ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2310/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 02 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6
năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
ngày ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
06/2013/TT-BTTTT ngày 07 tháng 3 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định chế độ báo cáo định kỳ về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh
giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông
tin của cơ quan nhà nước tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành. Giao Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, tổ chức thực hiện, định kỳ
hàng năm tổ chức đánh giá và báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2310/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về chế độ báo
cáo, cách thức, tiêu chí và thang điểm đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công
nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh
Cao Bằng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
(gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
2. Danh sách các cơ quan, đơn vị áp dụng
đánh giá, xếp hạng theo Quyết định này được liệt kê tại Phụ lục I.
Điều 3. Mục
đích, ý nghĩa
1. Đánh giá thực trạng mức độ ứng dụng
công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước
để phục vụ công tác hoạch định, xây dựng chính sách, chiến lược, chương trình ứng
dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước trong các giai đoạn tiếp theo.
2. Giúp các cơ quan, đơn vị biết được
thực trạng mức độ ứng dụng của cơ quan, đơn vị mình so với các cơ quan, đơn vị
khác để từ đó đưa ra các biện pháp phù hợp nhằm thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan hoặc tại địa phương
mình.
3. Là cơ sở để đánh giá hiện trạng, sự
quan tâm của lãnh đạo cơ quan, đơn vị đến việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, qua đó phát huy vai trò, trách
nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc phát triển và ứng dụng công
nghệ thông tin.
4. Giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh theo dõi, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những tồn tại, hạn chế trong việc ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý và điều hành của các cơ
quan, đơn vị.
Điều 4. Nguyên tắc
thực hiện
1. Việc đánh giá mức độ ứng dụng công
nghệ thông tin của cơ quan nhà nước phải
bảo đảm tính khách quan, minh bạch, phản ảnh đúng thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tại thời điểm
đánh giá.
2. Cho phép cơ quan nhà nước tự đánh
giá và đối chiếu với kết quả đánh giá của Ban Chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin qua việc công khai phương pháp
đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung đánh giá.
3. Các tiêu chí đánh giá phải phù hợp
với thực trạng ứng dụng công nghệ thông
tin chung và điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 5. Nội dung
đánh giá
Nội dung đánh giá mức độ ứng dụng
công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước
tỉnh Cao Bằng bám sát theo quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BTTTT ngày 07
tháng 3 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định
kỳ về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước và phù hợp với điều kiện thực tế
ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan
nhà nước tỉnh bao gồm các hạng mục:
1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin.
2. Ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan
nhà nước.
3. Trang thông tin điện tử của cơ
quan nhà nước.
4. Cơ chế, chính sách và các quy định
cho ứng dụng công nghệ thông tin.
5. Nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin.
Điều 6. Phương
pháp đánh giá và cho điểm
1. Việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng
dụng công nghệ thông tin
của cơ quan nhà nước được thực hiện bằng hình thức cho điểm đối với các hạng mục
đánh giá tại Điều 5 Quy định này.
2. Đánh giá việc cung cấp thông tin
trên trang thông tin điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan
nhà nước được theo dõi trong cả năm và được thực hiện trực
tiếp trên trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
3. Điểm tối đa đối với từng hạng mục như sau:
TT
|
Hạng
mục đánh giá
|
Điểm
tối đa cho cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tình
|
Điểm
tối đa cho UBND huyện, thành phố
|
1
|
Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
|
20
|
25
|
2
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
|
25
|
20
|
3
|
Trang thông tin điện tử của cơ quan
nhà nước
|
20
|
20
|
4
|
Cơ chế, chính sách, quy định, báo
cáo ứng dụng công nghệ thông tin
|
25
|
25
|
5
|
Nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin
|
10
|
10
|
Tổng điểm
|
100
|
100
|
Cách tính điểm chi tiết cho từng nội
dung cho các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh được trình bày tại Phụ lục II và cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được
trình bày tại Phụ lục III kèm theo.
Đối với các các cơ quan, đơn vị do điều
kiện đặc thù không có nhiệm vụ tương ứng với tiêu chí quy định thì tiêu chí đó
sẽ được tính điểm tối đa.
Điều 7. Xếp hạng
mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
1. Việc xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà
nước được thực hiện căn cứ vào số điểm của từng cơ quan, đơn vị để xếp hạng
theo thứ tự từ cao đến thấp và xác định mức độ Tốt, Khá, Trung bình và Dưới
trung bình:
a) Các cơ quan, đơn vị có tổng số điểm
từ 85 điểm trở lên được xếp hạng: Tốt;
b) Các cơ quan, đơn vị có tổng số điểm
trong khoảng từ 65 đến dưới 85 điểm được xếp hạng: Khá;
c) Các cơ quan, đơn vị có tổng số điểm
trong khoảng từ 50 đến dưới 65 điểm được xếp hạng: Trung
bình;
d) Các cơ quan, đơn vị có tổng số điểm
dưới 50 điểm xếp hạng: Dưới trung bình.
2. Thực hiện xếp hạng tổng thể mức độ
ứng dụng công nghệ thông tin đối với 2
nhóm cơ quan, đơn vị gồm:
a) Xếp hạng mức
độ ứng dụng công nghệ thông
tin của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh;
b) Xếp hạng mức
độ ứng dụng công nghệ thông tin của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Điều 8. Trình tự,
thời gian thực hiện báo cáo, đánh giá, xếp
hạng và công bố kết quả
1. Trước ngày 01 tháng 10 hàng năm, Sở
Thông tin và Truyền thông ban hành văn bản hướng dẫn và phiếu thu thập số liệu
gửi các cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn vị thực hiện cung
cấp số liệu, gửi phiếu cung cấp số liệu về Sở Thông tin và Truyền thông trước
ngày 01 tháng 11 hàng năm. Các cơ quan, đơn vị gửi phiếu đánh giá chậm hoặc
không gửi phiếu đánh giá thì xem như không được đánh giá, xếp hạng và chịu
trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh do
không thực hiện nghiêm túc quy định này.
3. Trên cơ sở số liệu cung cấp của
các cơ quan, đơn vị, Sở Thông tin và Truyền thông (cơ quan thường trực Ban Chỉ
đạo ứng dụng công nghệ
thông tin tỉnh) tổng hợp, rà soát, thẩm định số liệu (thông qua kiểm tra
tính logic hoặc khảo sát thực tế tại các cơ quan, đơn vị), tính điểm đánh giá,
xếp hạng theo thang điểm tại Điều 6 Quy định này, trình Ban Chỉ đạo ứng dụng
công nghệ thông tin tỉnh công bố báo cáo
đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
của các cơ quan đơn vị trước ngày 01 tháng 01 hàng năm của năm tiếp theo.
Điều 9. Kinh phí thực hiện
Kinh phí cho hoạt động đánh giá, xếp
hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
của cơ quan nhà nước tỉnh hàng năm được dự toán chung vào kinh phí sự nghiệp của
Sở Thông tin và Truyền thông.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị
1. Tổ chức thực hiện đánh giá kết quả
hoạt động triển khai ứng dụng công nghệ thông
tin một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời theo đúng quy định này và thực
hiện báo cáo, cung cấp số liệu cho Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Tạo điều kiện để Sở Thông tin và
Truyền thông làm việc trong quá trình khảo sát thực tế, thẩm định số liệu do cơ
quan, đơn vị cung cấp.
3. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả đánh giá, xếp hạng
triển khai hoạt động ứng dụng công nghệ thông
tin của đơn vị mình.
Điều 11. Sở
Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì hoạt động đánh giá, xếp hạng
mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của
cơ quan nhà nước tỉnh.
2. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc
triển khai, tổ chức thực hiện Quy định này.
3. Kịp thời cập nhật, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ
sung các tiêu chí đánh giá, xếp hạng kết quả hoạt động triển khai ứng dụng công
nghệ thông tin cho phù hợp với sự phát
triển về công nghệ, yêu cầu của từng giai đoạn phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh và công tác quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Điều 12. Sở Tài
chính
Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ,
cấp kinh phí cho hoạt động đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh theo quy
định hiện hành.
Điều 13. Sở Nội
vụ
Đưa kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ
ứng dụng công nghệ thông tin theo Quy định
này vào đánh giá bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng hàng năm của cơ quan,
đơn vị.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời
phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ
sung./.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐÁNH
GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2310/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Tên
đơn vị
|
Ghi
chú
|
I
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
2
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
3
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
|
5
|
Sở Tài chính
|
|
6
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
7
|
Sở Ngoại vụ
|
|
8
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
9
|
Sở Y tế
|
|
10
|
Sở Nội vụ
|
|
11
|
Sở Xây dựng
|
|
12
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
13
|
Sở Lao động, Thương binh và xã hội
|
|
14
|
Thanh tra tỉnh
|
|
15
|
Sở Công thương
|
|
16
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
17
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
18
|
Sở Tư pháp
|
|
19
|
Ban Dân tộc
|
|
20
|
Ban Quản lý khu kinh tế
|
|
II
|
UBND các huyện, thành phố
|
|
1
|
UBND thành phố Cao Bằng
|
|
2
|
UBND huyện Bảo Lâm
|
|
3
|
UBND huyện Bảo Lạc
|
|
4
|
UBND huyện Hà Quảng
|
|
5
|
UBND huyện Hạ Lang
|
|
6
|
UBND huyện Hòa An
|
|
7
|
UBND huyện Nguyên Bình
|
|
8
|
UBND huyện Quảng Uyên
|
|
9
|
UBND huyện Phục Hòa
|
|
10
|
UBND huyện Thạch An
|
|
11
|
UBND huyện Thông Nông
|
|
12
|
UBND huyện Trà Lĩnh
|
|
13
|
UBND huyện Trùng Khánh
|
|