ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3144/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 01
tháng 9 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
“TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG ĐỂ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
VIỆT NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM
2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Căn cứ Quyết định số 996/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án "Tăng
cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực
cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm
2030" và các văn bản liên quan của Bộ Khoa học và Công nghệ(1).
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam
nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Kon Tum, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Phát triển cơ sở vật chất, hạ
tầng dịch vụ kỹ thuật đo lường theo hướng đồng bộ, hiện đại, đáp ứng hội nhập
quốc tế và nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho hoạt động doanh nghiệp, phù hợp
điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Kon Tum.
b) Tập trung hỗ trợ doanh nghiệp
trong một số ngành, lĩnh vực ưu tiên…; xây dựng và triển khai hiệu quả Chương
trình bảo đảm đo lường tại doanh nghiệp; tăng cường hoạt động đo lường gắn chặt
với hoạt động doanh nghiệp.
c) Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động
đa dạng các nguồn lực trong xã hội để đóng góp phát triển hoạt động đo lường.
d) Áp dụng hiệu quả bộ tiêu chí
quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công
tác quản lý Nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của
các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện
đo, chuẩn đo lường.
đ) Tập trung đẩy mạnh công tác
tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phổ biến sâu rộng về vai trò, tầm quan trọng hoạt
động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025
- Hỗ trợ và khuyến khích xã hội
hóa được ít nhất 05 chất chuẩn, chuẩn đo lường, phương tiện đo các loại đáp ứng
nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho doanh nghiệp;
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên
môn nghiệp vụ về đo lường ít nhất 25 lượt người tham gia hoạt động đo lường;
- Triển khai Chương trình đảm bảo
đo lường theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua hoạt động kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và hoạt động xây dựng
phương pháp đo cho ít nhất 10 lượt doanh nghiệp, tổ chức bao gồm doanh nghiệp
có vốn nhà nước và doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân;
- Triển khai áp dụng bộ tiêu
chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 01 phòng thí nghiệm được
công nhận trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả,
hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực,
hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
phương tiện đo, chuẩn đo lường.
b) Đến năm 2030
- Hỗ trợ và khuyến khích xã hội
hóa được ít nhất 10 chất chuẩn, chuẩn đo lường, phương tiện đo nhằm đáp ứng nhu
cầu đảm bảo đo lường chính xác cho doanh nghiệp;
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên
môn nghiệp vụ về đo lường ít nhất 50 lượt người tham gia hoạt động đo lường;
- Triển khai Chương trình đảm bảo
đo lường theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua hoạt động kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và hoạt động xây dựng
phương pháp đo cho ít nhất 20 lượt doanh nghiệp bao gồm doanh nghiệp có vốn nhà
nước và doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân;
- Triển khai áp dụng bộ tiêu
chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 02 phòng thí nghiệm được
công nhận trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả,
hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực,
hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
phương tiện đo, chuẩn đo lường.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Áp dụng cơ chế, chính sách
tạo thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp
a) Xây dựng kế hoạch định kỳ rà
soát các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách và Danh mục ngành, lĩnh
vực sản xuất, kinh doanh trọng tâm cần tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để
hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế.
Trong đó tập trung vào các ngành lĩnh vực như: dịch vụ logistics, công nghệ điện
tử, viễn thông gắn với nền kinh tế số, nông nghiệp công nghệ cao v.v..;
b) Thúc đẩy xã hội hóa hoạt động
đo lường; khuyến khích hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ đo lường; áp dụng
các cơ chế, chính sách thúc đẩy thương mại hóa các sản phẩm từ kết quả nghiên cứu;
c) Thực hiện các biện pháp hỗ
trợ nhằm tăng cường năng lực, hoạt động của tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
2. Tăng cường phát triển hạ
tầng đo lường của tỉnh
a) Xây dựng, phát triển hạ tầng
đo lường của tỉnh theo hướng đồng bộ, hiện đại; duy trì hệ thống chuẩn đo lường,
đảm bảo độ chính xác và tính liên kết với chuẩn đo lường quốc gia;
b) Phát triển các tổ chức cung
cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
đáp ứng các yêu cầu của bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường để
phục vụ nhu cầu về đo lường của doanh nghiệp;
c) Bồi dưỡng, nâng cao chuyên
môn nghiệp vụ về đo lường cho các cán bộ tham gia hoạt động đo lường của các cơ
quan chuyên ngành và doanh nghiệp;
d) Tăng cường hỗ trợ công tác
nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng về khoa học công nghệ đo lường.
3. Nâng cao hiệu quả công
tác quản lý Nhà nước về đo lường
a) Đầu tư trang thiết bị phục vụ
công tác kiểm tra Nhà nước về đo lường;
b) Tăng cường công tác phối hợp
giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan và doanh nghiệp về công tác quản lý hoạt
động đo lường;
4. Triển khai công tác hỗ trợ
doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa
a) Hỗ trợ doanh nghiệp triển
khai áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường, xây dựng phương pháp đo;
b) Hỗ trợ tổ chức cung cấp dịch
vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trên địa bàn tỉnh đáp ứng Bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường;
c) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia
nghiên cứu, ứng dụng công nghệ đo lường tiên tiến trong quá trình sản xuất theo
quy định pháp luật hiện hành.
5. Đẩy mạnh công tác truyền
thông về hoạt động đo lường
a) Tổ chức hội nghị, hội thảo về
đo lường; triển khai các hoạt động kỷ niệm ngày đo lường Việt Nam; tổ chức thi
đua, khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện tốt hoạt động đo lường;
b) Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền chính sách, pháp luật, nâng cao nhận thức của doanh nghiệp và xã hội
về hoạt động đo lường.
(Nội
dung và tiến độ thực hiện theo Phụ lục đính kèm)
III. PHẠM
VI, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
thực hiện
- Các tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp hoạt động sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng phương tiện đo và
hàng đóng gói sẵn trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
- Tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và các phòng thí
nghiệm được công nhận cho các lĩnh vực đo lường trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
- Cơ quan Nhà nước về đo lường,
tổ chức, cá nhân khác có liên quan...
2. Thời gian thực hiện
- Giai đoạn 1: Từ năm 2021 đến
2025.
- Giai đoạn 2: Từ năm 2026 đến
2030.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện
- Từ ngân sách Nhà nước, đóng
góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác;
- Nguồn kinh phí chi thường
xuyên ngân sách Nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch là nguồn sự
nghiệp khoa học và công nghệ bao gồm: đổi mới, sửa đổi chính sách tạo thuận lợi
hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp; tăng cường phát triển hạ tầng đo lường;
nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường; triển khai công tác hỗ
trợ doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa; đẩy mạnh công tác truyền
thông về hoạt động đo lường;
- Nguồn kinh phí chi đầu tư
phát triển từ ngân sách Nhà nước để thực hiện nhiệm vụ đầu tư phát triển hạ tầng
đo lường theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý, sử dụng kinh
phí ngân sách Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch áp dụng theo quy định
pháp luật về ngân sách Nhà nước và các quy định khác có liên quan.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì xây dựng kế hoạch hằng
năm để triển khai các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra, tổ
chức sơ kết và tổng kết tình hình thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh tình hình triển khai, thực hiện Kế hoạch.
- Hàng năm, tại thời điểm xây dựng
dự toán, trên cơ sở kế hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh giao và dự toán chi theo nội
dung chi, mức chi đúng chế độ chi tiêu hiện hành của các sở, ban ngành và địa
phương đề nghị, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm rà soát, kiểm tra, tổng
hợp kinh phí thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính.
2. Sở Tài chính: Sở Tài
chính phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị, địa phương có liên
quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí sự
nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm triển khai Kế hoạch này theo quy định của
Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản quy định khác có liên quan, phù hợp với
khả năng cân đối ngân sách tỉnh và dự toán ngân sách Trung ương giao theo phân
cấp ngân sách Nhà nước hiện hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ triển khai lồng ghép hoạt động của Kế hoạch với các chương trình/dự
án về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ và Sở Tài chính cân đối, đề xuất, phân bổ ngân sách thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Thông tin và Truyền
thông: Chỉ đạo và hướng dẫn các cơ quan báo chí, truyền thông trên địa bàn tỉnh
tăng cường công tác thông tin tuyên truyền các nội dung của Kế hoạch, chính
sách, pháp luật, xây dựng phóng sự, các tin, bài nâng cao nhận thức của doanh
nghiệp và xã hội về vai trò, tầm quan trọng hoạt động đo lường.
5. Các sở, ban ngành và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố: Căn cứ chức năng nhiệm vụ, nhu cầu và điều
kiện phát triển hoạt động đo lường, chủ trì, đề xuất và phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ xây dựng và phê duyệt các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch trong phạm vi quản
lý Nhà nước theo thẩm quyền và quy định của pháp luật liên quan.
6. Các doanh nghiệp, các hội,
hiệp hội doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp: Trên
cơ sở nhu cầu thực tế của doanh nghiệp, thành viên tham gia phối hợp với các sở,
ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh để hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức,
cá nhân, thành viên tham gia thực hiện nội dung của Kế hoạch; phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ tổ chức tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch đến các doanh
nghiệp liên quan để tham gia thực hiện.
Căn cứ nội dung, nhiệm vụ theo
Kế hoạch, các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện. Quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở khoa học
và Công nghệ để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho
phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- Các tổ chức đoàn thể CT-XH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các hội, hiệp hội doanh nghiệp;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, CTTĐT, KGVX.MNK.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tháp
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH “ TĂNG CƯỜNG, ĐỔI
MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VIỆT NAM, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Kế hoạch số: 3144/KH-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Dự kiến kết quả đạt được
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ
BIẾN, HƯỚNG DẪN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG
|
|
- Tuyên truyền, phổ biến trên
các phương tiện thông tin đại chúng các quy định của pháp luật về đo lường và
các nội dung liên quan của Kế hoạch.
- Tổ chức lồng ghép các hoạt
động thông tin, tuyên truyền về nội dung của Kế hoạch cho các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các ngành liên quan, UBND các huyện/thành phố, doanh nghiệp
|
2021-2025
|
5 tin, bài
|
|
2025 -2030
|
5 tin, bài
|
|
II
|
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC
NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH
|
1
|
Áp dụng cơ chế, chính sách
tạo thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
Định kỳ rà soát các văn bản
quy phạm pháp luật, xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp và phê duyệt
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh về đo lường.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị liên quan
|
2021- 2030
|
Báo cáo rà soát
|
|
2
|
Tăng cường phát triển hạ tầng
đo lường của tỉnh
|
a)
|
Phát triển được ít nhất 10
chuẩn đo lường, phương tiện đo các loại đáp ứng nhu cầu đảm bảo đo lường
chính xác cho doanh nghiệp.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
05 chuẩn đo lường, phương tiện đo
|
|
2025 -2030
|
05 chuẩn đo lường, phương tiện đo
|
|
b)
|
Thực hiện nâng cao năng lực,
hoạt động của ít nhất 02 tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường (được chứng nhận hệ thống quản lý phù hợp
với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025; TCVN ISO 9001:2015; ...)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các tổ chức cung cấp dịch vụ, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương
tiện đo
|
2021-2030
|
02 tổ chức
|
|
c)
|
Bồi dưỡng, nâng cao chuyên
môn nghiệp vụ về đo lường: - Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao chuyên
môn, nghiệp vụ về đo lường cho công chức của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; và cho các
cán bộ tham gia hoạt động đo lường của doanh nghiệp. - Đào tạo theo nhu cầu của
doanh nghiệp.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp và các tổ chức cung cấp dịch vụ về
đo lường
|
2021-2025
|
25 lượt
|
|
2025 -2030
|
25 lượt
|
|
d)
|
Triển khai áp dụng bộ tiêu
chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường đối với phòng thí nghiệm được
công nhận trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả,
hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực,
hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
phương tiện đo, chuẩn đo lường.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Phòng thí nghiệm được công nhận trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo
lường
|
2021-2030
|
02 phòng thí nghiệm được công nhận
|
|
3
|
Nâng cao hiệu quả công tác
quản lý nhà nước về đo lường
|
a)
|
Đầu tư trang thiết bị, chuẩn,
chất chuẩn phục vụ công tác thử nghiệm; thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các ngành liên quan, UBND các huyện/thành phố, doanh nghiệp
|
2021-2030
|
20 chuẩn, chất chuẩn; nâng cấp cơ sở vật chất tại 02 phòng thí nghiệm
được công nhận
|
|
b)
|
Tăng cường công tác phối hợp giữa
các cơ quan trong và ngoài tỉnh, doanh nghiệp về công tác quản lý hoạt động
đo lường.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các ngành liên quan
|
2021-2025
|
05 lượt
|
|
2025 -2030
|
05 lượt
|
|
c)
|
Triển khai, áp dụng Bộ tiêu
chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các tổ chức cung cấp dịch vụ về đo lường
|
2021-2030
|
01 doanh nghiệp
|
|
4
|
Triển khai công tác hỗ trợ
doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
a)
|
Khảo sát, đánh giá và lựa chọn
doanh nghiệp triển khai áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Doanh nghiệp
|
2021-2025
|
05 lượt
|
|
2025 -2030
|
10 lượt
|
|
b)
|
Hỗ trợ các tổ chức cung cấp dịch
vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trên địa bàn tỉnh đáp ứng Bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các tổ chức cung cấp dịch vụ về đo lường
|
2021-2025
|
01 doanh nghiệp
|
|
2025 -2030
|
02 doanh nghiệp
|
|
2025 -2030
|
02 đợt
|
|
5
|
Các nhiệm vụ khác
|
a)
|
Kiểm tra tình hình thực hiện
Kế hoạch.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị liên quan
|
2021 -2030
|
Hằng năm, đột xuất; 3 năm, 5 năm
|
|
b)
|
Báo cáo định kỳ, đột xuất.
|
c)
|
Sơ kết, tổng kết các giai đoạn
Kế hoạch.
|
(1) Quyết định số 82/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng
01 năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động
đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập
quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số
3807/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm 2019 về phê duyệt Danh mục ngành, lƿnh vực sản
xuất, kinh doanh trọng tâm cần tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường đến năm
2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 510/QĐ-BKHCN ngày 17 tháng 03 năm
2021 ban hành “hướng dẫn xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình đảm bảo
đo lường tại doanh nghiệp”.