng xã hội có nhiều người dùng tại Việt Nam.
c) Khai thác và sử dụng hiệu quả kho học liệu mở phục vụ việc tự học và học tập suốt đời trên các kênh truyền hình giáo dục.
4. Đẩy mạnh hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng
a) Tăng cường công tác phối hợp, liên kết giữa các ngành, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục, cơ sở văn hóa thể thao để tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng thiết thực, hiệu quả gắn với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Tăng cường tổ chức các lớp phổ biến kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ và xóa mù chữ gắn với dạy nghề truyền thống, dạy nghề ngắn hạn và phát triển cộng đồng;
c) Huy động có hiệu quả các nguồn lực từ cộng đồng và các tổ chức, cá nhân cho các hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng phù hợp với điều kiện của địa phương và các quy định của pháp luật;
d) Nghiên cứu vận dụng mô hình trung tâm học tập cộng đồng hoạt động hiệu quả và tổ chức thí điểm để triển khai nhân rộng.
5. Tổ chức các phong trào, cuộc vận động để thúc đẩy học tập suốt đời
a) Tăng cường vận động, khuyến khích mọi tầng lớp nhân dân xây dựng, duy trì thói quen tự học, ý thức học tập suốt đời phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi cá nhân;
b) Phát động các cuộc vận động, phong trào thi đua về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập sâu rộng trong cả tỉnh, gắn kết chặt chẽ và hiệu quả với các cuộc vận động, phong trào thi đua khác nhằm thúc đẩy việc học tập trong mọi gia đình, dòng họ, cộng đồng dân cư;
c) Huy động sự tham gia, phối hợp của các doanh nghiệp để triển khai hiệu quả các phong trào, hoạt động thúc đẩy tự học, học thường xuyên, tham gia học tập trên môi trường công nghệ cho công nhân, người lao động; hỗ trợ người lao động có điều kiện thuận lợi để học tập suốt đời;
d) Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng và xây dựng mô hình công dân học tập.
6. Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập
a) Tiếp tục tham gia có hiệu quả các hoạt: động hợp tác quốc tế về giáo dục người lớn, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập;
b) Đẩy mạnh vận động, khuyến khích đội ngũ trí thức tài năng là người Việt Nam ở nước ngoài tham gia đóng góp với hoạt động khuyến học, khuyến tài và xây dựng xã hội học tập;
c) Lựa chọn thành phố Kon Tum để đề xuất tham gia mạng lưới “Thành phố học tập” do Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc điều hành.
1. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Hằng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch, các Sở, ngành, tổ chức, đoàn thể, địa phương xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp chung trong kế hoạch dự toán ngân sách hằng năm của Sở, ngành, tổ chức, đoàn thể, địa phương, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
2. Huy động từ các nguồn tài trợ, đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn tài trợ hợp pháp khác.
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan, các địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch;
b) Triển khai tiêu chí đánh giá việc thực hiện xây dựng xã hội học tập; khung năng lực thông tin phục vụ học tập suốt đời cho công dân; tiêu chí công nhận huyện học tập, tỉnh học tập;
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Kế hoạch thực hiện Đề an “Xây dựng kho học liệu mở phục vụ tự học và học tập suốt đời trên hệ sinh thái truyền hình giáo dục Việt Nam”.
d) Tổ chức xét tặng, ghi nhận hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền khen thưởng những tấm gương tiêu biểu về tự học thành tài, các tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho công tác xây dựng xã hội học tập;
đ) Tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh giá, tổng hợp hằng năm; tổ chức sơ kết vào năm 2025, tổng kết vào năm 2030.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan xây dựng các chương trình đào tạo bổ sung, đào tạo kỹ năng nghề nghiệp mới cho người lao động; hỗ trợ học tập cho người bị thiệt thòi, yếu thế trong xã hội;
b) Nhân rộng các mô hình đào tạo, đào tạo lại nghề nghiệp cho người lao động trong các doanh nghiệp; đào tạo nghề gắn với ngành nghề truyền thống, gắn với sản xuất, kinh doanh ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
c) Triển khai các chương trình, dự án, đề án hỗ trợ đào tạo, đào tạo lại cho các đối tượng: Lao động nông thôn, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, phụ nữ, người hết tuổi lao động.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan chỉ đạo, định hướng các cơ quan báo chí, truyền thông và hệ thống thông tin cơ sở thông tin, tuyên truyền về quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch;
b) Chủ trì, phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh triển khai, thực hiện Chương trình viễn thông công ích, đúng theo quy định hiện hành.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Tiếp tục duy trì và nhân rộng các mô hình học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ;
b) Thường xuyên mở các lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm việc trong các thiết chế văn hóa - thể thao phục vụ nhu cầu học tập suốt đời của người dân đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số;
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Kế hoạch thực hiện Đề án thành phần “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ đến năm 2030”.
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan và địa phương bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách hằng năm và hướng dẫn cơ chế tài chính triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan rà soát, hoàn thiện các chính sách để tăng cường huy động và đa dạng hóa các nguồn lực xã hội thúc đẩy công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Kế hoạch thực hiện Đề án thành phần “Hỗ trợ cán bộ y tế tuyến cơ sở học tập suốt đời về chuyên môn khám chữa bệnh, phòng bệnh”.
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thực hiện về công tác xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030.
8. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
a) Chỉ đạo các đồn biên phòng tham mưu, phối hợp cấp ủy, chính quyền địa phương xây dựng xã hội học tập cho người dân ở khu vực biên giới; đẩy mạnh tuyên truyền về học tập suốt đời, vận động học sinh bỏ học trở lại trường; tham gia các hoạt động tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số; phối hợp tổ chức tiết học vùng biên; vận động người chưa biết chữ, tái mù chữ tham gia các lớp xóa mù chữ và tích cực tham gia dạy xóa mù chữ;
b) Chỉ đạo việc tự học ngoại ngữ, tiếng của Nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào, Vương quốc Campuchia và tiếng dân tộc thiểu cho cán bộ, chiến sĩ bộ đội biên phòng. Đồng thời, duy trì thực hiện hiệu quả chương trình “Nâng bước em tới trường”, “Con nuôi đồn Biên phòng”... để tạo điều kiện cho học sinh nghèo, có hoàn cảnh khó khăn được học tập và phát triển.
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức các lớp học xóa mù chữ, phổ cập giáo dục, đào tạo nghề cho trại viên, phạm nhân và học viên trong các trại giam, trại tạm giam.
Tham mưu, đề xuất việc triển khai thực hiện các chương trình, dự án phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho người dân tộc thiểu số và miền núi gắn với Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh; tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho trẻ em, người học vùng dân tộc thiểu số và miền núi được tham gia học tập.
11. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Kon Tum: Xây dựng các phóng sự, chuyên đề về những tập thể, cá nhân điển hình, tấm gương tự học, tự bồi dưỡng thành tài, tích cực học tập suốt đời, tham gia xây dựng xã hội học tập.
12. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án hằng năm và từng giai đoạn phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; củng cố, tổ chức bộ phận chỉ đạo xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030 các cấp ở địa phương; xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh nghiệp trong quá trình xây dựng xã hội học tập;
b) Cân đối, bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để đảm bảo cho việc triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Đề án;
c) Xây dựng và phát triển các mô hình học tập, ngành nghề đào tạo, các nghề đặc thù cần học tập suốt đời đáp ứng nhu cầu xã hội và phù hợp quy hoạch của địa phương đến năm 2030;
d) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch tại địa phương.
13. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy: Phối hợp với các Sở, ban ngành trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch, nhất là trong việc tuyên truyền, định hướng phát triển, gắn với các chương trình, đề án khác liên quan. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, giám sát việc thực hiện xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030.
a) Ủy ban Mặt trận Tố quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể chính trị-xã hội tỉnh phát động các cuộc vận động, phong trào thi đua về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập sâu rộng trên địa bàn tỉnh, gắn kết chặt chẽ và hiệu quả với các cuộc vận động, phong trào thi đua khác. Phối hợp với các Sở, ban ngành tham gia giám sát, phản biện xã hội việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
b) Liên đoàn Lao động tỉnh
- Phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan đẩy mạnh các hoạt động phát triển nghề nghiệp cho người lao động; tuyên truyền, vận động, động viên, khuyến khích công nhân, người lao động trong doanh nghiệp học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề;
- Chỉ đạo các cấp Công đoàn hướng dẫn, hỗ trợ công đoàn cơ sở trong các doanh nghiệp vận động người sử dụng lao động tạo điều kiện về thời gian, vật chất, thành lập quỹ khuyến học, khuyến tài hỗ trợ công nhân, người lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp và hỗ trợ con công nhân, người lao động hiếu học có hoàn cảnh khó khăn, nghèo.
- Đề nghị xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án thành phần “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030”.
c) Tỉnh đoàn
Chủ trì, tổ chức phối hợp, lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập thông qua các phong trào hành động cách mạng của thanh niên, các phong trào thi đua học tập, nghiên cứu khoa học, lao động sáng tạo trong thanh niên; vận động gây quỹ hỗ trợ thanh niên có hoàn cảnh khó khăn.
d) Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham gia tuyên truyền Đề án, lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập trong phong trào “Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây dựng gia đình hạnh phúc”; vận động, tuyên truyền phụ nữ và trẻ em gái ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số chưa biết chữ ra học các lớp xóa mù chữ.
đ) Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Người cao tuổi tỉnh, Hội Cựu giáo chức tỉnh: Hướng dẫn các cấp hội phối hợp tổ chức các hoạt động khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập theo tinh thần xã hội hoá giáo dục và đào tạo; huy động hội viên tham gia chuyển giao công nghệ, hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp, phổ biến kiến thức cho người dân.
e) Hội Khuyến học tỉnh
- Chủ trì lồng ghép các hoạt động tuyên truyền thông qua hệ thống Hội Khuyến học các cấp;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đẩy mạnh hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng;
- Nhân rộng các Danh hiệu (Gia đình học tập, Dòng họ học tập, Cộng đồng học tập cấp thôn/tổ dân phố, Đơn vị học tập do cấp xã quản lý) trong xã hội, phù hợp với thực tiễn triển khai ở địa bàn tỉnh và theo hướng dẫn của Hội Khuyến học Việt Nam;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Kế hoạch thực hiện các Đề án thành phần: “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng giai đoạn 2021-2030”; “Xây dựng mô hình công dân học tập giai đoạn 2021-2030”.
(Phụ lục xây dựng kế hoạch thành phần kèm theo)
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị, địa phượng triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ trước ngày 05 tháng 12 hàng năm báo cáo kết quả triển khai về Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC KẾ HOẠCH THÀNH PHẦN
(Ban hành kèm, theo Kế hoạch số: 3418/KH-UBND ngày 23/9/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
Tên kế hoạch thành phần |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Cấp trình |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng giai đoạn 2021-2030” |
Hội Khuyến học tỉnh |
Các Sở, ban ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Quý IV năm 2021 |
2 |
Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng mô hình công dân học tập giai đoạn 20212030” |
Hội Khuyến học tình |
Các Sở, ban ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Quý I năm 2022 |
3 |
Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030” |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
Các Sở, ban ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh |
Quý II năm 2022 |
4 |
Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ đến năm 2030” |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ban ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Quý IV năm 2022 |
5 |
Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ cán bộ y tế tuyến cơ sở học tập suốt đời về chuyên môn khám chữa bệnh, phòng bệnh” |
Sở Y tế |
Các Sở, ban ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
Quý II năm 2022 |
6 |
Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng kho học liệu mở phục vụ tự học và học tập suốt đời trên hệ sinh thái truyền hình giáo dục Việt Nam” |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Đài Phát thanh- Truyền hình tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Quý II năm 2022 |