ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3189/KH-UBND
|
Hà Nam, ngày 30 tháng 12 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH HÀ NAM GIAI
ĐOẠN 2016 - 2020
I. CÁC CĂN CỨ LẬP
KẾ HOẠCH
Luật Công nghệ thông tin (CNTT) ngày
29/6/2006;
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Nghị quyết 36c/NQ-CP ngày 8/11/2011 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020;
Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015
của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày
30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về
thuê dịch vụ CNTT trong cơ quan nhà nước;
Quyết định 898/QĐ-TTg ngày 27/5/2016
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an
toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020;
Quyết định số 1700/QĐ-UBND ngày
26/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam phê duyệt Quy hoạch ứng dụng và Phát
triển CNTT tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Công văn số 2634/BTTTT-THH ngày
17/8/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Báo cáo số 117/BC-UBND ngày
14/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc chấp thuận nội dung của Báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư Dự án Xây dựng Trung tâm tích hợp Chính phủ điện
tử và kết nối liên thông giữa các cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam.
II. HIỆN TRẠNG ỨNG
DỤNG CNTT TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
1. Môi trường pháp lý
Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành các
văn bản tạo môi trường pháp lý cho ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
Cụ thể:
Chỉ thị số 07/2007/CT-UBND ngày 30/11/2007
của UBND tỉnh Hà Nam về việc tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của Thủ trưởng cơ
quan đối với hoạt động ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước.
Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày
31/12/2007 của UBND tỉnh Hà Nam ban hành Quy chế Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản
và hồ sơ công việc, Trang thông tin điện tử phục vụ điều hành.
Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày
16/5/2008 của UBND tỉnh Hà Nam ban hành Quy chế Quản lý, cung cấp và khai thác
thông tin trên mạng tin học diện rộng HanamNet.
Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày
31/10/2008 của UBND tỉnh Hà Nam ban hành Quy chế số hóa thông tin và chia sẻ
thông tin số trong các cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Hà Nam.
Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày
09/4/2010 của UBND tỉnh Hà Nam ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng Hệ thống thư
điện tử tỉnh Hà Nam.
Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày
30/6/2010 của UBND tỉnh Hà Nam ban hành Quy chế quản lý, cung cấp và khai thác
thông tin, dịch vụ trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Nam.
Kế hoạch số 1326/KH-UBND ngày
24/9/2010 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ
quan nhà nước tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011 - 2015.
Quyết định số 1700/QĐ-UBND ngày
26/12/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch ứng dụng và Phát triển CNTT tỉnh
Hà Nam giai đoạn 2011 - 2020
Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày
17/9/2012 của UBND tỉnh Hà Nam Quy định chế độ thù lao viết, biên tập tin, bài
trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Nam và các bản tin của cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày
30/5/2013 của UBND tỉnh Hà Nam ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng Mạng
truyền số liệu chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày
13/8/2013 của UBND tỉnh Hà Nam ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và khai thác
hệ thống một cửa điện tử trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hà Nam.
Quyết định số 70/2013/QĐ-UBND ngày
22/11/2013 của UBND tỉnh Hà Nam ban hành Quy chế Quản lý, cung cấp và sử dụng dịch
vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Nam.
Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
08/10/2014 của UBND tỉnh Hà Nam Quy định việc trao đổi văn
bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hà
Nam.
Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 31/7/2014 của UBND tỉnh Hà Nam về Công khai, minh bạch thông tin trên cổng
thông tin điện tử phục vụ người dân và doanh nghiệp.
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động
của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam hàng năm.
2. Hạ tầng kỹ
thuật
a) Máy tính và mạng cục bộ
Hiện nay 100% các Sở, ban, ngành và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là các cơ quan) đều có mạng cục bộ (LAN) và kết nối Internet. Năm
2014, đã đầu tư nâng cấp mạng LAN và trang thiết bị CNTT cho các cơ quan nhà nước,
trong đó mỗi cơ quan được đầu tư 01 máy chủ, thiết bị chống sét. Năm 2015 đã đầu
tư thêm 01 máy chủ và tường lửa cứng.
Năm 2014 và 2015, theo chỉ số về mức
độ sẵn sàng ứng dụng CNTT (ICT index) do Bộ Thông tin và Truyền thông và Hội
Tin học Việt Nam thực hiện: Hạ tầng kỹ thuật CNTT của Hà Nam đều xếp thứ 50/63
tỉnh, thành phố trong cả nước. Lý do là phần lớn máy tính và các thiết bị mạng
tại các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố được trang bị từ năm 2004 (Đề án 112), đến nay đã hết khấu
hao, tốc độ truy cập chậm, thường xuyên phải sửa chữa, ảnh hưởng đến việc triển
khai một số ứng dụng hoạt động trên mạng.
b) Trung tâm Tích hợp dữ liệu
Trung tâm Tích hợp dữ liệu được trang
bị 14 máy chủ, 01 tường lửa cứng. Các hệ thống thông tin đang được cài đặt tại
Trung tâm Tích hợp dữ liệu gồm: Hệ thống thư điện tử; cấp phép xây dựng; Niên
giám thống kê; Giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo; Quản lý văn bản quy phạm
pháp luật; Thủ tục hành chính; Cấp giấy chứng nhận đầu tư vào các khu công nghiệp;
Chuyên mục Xúc tiến đầu tư; Cấp phép hành nghề y, dược; Trang thông tin điện tử
của Thư viện tỉnh...
Với hệ thống hiện tại, Trung tâm Tích
hợp dữ liệu mới chỉ đáp ứng một phần nhu cầu lưu trữ, chưa đáp ứng về cả số lượng,
chất lượng và giải pháp công nghệ; khả năng bảo mật để chống
lại các nguy cơ xâm nhập từ bên ngoài, phá hoại hệ thống chưa cao.
c) Mạng diện rộng (WAN)
Hà Nam sử dụng mạng chuyên dùng để kết
nối mạng WAN giữa các cơ quan Đảng, Nhà nước. Đến nay 100%
các cơ quan kết nối mạng chuyên dùng của cơ quan Đảng và Nhà nước.
3. Ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan nhà
nước
a) Phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành
- Phần mềm Quản
lý văn bản và điều hành: Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành đã triển khai
cho 25 cơ quan. Đen nay, việc ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành đã
có bước chuyển biến rõ nét. 100% các cơ quan đã triển khai
thực hiện và đáp ứng các yêu cầu về gửi nhận văn bản trên môi trường mạng theo
Quy định. Có 10 cơ quan ứng dụng tốt là Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng,
Sở Nội vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân huyện
Duy Tiên, Ủy ban nhân dân các huyện Thanh Liêm, Ủy ban nhân dân huyện Kim Bảng.
- Hệ thống thư điện tử: Hệ thống thư
điện tử của tỉnh cung cấp hòm thư cho 100% cán bộ, công chức của các cơ quan.
100% cơ quan đã sử dụng hộp thư chung. Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng hệ thống
thư điện tử trong công việc đạt 80%.
b) Phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp
vụ
Cơ sở dữ liệu quản lý văn bản quy phạm
pháp luật tỉnh Hà Nam là cơ sở dữ liệu quy mô cấp tỉnh được cài đặt tại Trung
tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh. Cơ sở dữ liệu này được cập nhật thường xuyên, phục
vụ hiệu quả công tác chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Hiện tại, một số phần mềm, cơ sở dữ
liệu chuyên ngành đã được xây dựng và triển khai tại một số cơ quan như: Quản
lý các đối tượng người có công của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Hệ thống
thông tin Địa lý (GIS) của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ,
Ủy ban nhân dân thành phố Phủ Lý; Quản lý kết quả các dự án đề tài khoa học của
Sở Khoa học và Công nghệ; Quản lý cán bộ của Sở Nội vụ; Quản lý cấp phép khoáng
sản của Sở Tài nguyên và Môi trường; Kế toán của tất cả
các sở, ban, ngành, huyện, thành phố; Quản lý cấp phép lái xe, Quản lý phương
tiện thủy nội địa của Sở Giao thông Vận tải; Quản lý hồ sơ thi tốt nghiệp trung
học phổ thông của Sở Giáo dục và Đào tạo; Quản lý viện phí
của Bệnh viện Đa khoa tỉnh; Quản lý hộ tịch của Sở Tư pháp;... các phần mềm
đang được ứng dụng hiệu quả tại các cơ quan, một số phần mềm do được xây dựng từ
lâu, hạn chế về mặt công nghệ nên không đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của
công việc.
4. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
a) Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Nam
- Cổng chính: Thực hiện tốt việc cập
nhật thông tin, cung cấp kịp thời các thông tin tuyên truyền các chủ trương
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các hoạt động chỉ đạo, điều hành của
lãnh đạo tỉnh; các hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn; các lĩnh vực
nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch, y tế, giáo dục, quốc
phòng, trật tự an toàn giao thông; công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, trả lời
chuyên mục hỏi đáp; thông tin hữu ích phục vụ người dân và doanh nghiệp (quy hoạch,
kế hoạch; dự án đầu tư, đấu thầu, mua sắm công; thủ tục hành chính..
- Cổng con: Ngoài việc thực hiện tốt
chức năng thông tin, tuyên truyền về công tác chỉ đạo, điều hành của các cấp,
các ngành trên địa bàn tỉnh, đã bổ sung được những thông
tin hữu ích phục vụ người dân và doanh nghiệp; trả lời câu hỏi kịp thời hơn, phục
vụ tốt việc giải đáp thắc mắc của người dân và doanh nghiệp.
b) Các dịch vụ công trực tuyến
Cổng Thông tin
điện tử của tỉnh đã cung cấp 1.525 dịch vụ trực tuyến; trong đó 12 dịch vụ mức
độ 3, còn lại là mức độ 1 và 2. Tuy nhiên, việc sử dụng các dịch vụ công trực
tuyến mức 3 còn hạn chế, kết quả giao dịch còn thấp.
c) Ứng dụng phần
mềm một cửa điện tử
Có 02 cơ quan là Ủy ban nhân dân huyện
Duy Tiên và thành phố Phủ Lý được trang bị phần mềm “Một cửa điện tử”. Tuy
nhiên, chỉ có Ủy ban nhân dân huyện Duy Tiên đã triển khai thực hiện khá tốt
nhiệm vụ chuyên môn, yêu cầu của công tác quản lý.
5. Nguồn nhân lực
ứng dụng CNTT
Ủy ban nhân dân tỉnh đã triển khai
đào tạo tin học cơ bản cho hầu hết cán bộ, công chức của tỉnh. Ngoài ra, đối với
các phần mềm chuyên ngành, các cán bộ, công chức có liên quan đều được tập huấn
và có thể sử dụng thành thạo vào công việc chuyên môn. Tỷ lệ cán bộ, công chức
có thể sử dụng máy tính trong công việc là 98%.
Tại mỗi cơ quan có 01 cán bộ chuyên
trách về CNTT (quản trị mạng), trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở lên.
6. Kinh phí triển
khai các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 -
2015
- Chính sách thực hành tiết kiệm, cắt
giảm đầu tư công của Chính phủ làm ảnh hưởng đến việc đầu tư nâng cấp hạ tầng CNTT.
Một số dự án CNTT đã được phê duyệt trong Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động
của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011 - 2015 do các yếu tố khách quan
chưa được triển khai, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả ứng dụng tại các cơ quan.
- Tổng kinh phí đầu tư cho ứng dụng
CNTT trong các cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 là: 31.923 triệu đồng.
(Chi tiết tại phụ lục 1)
- Một số cơ quan đã sử dụng nguồn
kinh phí thường xuyên của cơ quan để mua sắm, nâng cấp, bảo
trì, sửa chữa mạng LAN và một số thiết bị tin học phục vụ công việc chuyên môn.
7. Đánh giá, nhận
xét
a) Ưu điểm
- Có sự quan tâm chỉ đạo của Tỉnh ủy,
Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo CNTT tỉnh; sự nỗ lực của các cấp, các ngành.
- Phần mềm Quản lý văn bản và điều
hành, hệ thống thư điện tử đã được quan tâm sử dụng có hiệu quả phục vụ công việc.
- Cổng chính đã thực hiện tốt việc cập
nhật thông tin về hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh; cung cấp
thông tin hữu ích phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Các cổng con ngoài việc thực hiện tốt
chức năng thông tin, tuyên truyền về công tác chỉ đạo, điều hành của các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh, đã bổ sung được những
thông tin hữu ích phục vụ người dân và doanh nghiệp; trả lời câu hỏi kịp thời
hơn, phục vụ tốt việc giải đáp thắc mắc của người dân và doanh nghiệp.
b) Tồn tại hạn chế
- Hạ tầng kỹ thuật ở nhiều cơ quan
chưa được bổ sung nâng cấp.
- Một số dịch vụ công trực tuyến có kết
quả giao dịch rất ít, cá biệt có hệ thống chỉ có thông tin nhập thử, chưa thực
hiện giao dịch thật.
- Việc kết nối, liên thông văn bản điện
tử từ Chính phủ đến cấp tỉnh, cấp huyện chưa triển khai đến cấp xã do thiếu
kinh phí mở rộng phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành.
- Một số cơ quan chưa cập nhật đầy đủ
số tin, bài theo quy định.
- Một số cơ quan chưa cập nhật đầy đủ
thủ tục hành chính; cập nhật chưa đảm bảo thuận tiện phục vụ việc tra cứu của
người dân và doanh nghiệp.
c) Nguyên nhân tồn tại hạn chế
- Kinh phí chi cho ứng dụng CNTT còn
hạn hẹp.
- Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT
chưa đáp ứng được yêu cầu: trình độ, năng lực của quản trị mạng còn hạn chế, bộ
phận biên tập tin, bài cho cổng thông tin điện tử chưa đầu tư thời gian hợp lý.
- Thủ trưởng một số cơ quan chưa quan
tâm và chưa coi việc ứng dụng CNTT; cập nhật thông tin là nhiệm vụ bắt buộc được
Ủy ban nhân dân tỉnh giao, vì vậy, công tác chỉ đạo điều hành chưa quyết liệt.
III. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà
nước nhằm xây dựng chính quyền hiện đại, hiệu lực, hiệu quả, dân chủ, công
khai, minh bạch, cải cách thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp tốt
hơn; đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tỷ lệ các cơ quan triển khai sử dụng phần mềm Quản
lý văn bản và Điều hành, hệ thống một cửa điện tử, dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 và 4 là: 100%.
- 100% các cơ quan hành chính nhà nước
sử dụng chữ ký số.
- Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức
sử dụng hộp thư điện tử công vụ (@hanam.gov.vn) là: 100%.
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các
cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ cho hoạt động chuyên môn của các cơ quan quản
lý nhà nước và phục vụ dịch vụ hành chính công đến người dân và doanh nghiệp.
IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Hạ tầng kỹ
thuật
- Xây dựng Khung Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Hà Nam.
- Xây dựng Trung tâm tích hợp Chính
phủ điện tử và kết nối liên thông giữa các cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam với trục
liên thông quốc gia theo Chương trình mục tiêu quốc gia; khai thác sử dụng hạ tầng hiện có; triển khai chữ ký số trên phần mềm Quản lý văn bản và điều
hành, hệ thống thư điện tử.
2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan hành chính nhà nước
- Nâng cấp phần mềm Quản lý văn bản
và Điều hành tại các cơ quan. Thực hiện xử lý, điều hành trên phần mềm Quản lý
văn bản và Điều hành theo quy trình khép kín và gửi nhận văn bản trên môi trường
mạng trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hà Nam nhằm tăng cường trao đổi
văn bản điện tử giữa các cơ quan nhanh chóng, hiệu quả. Phần này nên đưa thêm nội
dung kết nối văn bản điện tử từ Chính phủ đến cấp xã.
- Đã phối hợp với Trung tâm Công nghệ
thông tin - Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hồ Chí Minh kết nối liên
thông phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành tới Văn phòng Chính phủ. Hiện nay,
100% các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hà Nam từ cấp huyện trở lên đã thực
hiện gửi, nhận văn bản điện tử thông qua phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành.
Tỉnh Hà Nam đã hoàn thành việc kết nối liên thông phần mềm Quản lý văn bản và
Điều hành với trục liên thông quốc gia đến cấp xã.
- Nâng cấp hệ thống thư điện tử của tỉnh,
đáp ứng được các yêu cầu các cơ quan, đơn vị; mở rộng hệ thống thư điện tử đến
cán bộ, công chức cấp xã.
- Xây dựng và triển khai các phần mềm
chuyên ngành để ứng dụng vào các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với từng
cơ quan.
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu trọng điểm
phục vụ cho các mục đích tra cứu, tìm kiếm và khai thác thông tin của người sử
dụng trên môi trường mạng máy tính: Cơ sở dữ liệu về thống kê kinh tế - xã hội;
cơ sở dữ liệu doanh nghiệp và đầu tư...
3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử của
tỉnh đáp ứng nhu cầu thông tin của
người dân và doanh nghiệp.
- Triển khai phần mềm Một cửa điện tử
và dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 tại tất cả các cơ quan theo hình thức
thuê dịch vụ CNTT (theo Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng
Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ CNTT trong cơ quan nhà nước), đảm bảo
chỉ tiêu:
+ Trong năm 2016 triển khai phần mềm
Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 đạt tỷ lệ 50-70%.
+ Đến năm 2020 đạt tỷ lệ 95% dịch vụ
công trực tuyến mức 3 và 4.
4. Đảm bảo an
toàn, bảo mật thông tin
- Quy hoạch Trung tâm tích hợp dữ liệu
đảm bảo an toàn bảo mật, có khả năng dự phòng; hỗ trợ cho việc quản lý tập
trung, giám sát và cảnh báo sự cố.
- 100% máy chủ, máy trạm của cơ quan
nhà nước được triển khai áp dụng thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn thông
tin, chống virus và mã độc hại, được cập nhật thường xuyên các bản vá lỗi hệ thống.
- Đảm bảo an toàn, an ninh cho Cổng
Thông tin điện tử tỉnh Hà Nam, gồm cổng chính và các cổng thành phần có giải
pháp hiệu quả chống lại tấn công gây mất an toàn thông tin và có phương án dự
phòng khắc phục sự cố đảm bảo hoạt động liên tục ở mức tối đa.
- Đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống
thư điện tử của tỉnh (@hanam.gov.vn); phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành.
- Triển khai sử dụng chữ ký số và hạ
tầng khóa công khai tại tất cả các cơ quan hành chính nhà
nước các cấp.
5. Nguồn nhân lực
cho ứng dụng CNTT
- Đào tạo nâng cao kiến thức và kỹ
năng cho cán bộ chuyên trách về CNTT
- Đào tạo cho tất cả cán bộ, công chức
sử dụng thông thạo máy tính và các ứng dụng CNTT phục vụ cho nhu cầu công tác,
trong đó chú trọng đến kỹ năng khai thác và sử dụng Internet, tham gia vận hành
các hệ thống thông tin đã, đang và sẽ triển khai.
V. GIẢI PHÁP
1. Tài chính
- Bố trí nguồn ngân sách của tỉnh gồm
nguồn chi đầu tư và chi sự nghiệp kết hợp với nguồn ngân sách Trung ương đầu tư
theo Chương trình mục tiêu về CNTT giai đoạn 2016 - 2020 để tổ chức triển khai ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước.
- Ưu tiên bố trí kinh phí cho những
chương trình, dự án ứng dụng CNTT mang tính chất trọng tâm, trọng điểm, đánh
giá chi tiết hiệu quả ứng dụng, làm cơ sở nhân rộng mô hình cho các đơn vị còn
lại.
2. Triển khai
- Triển khai các
ứng dụng CNTT kết hợp với chương trình cải cách thủ tục hành chính, đưa tiêu
chuẩn ISO vào quá trình tin học hóa tại các cơ quan đã được áp dụng, triển khai ISO.
- Khuyến khích triển khai theo hình thức
thuê dịch vụ CNTT trong các cơ quan nhà nước của tỉnh theo quy định tại Quyết định
số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Tổ chức
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo CNTT và phân
công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên nhằm tăng cường sự chỉ đạo về ứng dụng
CNTT.
- Các cơ quan đôn đốc, kiểm tra cán bộ
chuyên trách về CNTT để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ tham mưu ứng dụng CNTT tại
cơ quan.
4. Môi trường
pháp lý
- Xây dựng chính sách thúc đẩy ứng dụng
và phát triển CNTT. Có cơ chế ưu tiên đầu tư, hỗ trợ cho ứng dụng và phát triển
CNTT tại các cơ quan.
- Xây dựng và triển khai Kiến trúc
chính quyền điện tử tỉnh Hà Nam để kết nối chia sẻ thông tin trên diện rộng.
- Ban hành Quy chế đảm bảo an toàn,
an ninh thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam.
- Ban hành chính sách, cơ chế đặc thù
thu hút các nguồn lực đầu tư của các thành phần kinh tế cho ứng dụng, phát triển
công nghiệp và thị trường CNTT. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia
phát triển công nghiệp CNTT.
- Khuyến khích đào tạo và thu hút
nhân lực có trình độ cao về CNTT, có chế độ đãi ngộ hợp lý đối với đội ngũ cán
bộ CNTT làm việc tại các cơ quan.
VI. KINH PHÍ ĐẦU
TƯ VÀ NGUỒN VỐN
- Sử dụng nguồn vốn đầu tư, các nguồn
vốn khác.
- Kinh phí đầu tư xây dựng Trung tâm
Tích hợp Chính phủ điện tử và kết nối liên thông các cơ quan tỉnh Hà Nam sử dụng
ngân sách trung ương theo chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 và
ngân sách tỉnh.
VII. DANH MỤC CÁC
DỰ ÁN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Chi tiết tại phụ lục 2)
VIII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông
tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan thực hiện Kế hoạch này.
- Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo các cơ quan trong việc thực hiện các dự án CNTT.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
Thông tin và Truyền thông cân đối nguồn lực trong kế hoạch phát triển kinh tế
xã hội hàng năm cho các dự án CNTT trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với sở Kế hoạch và
Đầu tư bố trí kinh phí cho các cơ quan ứng dụng CNTT theo kế hoạch.
4. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan liên quan có giải pháp nâng cao trách nhiệm của cán
bộ, công chức đẩy mạnh ứng dụng CNTT thực hiện chương
trình cải cách hành chính.
5. Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch ứng dụng
CNTT trong cơ quan mình; tăng cường trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và truyền thông và các cơ quan liên quan trong việc triển khai Kế hoạch
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ban chỉ đạo quốc gia về CNTT (để b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông
(để b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT
HĐND (để b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, TH(D).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Đại Thắng
|
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN
2011 - 2015
(Kèm theo Kế hoạch số: 3189/KH-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Tên
dự án, nhiệm vụ
|
Tổng
mức đầu tư
|
Nguồn
vốn đầu tư
|
Thời gian thực hiện
|
Hiện
trạng
|
1
|
Tiểu dự án Đo đạc địa chính, đăng
ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa
chính, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, xây dựng hệ thống
đăng ký đất đai một huyện hoàn chỉnh, hiện đại huyện Lý Nhân.
|
2.236
|
Ngân
sách nhà nước
|
2011-2013
|
Đã
triển khai xong và đang hoạt động tốt
|
2
|
Tiểu dự án Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa
chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
|
996
|
Ngân
sách nhà nước
|
2011-2013
|
Đã
triển khai xong và đang hoạt động tốt
|
3
|
Dự án đào tạo cán bộ tin học và đưa
tin học vào nhà trường năm 2011.
|
1.000
|
Ngân
sách nhà nước
|
2011
|
Đã
triển khai xong và đang hoạt động tốt
|
4
|
Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến
thương mại Hà Nam, Sở Công thương Hà Nam
|
400
|
Ngân
sách nhà nước
|
2011
|
Đã
triển khai xong và đang hoạt động tốt
|
5
|
Dự án ứng dụng CNTT trong quản lý hộ
nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Hà Nam
|
2.439
|
Ngân
sách nhà nước
|
2010-2012
|
Đã
triển khai xong và đang hoạt động tốt
|
6
|
Dự án mở rộng hệ thống đăng ký kinh
doanh liên thông: Quản lý, cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã,
hộ kinh doanh tỉnh Hà Nam.
|
541
|
Ngân
sách nhà nước
|
2011
|
Đã triển
khai xong và đang hoạt động tốt
|
7
|
Xây dựng Công báo điện tử tỉnh Hà
Nam
|
110
|
Ngân
sách nhà nước
|
2011
|
Đã
triển khai xong và đang hoạt động tốt
|
8
|
Xây dựng chuyên trang thông tin điện
tử thủ tục hành chính tỉnh Hà Nam
|
751
|
Ngân
sách nhà nước
|
2011
|
Đã
triển khai xong và đang hoạt động tốt
|
9
|
Đầu tư trang thiết bị phục vụ Hội
nghị truyền hình (07 điểm)
|
4.300
|
Ngân
sách nhà nước
|
2011
|
Đã
triển khai xong và đang hoạt động tốt
|
10
|
Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Hà Nam
|
988
|
Ngân
sách nhà nước
|
2012
|
Đã
triển khai xong và đang hoạt động tốt
|
11
|
Hệ thống phần mềm Quản lý dự án đầu
tư (FlexProject) năm 2012 - giai đoạn 1
|
761
|
Ngân
sách nhà nước
|
2012-2013
|
Đã triển
khai xong và đang hoạt động tốt
|
12
|
Dự án Xây dựng hệ cơ sở dữ liệu Quản
lý giấy phép lái xe
|
623
|
Ngân
sách nhà nước
|
2012
|
Đã
triển khai xong và đang hoạt động tốt
|
13
|
Dự án “Bộ phận tiếp nhận & trả kết
quả theo hướng hiện đại” của UBND huyện Duy Tiên (một cửa điện tử hiện đại).
|
724
|
Ngân
sách nhà nước
|
2012
|
Đã
triển khai xong và đang hoạt động tốt
|
14
|
Xây dựng Trang tin điện tử của Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
|
98
|
Ngân
sách nhà nước
|
2013
|
Đã
triển khai xong và đang hoạt động tốt
|
15
|
Xây dựng Chuyên mục Xúc tiến Thương
mại
|
140
|
Ngân
sách nhà nước
|
2013
|
Đã
triển khai xong và đang hoạt động tốt
|
16
|
Dự án Nâng cấp hệ thống thư điện tử
tỉnh Hà Nam
|
500
|
Ngân
sách nhà nước
|
2013
|
Đã
triển khai xong và đang hoạt động tốt
|
17
|
Dự án Đầu tư nâng cấp mạng LAN và
trang bị thiết bị tin học cho các cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam
|
4.130
|
Ngân
sách nhà nước
|
2013-2015
|
Đã
triển khai xong và đang hoạt động tốt
|
18
|
Dự án “Xây dựng phần mềm Quản lý,
tra cứu văn bản quy phạm pháp luật, chỉ đạo điều hành trên mạng Internet”
|
550
|
Ngân
sách nhà nước
|
2014
|
Đã
triển khai xong và đang hoạt động tốt
|
19
|
Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học môn
ngoại ngữ tiếng Anh
|
10.636
|
Ngân
sách nhà nước
|
2014
|
Đã
triển khai xong và đang hoạt động tốt
|
|
Tổng
|
31.923
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC DỰ ÁN CNTT GIAI ĐOẠN 2016 -
2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 3189/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên
dự án
|
Đơn vị chủ trì
|
1
|
Hệ thống Quản lý cơ sở hạ tầng giao
thông vận tải
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
2
|
Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp và đầu
tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
3
|
Hệ thống Quản lý các công trình xây
dựng
|
Sở
Xây dựng
|
Hệ thống Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng
|
4
|
Hệ thống Quản lý lý lịch tư pháp
|
Sở
Tư pháp
|
Cơ sở dữ liệu công chứng
|
5
|
Hệ thống Quản lý các thiết bị
chuyên ngành công nghiệp
|
Sở
Công Thương
|
Hệ thống Quản lý quỹ khuyến công
|
Hệ thống Quản lý các hoạt động
thương mại và dịch vụ
|
6
|
Hệ thống Quản lý công tác thi đua
khen thưởng
|
Sở Nội
vụ
|
Hệ thống Quản lý các hoạt động tôn
giáo
|
7
|
Hệ thống Quản lý hệ thống thủy
lợi và đê điều
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Cơ sở dữ liệu nông nghiệp - nông
thôn - làng nghề
|
8
|
Hệ thống quản lý thông tin tổng thể
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức
3,4
|
Hệ thống quản lý, giám sát, vận hành
cơ sở hạ tầng thông tin
|
Triển khai chữ ký số và nâng cấp phần
mềm quản lý văn bản và điều hành
|
Hệ thống truy vấn, hỏi đáp, chăm
sóc khách hàng qua mạng
|
Hệ thống rà soát và quét lỗi hệ thống
trung tâm tích hợp dữ liệu
|
Phần mềm phòng chống virus, gián điệp
|
Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử
|
9
|
Hệ thống Quản lý các hoạt động văn
hóa, du lịch
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
10
|
Hệ thống Quản lý trẻ em thuộc đối
tượng chính sách
|
Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Hệ thống Quản lý lao động, việc làm
|
11
|
Hệ thống Quản lý thông tin tư liệu
khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Hệ thống Quản lý về tiêu chuẩn, đo
lường và chất lượng
|
12
|
Hệ thống quản lý các khu công nghiệp
|
Ban
quản lý các khu công nghiệp
|
13
|
Hệ thống Quản lý giá cả thị trường
|
Sở
Tài chính
|
14
|
Cơ sở dữ liệu về thống kê kinh tế
xã hội
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
15
|
Xây dựng Trung tâm tích hợp Chính
phủ điện tử và kết nối liên thông giữa các cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|