ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
16 tháng 02 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ
QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG, ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH BÌNH
Thực hiện Quyết định số
553/QĐ-TTg ngày 06/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Nâng
cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, đến năm
2030”. Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Nâng cao nhận thức về
thiên tai, năng lực ứng phó thiên tai cho đội ngũ làm công tác phòng, chống
thiên tai, cán bộ chính quyền cơ sở và người dân, góp phần xây dựng cộng đồng cấp
xã, huyện an toàn trước thiên tai, có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu;
hình thành văn hóa phòng ngừa, chủ động và tích cực tham gia vào công tác phòng
chống thiên tai của đại đa số người dân nhằm góp phần thực hiện tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới, giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại về người, tài sản,
môi trường do thiên tai.
2. Đến hết năm 2025, phấn
đấu đạt những mục tiêu sau:
- Đội ngũ giảng viên, tập huấn
viên các cấp được trang bị đầy đủ kiến thức về thiên tai và năng lực để tổ chức,
triển khai thực hiện các hoạt động nâng cao nhận thức về thiên tai, kỹ năng ứng
phó thiên tai tại cộng đồng;
- Người dân ở các khu vực thường
xuyên xảy ra bão, lũ, ngập lụt, sạt lở đất được phổ biến kiến thức, kỹ năng
phòng, tránh, ứng phó thiên tai.
3. Đến hết năm 2030, phấn
đấu đạt được những mục tiêu sau:
- 100% cán bộ, công chức, viên
chức, cá nhân khi tham gia bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh thuộc đối
tượng 4 và đối tượng là cá nhân tiêu biểu, người có uy tín trong cộng đồng được
phổ biến về nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng
đồng trong phòng, chống thiên tai;
- 100% người dân ở các xã thường
xuyên xảy ra bão, sạt lở đất, lũ, ngập lụt, hạn hán, xâm nhập mặn và ít nhất
50% người dân ở các khu vực khác được phổ biến kiến thức về thiên tai và kỹ
năng phòng tránh thiên tai, nhất là các loại hình thiên tai thường xuyên xảy ra
trên địa bàn;
- 100% các bậc đào tạo phổ
thông đưa nội dung phòng, tránh, giảm nhẹ rủi ro thiên tai vào một số môn học để
giảng dạy;
- 100% số xã xây dựng và phê
duyệt kế hoạch phòng, chống thiên tai phải có sự tham gia của cộng đồng;
- 100% hộ gia đình được tiếp nhận
đầy đủ thông tin về thiên tai và thông tin chỉ đạo phòng, tránh thiên tai.
II. THỜI
GIAN VÀ PHẠM VI
1. Thời gian: Từ năm
2022 đến năm 2030, được phân chia thành hai giai đoạn (giai đoạn I từ năm 2022
đến năm 2025 và giai đoạn II từ năm 2026 đến năm 2030).
2. Phạm vi: Triển khai
thực hiện ở các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. Trước hết tập trung tại
các vùng nguy cơ rủi ro cao, thường xuyên chịu tác động của thiên tai.
III. NỘI
DUNG
Căn cứ mục tiêu, nội dung Đề án
“Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, đến
năm 2030” đã phê duyệt tại Quyết định số 553/QĐ-TTg ngày 06/4/2021 của Thủ tướng
Chính phủ và điều kiện thực tế của tỉnh Ninh Bình, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện một
số nhiệm vụ cần thiết như sau:
1.
Hợp phần nâng cao năng lực cho lực lượng làm công tác
phòng, chống thiên tai, cán bộ chính quyền các cấp về quản lý, triển khai các
hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng
đồng.
a) Nhiệm vụ 1: Đưa nội dung
nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng vào
kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh hàng năm cho cán bộ, công chức,
viên chức và cá nhân (thuộc đối tượng
4 và đối tượng là cá nhân tiêu
biểu, người có uy tín trong cộng đồng dân cư).
b) Nhiệm vụ 2: Đào tạo, tập huấn
nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác
phòng, chống thiên tai cấp huyện, cấp xã.
c) Nhiệm vụ 3: Tập huấn nâng
cao kiến thức về thiên tai, kỹ năng phòng, chống thiên tai, tăng cường năng lực
tuyên truyền cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên, cán bộ cơ sở truyền thanh -
truyền hình cấp huyện, cán bộ truyền thanh cấp xã.
d) Nhiệm vụ 4: Tổ chức tập huấn,
diễn tập nâng cao kiến thức, kỹ năng cho Đội xung kích phòng chống thiên tai cấp
xã.
e) Nhiệm vụ 5: Tổ chức diễn tập
nâng cao năng lực phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện.
f) Nhiệm vụ 6: Trang bị dụng cụ
hỗ trợ cho đội ngũ giảng viên, tuyên truyền viên cấp tỉnh, cấp huyện.
2.
Hợp phần tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao
nhận thức; tăng cường năng lực, kỹ năng cho cộng đồng về giảm nhẹ rủi ro thiên
tai
a) Nhiệm vụ 1: Đẩy mạnh công
tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước về phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai tới
nhân dân và chính quyền cơ sở.
b) Nhiệm vụ 2: Lồng ghép nội
dung phòng chống thiên tai vào một số môn học trong chương trình giảng dạy cho
học sinh các cấp.
c) Nhiệm vụ 3: Xây dựng pano, bản
đồ, biển báo khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai, các biện pháp cộng
đồng phòng, tránh thiên tai.
d) Nhiệm vụ 4: Xây dựng, cập nhật
kế hoạch phòng chống thiên tai cấp xã theo quy định.
e) Nhiệm vụ 5: Xây dựng cơ sở dữ
liệu phục vụ công tác điều hành ứng phó thiên tai.
f) Nhiệm vụ 6: Lắp đặt hệ thống
cảnh báo sớm phòng, chống thiên tai tại cộng đồng; thiết lập, cập nhật định kỳ
thông tin bản đồ rủi ro thiên tai ở từng cộng đồng xã, thôn; phát triển cơ sở dữ
liệu về quản lý rủi ro thiên tai, thông tin truyền thông; thực hiện lồng ghép kế
hoạch phòng chống thiên tai vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
(Chi
tiết các nhiệm vụ tại Phụ lục kèm theo)
IV. NGUỒN
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn vốn thực hiện Kế hoạch
bao gồm:
1. Ngân sách Trung ương
được bố trí, phân bổ theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và các
quy định pháp luật khác có liên quan để hỗ trợ tỉnh thực hiện Kế hoạch.
2. Ngân sách địa phương (theo
phân cấp hiện hành) và Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh để triển khai thực hiện
các nhiệm vụ đào tạo, tập huấn, giáo dục quốc phòng và an ninh của các địa
phương; thực hiện các hoạt động đánh giá rủi ro thiên tai; diễn tập; thông tin,
tuyên truyền; xây dựng cơ sở dữ liệu, xây dựng bản đồ phân vùng rủi ro theo cấp
độ thiên tai.
3. Nguồn vốn hỗ trợ, tài
trợ từ các tổ chức quốc tế để triển khai các hoạt động thông tin, tuyên truyền;
giám sát, đánh giá; thích ứng với biến đổi khí hậu và các hoạt động liên quan
khác (nếu có).
4. Nguồn vốn hợp pháp
khác huy động từ các tổ chức, cá nhân hảo tâm theo quy định của pháp luật để
xây dựng cơ sở hạ tầng về thông tin truyền thông, mua sắm trang thiết bị, dụng
cụ hỗ trợ cho đội ngũ giảng viên, tuyên truyền viên; lắp đặt hệ thống cảnh báo
sớm phòng, chống thiên tai tại cộng đồng.
5. Việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật
về ngân sách nhà nước và các quy định liên quan của Quỹ phòng chống thiên tai tỉnh.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giám đốc các sở,
ngành, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các cấp trong phạm vi
quản lý chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này theo chức
năng, nhiệm vụ được phân công, bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm; định kỳ ngày 15/12
hàng năm báo cáo đánh giá kết quả thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
2. Sở Tài chính hàng
năm, căn cứ khả năng cân đối của Ngân sách tỉnh, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh
phí thường xuyên thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản pháp luật liên quan.
3. Quỹ phòng, chống
thiên tai tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài
chính thông báo kinh phí được phân bổ cho các sở, ngành liên quan và Ủy ban
nhân dân cấp huyện để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện lồng ghép kế hoạch phòng
chống thiên tai vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; hướng dẫn cơ chế huy
động và tiếp nhận nguồn vốn hợp pháp từ các nguồn khác nhau, đặc biệt là từ các
tổ chức phi Chính phủ phục vụ cho hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng, thông
tin truyền thông về phòng, chống thiên tai.
5. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở,
ngành, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện các
nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch theo đúng tiến độ; sơ kết, đánh giá việc thực
hiện Kế hoạch hàng năm, giai đoạn 05 năm và tổng kết sau khi kết thúc Đề án.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu phát sinh khó khăn vướng mắc, các sở, ban, ngành, địa phương kịp thời
thông tin, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, VP3,5.
Bh_VP3_KH04
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Song Tùng
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG
ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG, ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND
ngày /02/2022 của UBND tỉnh Ninh Bình)
STT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Giai đoạn I
|
Giai đoạn II
|
1. Hợp
phần nâng cao năng lực cho lực lượng làm công tác phòng, chống thiên tai, cán
bộ chính quyền các cấp về quản lý, triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức
cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng.
|
1
|
Nâng cao nhận thức cộng đồng
và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng cho cán bộ, viên chức, cá nhân
tham gia bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh hàng năm
|
UBND các cấp
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh; Sở Nông
nghiệp và PTNT; Hội chữ thập đỏ tỉnh
|
2023-2025
|
2026-2030
|
2
|
Đào tạo, tập huấn nâng cao
năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cấp xã là giảng
viên phòng, chống thiên tai
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
UBND các huyện, thành phố
|
2023-2025
|
2026-2030
|
3
|
Nâng cao kiến thức về thiên
tai, kỹ năng phòng, chống thiên tai, tăng cường năng lực tuyên truyền cho đội
ngũ phóng viên, biên tập viên, cán bộ cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp
huyện, cán bộ truyền thanh cấp xã.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND các huyện, thành phố
|
2023-2025
|
2026-2030
|
4
|
Tổ chức tập huấn, diễn tập
nâng cao kiến thức, kỹ năng cho Đội xung kích phòng chống thiên tai cấp xã.
|
Ban chỉ huy Quân sự các huyện,
thành phố
|
Phòng NN và PTNT/Phòng kinh tế,
UBND cấp xã
|
2022-2025
|
2026-2030
|
5
|
Tổ chức diễn tập nâng cao
năng lực phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện.
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Ban CHQS các huyện, thành phố;
các phòng, ban liên quan
|
2022-2025
|
2026-2030
|
6
|
Trang bị dụng cụ hỗ trợ cho đội
ngũ giảng viên, tuyên truyền viên cấp tỉnh, cấp huyện.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
2022-2025
|
2026-2030
|
2. Hợp
phần tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức; tăng cường năng lực,
kỹ năng cho cộng đồng về giảm nhẹ rủi ro thiên tai
|
1
|
Triển khai thực hiện “Chương
trình truyền thông về phòng, chống thiên tai - chủ động thích ứng với biến đổi
khí hậu”
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài nguyên và Môi trường;
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
2022-2025
|
2026-2030
|
2
|
Lồng ghép nội dung phòng chống
thiên tai vào một số môn học trong chương trình giảng dạy các bậc đào tạo phổ
thông.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND
các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
2026-2030
|
3
|
Mở chuyên mục tuyên truyền Chỉ
thị số 42-CT/TW của Ban bí thư, Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 42 số 220-KH/TU của
Tỉnh ủy Ninh Bình
|
Đài phát thanh truyền hình tỉnh
|
UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
|
4
|
Xây dựng pano, bản đồ, biển
báo khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai, các biện pháp cộng đồng
phòng, chống thiên tai.
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ngành liên quan
|
2022-2025
|
2026-2030
|
5
|
Xây dựng, cập nhật kế hoạch
phòng chống thiên tai cấp xã theo quy định.
|
UBND cấp xã
|
Các phòng, ban liên quan
|
2022-2025
|
2026-2030
|
6
|
Xây dựng bản đồ phân vùng rủi
ro thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thành phố;
các sở, ngành liên quan
|
2022-2025
|
|
|
7
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu phục vụ
công tác điều hành PCTT trên địa bàn.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thành phố;
các sở, ngành liên quan
|
2022-2025
|
|
|