ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 328/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN
TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG” GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thực hiện Quyết định số 553/QĐ-TTg
ngày 06/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận
thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, đến năm 2030” và
Chương trình số 05- CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội về “Đẩy mạnh công
tác quy hoạch, quản lý quy hoạch; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng
tài nguyên, bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn,
ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2025”, Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro
thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội
(sau đây gọi là Kế hoạch) với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Cụ thể hóa các mục tiêu,
nội dung tại Quyết định số 553/QĐ-TTg ngày 06/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ và
Chương trình số 05-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội phù hợp với điều
kiện và tình hình thực tiễn triển khai công tác phòng, chống thiên tai trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
2. Yêu cầu: Các nhiệm vụ triển khai
phải đảm bảo tính khách quan, thiết thực, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của
các cấp, các ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân trong các hoạt động của
Đề án để đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Nâng cao nhận thức về thiên tai, năng
lực ứng phó thiên tai cho đội ngũ làm công tác phòng, chống thiên tai, cán bộ
chính quyền cơ sở và người dân vùng thường xuyên chịu tác động của thiên tai.
Góp phần xây dựng cộng đồng cấp xã, huyện an toàn trước thiên tai, có khả năng
thích ứng với biến đổi khí hậu. Hình thành văn hóa phòng ngừa, chủ động và tích
cực tham gia vào công tác phòng chống thiên tai của đại đa số người dân nhằm
góp phần thực hiện tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới. Giảm thiểu đến mức thấp
nhất thiệt hại về người, tài sản, môi trường do thiên tai.
2. Mục tiêu cụ thể
Đến hết năm 2025, phấn đấu đạt được
những mục tiêu sau:
- Phổ biến các văn bản hướng dẫn cơ
chế, chính sách liên quan tới các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng và quản
lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng xuyên suốt đến người dân và chính quyền cấp
xã.
- Nâng cao năng lực cho lực lượng làm
công tác phòng, chống thiên tai, cán bộ chính quyền, đội ngũ giảng viên, tập huấn
viên các cấp; trang bị đầy đủ kiến thức về phòng, chống thiên tai và năng lực,
điều kiện để tổ chức, triển khai thực hiện các hoạt động nâng cao nhận thức về
thiên tai, kỹ năng ứng phó thiên tai tại cộng đồng.
- Tăng cường năng lực, kỹ năng cho cộng
đồng về giảm nhẹ rủi ro thiên tai. Người dân ở các khu vực thường xuyên xảy ra
bão, sạt lở đất, lũ, ngập lụt được phổ biến kiến thức, kỹ năng phòng, tránh, ứng
phó thiên tai.
III. THỜI GIAN VÀ
PHẠM VI
1. Thời gian: Từ năm 2021 đến năm
2025.
- Năm 2021: Chuẩn bị, xây dựng, phê
duyệt Kế hoạch.
- Từ năm 2022-2025: Triển khai thực
hiện Kế hoạch.
2. Phạm vi: Triển khai thực hiện ở
các xã, phường, thị trấn trên địa bàn Thành phố. Trước hết tập trung tại các
vùng nguy cơ rủi ro cao, thường xuyên chịu tác động của thiên tai bao gồm các
xã, phường, thị trấn ven đê, ven sông và các khu vực thường xuyên bị ảnh hưởng
của thiên tai, ngập úng, sạt lở đất,...
IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
Căn cứ vào mục tiêu, nội dung của Đề
án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, căn cứ vào điều kiện thực tế của
Thành phố, Ủy ban nhân dân Thành phố yêu cầu các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các
quận, huyện, thị xã triển khai một số nhiệm vụ cần thiết sau:
1. Hợp phần 1: Hoàn thiện cơ chế,
chính sách, tài liệu hướng dẫn tổ chức thực hiện nâng cao nhận thức cộng đồng
và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng (Các hoạt động do các Bộ,
ngành Trung ương là cơ quan chủ trì, Ủy ban nhân dân các cấp, các sở, ban,
ngành là đơn vị phối hợp tổ chức thực hiện).
2. Hợp phần 2: Nâng cao năng lực cho
lực lượng làm công tác phòng, chống thiên tai, cán bộ chính quyền các cấp về quản
lý, triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro
thiên tai dựa vào cộng đồng.
a) Hoạt động 1: Tổ chức phổ biến nội
dung nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng
trong phòng, chống thiên tai cho cán bộ, viên chức, cá nhân (thuộc đối tượng 4
và đối tượng là cá nhân tiêu biểu, người có uy tín trong cộng đồng dân cư) tham
gia bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh hàng năm.
b) Hoạt động 2: Tổ chức đào tạo, tập
huấn cho đội ngũ giảng viên, cán bộ, tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện Đề án
ở các cấp.
c) Hoạt động 3: Tổ chức phổ biến
chính sách, cơ chế, Bộ chỉ số đánh giá giám sát thực hiện Đề án.
d) Hoạt động 4: Tập huấn nâng cao kiến
thức về thiên tai, kỹ năng phòng, chống thiên tai, tăng cường năng lực thực hiện
công tác tuyên truyền cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên, cán bộ cơ sở truyền
thanh - truyền hình cấp huyện, cán bộ đài truyền thanh cấp xã, báo cáo viên,
tuyên truyền viên, lực lượng xung kích cơ sở; tập huấn chuyên biệt cho các đối
tượng dễ bị tổn thương tại cộng đồng.
đ) Hoạt động 5: Thực hiện đa dạng hóa
các hình thức nâng cao năng lực cho lực lượng làm công tác phòng, chống thiên
tai; các cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện Đề án.
e) Hoạt động 6: Trang bị dụng cụ hỗ
trợ cho đội ngũ giảng viên, tuyên truyền viên, tình nguyện viên.
3. Hợp phần 3: Tăng cường tuyên truyền,
giáo dục nâng cao nhận thức; tăng cường năng lực, kỹ năng cho cộng đồng về giảm
nhẹ rủi ro thiên tai.
a) Hoạt động 1: Tổ chức tuyên truyền,
truyền thông phòng chống thiên tai đến mọi đối tượng trong cộng đồng; thực hiện
đa dạng hóa tài liệu, các phương thức truyền thông tại cộng đồng.
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn và huy động
người dân trực tiếp tham gia vào các hoạt động phòng ngừa, ứng phó và khắc phục
hậu quả thiên tai trên địa bàn cấp xã.
c) Hoạt động 3: Xây dựng và nhân rộng
mô hình xã điển hình về thực hiện nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi
ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng chống thiên tai.
d) Hoạt động 4: Xây dựng cơ sở dữ liệu
về tài liệu, sản phẩm truyền thông; phổ biến, chia sẻ rộng rãi đến các các nhóm
đối tượng trong xã hội (hoạt động do Bộ Nông nghiệp và PTNT là cơ quan chủ
trì, Ủy ban nhân dân các cấp, các sở, ban, ngành là đơn vị phối hợp thực hiện).
đ) Hoạt động 5: Xây dựng các công
trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng
(sử dụng nguồn Quỹ phòng, chống thiên tai Thành phố; thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ quy định về thành lập
và quản lý Quỹ phòng; chống thiên tai và các quy định liên quan).
e) Hoạt động 6: Lắp đặt hệ thống cảnh
báo sớm phòng, chống thiên tai tại cộng đồng; thiết lập, cập nhật định kỳ thông
tin bản đồ rủi ro thiên tai ở từng cộng đồng xã, thôn; phát triển cơ sở dữ liệu
về quản lý rủi ro thiên tai, thông tin truyền thông; thực hiện lồng ghép kế hoạch
phòng chống thiên tai vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Có Phụ lục chi tiết kèm theo
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách
Thành phố và Quỹ phòng, chống thiên tai Thành phố, Cụ thể:
- Ngân sách Thành phố: Chi các hoạt động
mang tính chất chi thường xuyên (nhiệm vụ đào tạo, tập huấn; các hoạt động đánh
giá rủi ro thiên tai; diễn tập; thông tin, tuyên truyền...) thực hiện theo đúng
quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn,
Tổng kinh phí (dự kiến): 40.000 triệu
đồng (Bốn mươi tỷ đồng)
Trong đó: + Năm 2022: 6.159 triệu đồng.
+ Năm 2023: 12.597 triệu đồng.
+ Năm 2024: 10.622 triệu đồng.
+ Năm 2025: 10.622 triệu đồng.
Có Phụ lục chi tiết kèm theo
- Quỹ phòng, chống thiên tai Thành phố:
Chi xây dựng các công trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ
thiên tai tại cộng đồng (hoạt động 5, hợp phần 3). Thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ quy định về thành lập
và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai và các quy định liên quan.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch;
là cơ quan đầu mối, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân Thành phố theo dõi, tổng hợp,
đánh giá việc thực hiện Đề án trên địa bàn Thành phố. Tham mưu chế độ thông
tin, báo cáo theo quy định; kịp thời tổng hợp những những khó khăn vướng mắc và
đề xuất giải quyết.
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân
dân các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan rà soát, tổng hợp danh sách
các xã, phường, thị trấn thường xuyên bị thiên tai; danh sách cán bộ trực tiếp
thực hiện Đề án, danh sách đội ngũ giảng viên để đảm bảo tính bền vững trong suốt
quá trình thực hiện Đề án; khảo sát, đánh giá nhu cầu và sự cần thiết của việc
đầu tư xây dựng các công trình quy mô nhỏ phục vụ phòng, chống thiên tai, đảm bảo
hiệu quả sử dụng.
- Chỉ đạo xây dựng dự toán các hoạt động
mang tính chất chi thường xuyên hàng năm của Kế hoạch trình Ủy ban nhân dân
Thành phố duyệt danh mục trong Quyết định giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội và dự toán thu, chi ngân sách hàng năm của thành phố Hà Nội.
- Phê duyệt dự toán chi tiết hàng
năm; chỉ đạo Chi cục Phòng, chống thiên tai triển khai các hoạt động thuộc Đề
án theo kế hoạch và dự toán được duyệt.
2. Bộ Tư lệnh Thủ đô “ Cơ quan Thường
trực Hội đồng Giáo dục quốc phòng và an ninh thành phố Hà Nội: Chỉ đạo Hội đồng
Giáo dục quốc phòng và an ninh cấp huyện, cấp xã thực hiện giáo dục quốc phòng
và an ninh theo thẩm quyền. Chương trình, nội dung thực hiện theo Thông tư số
172/2020/TT-BQP ngày 30/12/2020 của Bộ Quốc phòng ban hành chương trình, nội
dung; chương trình khung bồi dưỡng quốc phòng và an ninh, lồng ghép đưa nội
dung phòng, chống thiên tai, nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro
thiên tai dựa vào cộng đồng vào chương trình, kế hoạch.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan: Tổ chức đào tạo, tập huấn,
nâng cao nhận thức cho đội ngũ giảng viên, giáo viên kiến thức về phòng, chống
và giảm nhẹ rủi ro thiên tai; thực hiện lồng ghép một số nội dung phòng, chống
thiên tai và nâng cao nhận thức cộng đồng với một số môn học để đưa vào chương
trình giáo dục thường xuyên, chương trình giảng dạy cấp tiểu học, trung học cơ
sở, trung học phổ thông.
- Xây dựng phương án đảm bảo an toàn
cho học sinh, trang bị thiết bị, dụng cụ học tập và cơ sở hạ tầng giáo dục khi
xảy ra các tình huống thiên tai.
4. Sở Tài chính: Trên cơ sở đề xuất của
đơn vị, căn cứ khả năng cân đối ngân sách hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân
Thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng các quy định hiện hành của
Nhà nước.
5. Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thị xã và các sở, ban, ngành liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
Chỉ đạo, phối hợp với các cơ quan, thông tấn, báo chí và hệ thống thông tin cơ
sở xây dựng kế hoạch, dành thời lượng phát sóng tuyên truyền nội dung của Đề
án, các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng; phổ biến kiến thức về thiên
tai, những tác động của thiên tai và biện pháp phòng chống./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- PCT UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền;
- Ban Chỉ huy PCTT và TKCN Thành phố;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, PCVP N.M.Quân, KT, TKBT;
- Lưu: VT, KTHuy.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Quyền
|
CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN
LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG" GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm
theo Kế hoạch số 328/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND Thành phố Hà Nội)
STT
|
Nội dung hoạt động
|
Kinh phí dự kiến (đồng)
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng
|
|
Tổng cộng
|
|
6.159.000.000
|
12.597.000.000
|
10.622.000.000
|
10.622.000.000
|
40.000.000.000
|
I
|
HỢP PHẦN
I: Hoàn thiện cơ chế, chính sách, tài liệu hướng dẫn tổ chức
thực hiện nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng
đồng (Các hoạt động do các Bộ,
ngành Trung ương là cơ quan chủ trì, Ủy ban nhân dân các cấp, các sở, ban,
ngành là đơn vị phối hợp tổ chức thực hiện)
|
LẬP, PHÊ DUYỆT VÀ CHUẨN BỊ CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH
|
|
|
|
|
|
II
|
HỢP PHẦN
2: Nâng cao năng lực cho lực lượng làm công tác phòng, chống thiên tai, cán bộ
chính quyền các cấp về quản lý, triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức cộng
đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng
|
609.000.000
|
2.485.000.000
|
1.360.000.000
|
1.360.000.000
|
5.814.000.000
|
1
|
Hoạt
động 1: Tổ chức phổ biến
nội dung nâng cao nhận thức-cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng
đồng trong phòng, chống thiên tai cho cán bộ, viên chức, cá nhân (thuộc đối
tượng 4 và đối tượng là cá nhân tiêu biểu, người có uy tín trong cộng đồng
dân cư) tham gia bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh hàng năm (Xây dựng,
lồng ghép vào kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh hàng năm)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Hoạt
động 2: Tổ chức đào tạo,
tập huấn cho đội ngũ giảng viên, cán bộ, tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện
Đề án ở các cấp (tổ chức 19 lớp năm 2023 gồm 1 lớp tại BCH Thành phố, 18 lớp
tại các huyện, thị xã; 01 ngày/lớp)
|
-
|
176.700.000
|
-
|
-
|
176.700.000
|
3
|
Hoạt
động 3: Tổ chức đào tạo,
tập huấn phổ biến chính sách, cơ chế, Bộ chỉ số đánh giá giám sát thực hiện Đề
án (tổ chức 19 lớp năm 2023 gồm 1 lớp tại BCH Thành phố, 18 lớp tại các huyện,
thị xã; 01 ngày/lớp)
|
-
|
176.700.000
|
-
|
-
|
176.700.000
|
4
|
Hoạt
động 4: Tập huấn nâng
cao kiến thức về thiên tai, kỹ năng phòng, chống thiên tai, tăng cường năng lực
thực hiện công tác tuyên truyền cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên, cán bộ
cơ sở truyền thanh cấp huyện, cán bộ đài truyền thanh cấp xã, báo cáo viên,
tuyên truyền viên, lực lượng xung kích cơ sở; tập huấn chuyên biệt cho các đối
tượng dễ bị tổn thương tại cộng đồng
|
-
|
1.185.600.000
|
714.000.000
|
714.000.000
|
2.613.600.000
|
4.1
|
Tập huấn
cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên, cán bộ cơ sở truyền thanh - truyền
hình cấp huyện, cán bộ đài truyền thanh cấp xã, báo cáo viên, tuyên truyền
viên (tổ chức 18 lớp năm 2023; 01 lớp/ngày tại các huyện, thị xã năm 2023)
|
-
|
160.200.000
|
-
|
-
|
160.200.000
|
4.2
|
Tập huấn
cho lực lượng xung kích cơ sở (tổ chức 60 lớp/năm x 3 năm 2023-2025; 01 lớp/ngày
tại 180 xã, phường thị trấn)
|
-
|
714.000.000
|
714.000.000
|
714.000.000
|
2.142.000.000
|
4.3
|
Tập huấn
cho các đối tượng dễ bị tổn thương tại cộng đồng (tổ chức 18 lớp năm 2023;
01 lớp/ngày tại các huyện, thị xã năm 2023)
|
-
|
311.400.000
|
-
|
-
|
311.400.000
|
5
|
Hoạt
động 5: Thực hiện đa dạng
hóa các hình thức nâng cao năng lực cho lực lượng làm công tác phòng chống
thiên tai; các cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện Đề án
|
-
|
850.000.000
|
550.000.000
|
550.000.000
|
1.950.000.000
|
5.1
|
Tổ chức thi
tìm hiểu về công tác PCTT (lồng ghép vào 180 buổi tuyên truyền các năm
2023-2025 tại 180 xã thuộc hoạt động 1, hợp phần 3)
|
-
|
300.000.000
|
300.000.000
|
300.000.000
|
|
5.2
|
Tổ chức trao
đổi kinh nghiệm trong công tác PCTT tại các địa phương thường xuyên ảnh hưởng
bởi thiên tai (thực hiện 03 năm 2023-2025)
|
-
|
250.000.000
|
250.000.000
|
250.000.000
|
|
5.3
|
Phần mềm hỗ
trợ công tác PCTT (thực hiện năm 2023)
|
-
|
300.000.000
|
-
|
-
|
|
6
|
Hoạt động
6: Trang bị dụng cụ hỗ
trợ cho đội ngũ giảng viên, tuyên truyền viên, tình nguyện viên
|
609.000.000
|
96.000.000
|
96.000.000
|
96.000.000
|
897.000.000
|
6.1
|
Trang bị
cho đội ngũ giảng viên, tuyên truyền viên (trang bị máy tính, máy in, loa
kéo, bộ trợ giảng,… thực hiện năm 2021)
|
513.000.000
|
|
|
|
|
6.2
|
Trang bị
cho tuyên truyền viên, tình nguyện viên cấp xã (trang bị số công tác PCTT
cho tuyên truyền viên, tình nguyện viên tại 60 xã/năm trong 04 năm 2022-2025)
|
96.000.000
|
96.000.000
|
96.000.000
|
96.000.000
|
|
III
|
HỢP PHẦN
3: Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức; tăng cường năng lực,
kỹ năng cho cộng đồng về giảm nhẹ rủi ro thiên tai
|
LẬP, PHÊ DUYỆT VÀ CHUẨN BỊ CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH
|
5.550.000.000
|
10.112.000.000
|
9.262.000.000
|
9.262.000.000
|
34.186.000.000
|
1
|
Hoạt
động 1: Tổ chức tuyên
truyền, truyền thông phòng chống thiên tai đến mọi đối tượng trong cộng đồng;
thực hiện đa dạng hóa tài liệu, các phương thức truyền thông tại cộng đồng
|
-
|
4.562.000.000
|
3.712.000.000
|
3.712.000.000
|
11.986.000.000
|
1.1
|
Tổ chức
tuyên truyền về PCTT (180 hội nghị tuyên truyền tại 180 xã, phường, thị trấn
trong các năm 2023-2025)
|
-
|
2.232.000.000
|
2.232.000.000
|
2.232.000.000
|
|
1.2
|
Tổ chức
truyền thông về PCTT (tuyên truyền qua phương tiện báo chí, đài truyền
hình, đài phát thanh xã, thực hiện các năm 2023-2025)
|
-
|
430.000.000
|
430.000.000
|
430.000.000
|
|
1.3
|
Thực hiện
đa dạng hóa tài liệu, phương thức truyền thông (thực hiện các năm
2023-2025)
|
-
|
1.900.000.000
|
1.050.000.000
|
1.050.000.000
|
|
|
Tổng hợp, biên
tập, in tài liệu tuyên truyền (tờ rơi, pano, bảng hướng dẫn, băng zôn, sổ
tay, hướng dẫn, sách hỏi đáp,,..)
|
-
|
950.000.000
|
950.000.000
|
950.000.000
|
|
|
Duy trì
website, sử dụng mạng xã hội tuyên truyền về PCTT
|
-
|
50.000.000
|
50.000.000
|
50.000.000
|
|
|
Xây dựng
phòng triển lãm về PCTT
|
-
|
900.000.000
|
50.000.000
|
50.000.000
|
|
2
|
Hoạt
động 2: Hướng dẫn và huy
động người dân trực tiếp tham gia vào các hoạt động phòng ngừa, ứng phó và khắc
phục hậu quả thiên tai trên địa bàn cấp xã
|
4.650.000.000
|
4.650.000.000
|
4.650.000.000
|
4.650.000.000
|
18.600.000.000
|
2.1
|
Diễn tập
công tác PCTT cấp xã (27 điểm diễn tập/năm x 4 năm 2022-2025; gồm 10 điểm
tại 10 xã điển hình và 17 điểm có sự tham gia của 03 xã)
|
2.646.000.000
|
2.646.000.000
|
2.646.000.000
|
2.646.000.000
|
10.584.000.000
|
2.2
|
Hướng dẫn
người dân trực tiếp đánh giá rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng (60 lớp/năm
x 4 năm 2022-2025 tại 240 xã, 01 lớp/02 ngày)
|
2.004.000.000
|
2.004.000.000
|
2.004.000.000
|
2.004.000.000
|
8.016.000.000
|
3
|
Hoạt
động 3: Xây dựng và nhân
rộng mô hình xã điển hình về thực hiện nâng cao nhận thức cộng đồng và quản
lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng chống thiên tai (Thực hiện
các năm 2022-2025; mỗi năm lựa chọn 10 xã triển khai bổ sung diễn tập PCTT tại
hoạt động 2, hợp phần 3 và hỗ trợ UBND xã tài liệu, công cụ phục vụ công tác
PCTT)
|
200.000.000
|
200.000.000
|
200.000.000
|
200.000.000
|
800.000.000
|
3.1
|
Hỗ trợ UBND
xã tài liệu, công cụ phục vụ công tác PCTT (thực hiện các năm 2022-2025)
|
200.000.000
|
200.000.000
|
200.000.000
|
200.000.000
|
800.000.000
|
4
|
Hoạt
động 4: Xây dựng cơ sở dữ
liệu về tài liệu, sản phẩm truyền thông; phổ biến, chia sẻ rộng rãi đến các
các nhóm đối tượng trong xã hội (hoạt động do Bộ Nông nghiệp và PTNT là cơ
quan chủ trì, UBND các cấp, các sở, ban, ngành là đơn vị phối hợp tổ chức thực
hiện).
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Hoạt
động 5: Xây dựng các
công trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại
cộng đồng (Xây dựng, tu sửa các công trình PCTT quy mô nhỏ dưới 03 tỷ đồng
từ nguồn Quỹ PCTT, thực hiện theo quy định về việc quản lý sử dụng Quỹ PCTT)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Hoạt
động 6: Lắp đặt hệ thống
cảnh báo sớm phòng, chống thiên tai tại cộng đồng; thiết lập, cập nhật định kỳ
thông tin bản đồ rủi ro thiên tai ở từng cộng đồng xã, thôn; phát triển cơ sở
dữ liệu về quản lý rủi ro thiên tai, thông tin truyền thông; thực hiện lồng
ghép kế hoạch phòng chống thiên tai vào kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội. (các
nội dung thiết lập, cập nhật định kỳ thông tin bản đồ rủi ro thiên tai ở từng
cộng đồng xã, thôn; phát triển cơ sở dữ liệu về quản lý rủi ro thiên tai,
thông tin truyền thông; thực hiện lồng ghép kế hoạch phòng chống thiên tai
vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội sẽ được lồng ghép vào hoạt động 2, hợp
phần 3 trong quá trình hướng dẫn đánh giá rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng)
|
700.000.000
|
700.000.000
|
700.000.000
|
700.000.000
|
2.800.000.000
|
6.1
|
Trang bị hệ
thống biển, bảng hướng dẫn cảnh báo thiên tai sự cố (mỗi năm trang bị 100 chiếc
x 4 năm 2022-2025)
|
700.000.000
|
700.000.000
|
700.000.000
|
700.000.000
|
2.800.000.000
|
6.2
|
Chuyển
giao, hướng dẫn sử dụng phần mềm đánh giá rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng
(kết hợp tại hoạt động 2, hợp phần 3 trong quá trình tập huấn đánh giá rủi ro
thiên tai dựa vào cộng đồng)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|