Kế hoạch 305/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình điểm trong Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu | 305/KH-UBND |
Ngày ban hành | 27/09/2023 |
Ngày có hiệu lực | 27/09/2023 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Người ký | Trần Tuệ Hiền |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 305/KH-UBND |
Bình Phước, ngày 27 tháng 9 năm 2023 |
Thực hiện Kế hoạch phối hợp số 250/KHPH-BCA-UBND ngày 02/8/2023 của Bộ Công an và UBND tỉnh về thực hiện 43 mô hình điểm triển khai các tiện ích của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” (sau đây gọi tắt là Đề án 06/CP) trên địa bàn tỉnh;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện các mô hình điểm về Đề án 06/CP trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Huy động các nguồn lực, giải pháp để triển khai thực hiện hiệu quả các mô hình điểm, góp phần thúc đẩy thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án 06/CP trên địa bàn tỉnh.
2. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương phải thực sự gương mẫu, chỉ đạo, điều hành quyết liệt, sâu sát để triển khai thực hiện hiệu quả các mô hình đã đăng ký. Đảm bảo tập trung, thống nhất trong công tác chỉ đạo, điều hành, phối hợp đồng bộ và phân công trách nhiệm cụ thể giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện.
3. Phát huy tối đa nguồn lực sẵn có, triển khai thực hiện thực chất, hiệu quả, phù hợp với mục tiêu, yêu cầu đề ra, tình hình đặc điểm thực tế tại địa phương tránh hình thức, lãng phí.
II. NỘI DUNG, PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
Để đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng, kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ Đề án 06/CP năm 2023, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, hội, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung thực hiện tốt một số nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
- Bám sát Kế hoạch phối hợp số 250/KHPH-BCA-UBND ngày 02/8/2023 về thực hiện 43 mô hình điểm triển khai các tiện ích của Đề án 06/CP trên địa bàn tỉnh và các nhóm nhiệm vụ cụ thể (có phụ lục kèm theo).
- Chủ động hơn nữa trong công tác phối hợp cùng Tổ công tác triển khai Đề án 06/CP tỉnh để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện các mô hình đã được phân công; tập trung cao độ, hoàn thành mô hình được giao theo tiến độ; đặc biệt lưu ý các mô hình ưu tiên cần thực hiện ngay (24 mô hình), các nhiệm vụ miễn phí không cần đầu tư (27 mô hình) và những nhiệm vụ phải thực hiện thường xuyên.
- Nghiên cứu, bám sát Kế hoạch phối hợp và tài liệu hướng dẫn chi tiết để triển khai có hiệu quả 43 mô hình điểm, ứng dụng những tiện ích được phát triển từ nền tảng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQG về DC), căn cước công dân (CCCD), định danh điện tử (ĐDĐT), ứng dụng VNeID...; khảo sát, lập dự án, dự toán; phối hợp với các đơn vị liên quan đề xuất phê duyệt kinh phí thực hiện (thời gian hoàn thành theo tiến độ của Kế hoạch).
2.1. Công an tỉnh (09 mô hình)
a) Nhóm mô hình cần thực hiện ngay (08 mô hình, phụ lục I)
- Mô hình 9: triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại: Nhà trọ; Nhà nghỉ; Khách sạn 2-3*; Khách sạn 4*; Khách sạn 5*; Nhà khách; Nhà công vụ (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/12/2023 và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1: Công an tỉnh phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức tuyên truyền và hướng dẫn các cơ sở lưu trú thực hiện sử dụng phần mềm ASM để đăng ký, quản lý cư trú thống nhất trên địa bàn tỉnh.
+ Bước 2: Công an tỉnh phối hợp C06 (qua Trung tâm RAR) khởi tạo tài khoản cho cơ sở lưu trú và hướng dẫn thực hiện.
+ Bước 3: các cơ sở lưu trú thực hiện đăng ký lưu trú trên phần mềm hằng ngày; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch khai thác dữ liệu lưu trú phục vụ công tác quản lý.
- Mô hình 10: triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại: Nhà cho thuê; Nhà ở trong khu công nghiệp, khu kinh tế (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/11/2023 và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1: Công an tỉnh phối hợp Ban Quản lý Khu kinh tế tổ chức tuyên truyền và hướng dẫn các cơ sở lưu trú thực hiện sử dụng phần mềm ASM để đăng ký, quản lý cư trú thống nhất trên địa bàn tỉnh.
+ Bước 2: Công an tỉnh phối hợp C06 (qua Trung tâm RAR) khởi tạo tài khoản cho cơ sở lưu trú và hướng dẫn thực hiện.
+ Bước 3: các cơ sở lưu trú thực hiện đăng ký lưu trú trên phần mềm hằng ngày; Ban Quản lý Khu kinh tế khai thác dữ liệu lưu trú phục vụ công tác quản lý.
- Mô hình 11: triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại cơ sở khám chữa bệnh (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/11/2023 và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1: Công an tỉnh phối hợp Sở Y tế tổ chức tuyên truyền và hướng dẫn các cơ sở y tế khám chữa bệnh thực hiện sử dụng phần mềm ASM để đăng ký, quản lý cư trú thống nhất trên địa bàn tỉnh.
+ Bước 2: Công an tỉnh phối hợp C06 (qua Trung tâm RAR) khởi tạo tài khoản cho cơ sở y tế khám chữa bệnh và hướng dẫn thực hiện.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 305/KH-UBND |
Bình Phước, ngày 27 tháng 9 năm 2023 |
Thực hiện Kế hoạch phối hợp số 250/KHPH-BCA-UBND ngày 02/8/2023 của Bộ Công an và UBND tỉnh về thực hiện 43 mô hình điểm triển khai các tiện ích của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” (sau đây gọi tắt là Đề án 06/CP) trên địa bàn tỉnh;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện các mô hình điểm về Đề án 06/CP trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Huy động các nguồn lực, giải pháp để triển khai thực hiện hiệu quả các mô hình điểm, góp phần thúc đẩy thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án 06/CP trên địa bàn tỉnh.
2. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương phải thực sự gương mẫu, chỉ đạo, điều hành quyết liệt, sâu sát để triển khai thực hiện hiệu quả các mô hình đã đăng ký. Đảm bảo tập trung, thống nhất trong công tác chỉ đạo, điều hành, phối hợp đồng bộ và phân công trách nhiệm cụ thể giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện.
3. Phát huy tối đa nguồn lực sẵn có, triển khai thực hiện thực chất, hiệu quả, phù hợp với mục tiêu, yêu cầu đề ra, tình hình đặc điểm thực tế tại địa phương tránh hình thức, lãng phí.
II. NỘI DUNG, PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
Để đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng, kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ Đề án 06/CP năm 2023, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, hội, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung thực hiện tốt một số nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
- Bám sát Kế hoạch phối hợp số 250/KHPH-BCA-UBND ngày 02/8/2023 về thực hiện 43 mô hình điểm triển khai các tiện ích của Đề án 06/CP trên địa bàn tỉnh và các nhóm nhiệm vụ cụ thể (có phụ lục kèm theo).
- Chủ động hơn nữa trong công tác phối hợp cùng Tổ công tác triển khai Đề án 06/CP tỉnh để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện các mô hình đã được phân công; tập trung cao độ, hoàn thành mô hình được giao theo tiến độ; đặc biệt lưu ý các mô hình ưu tiên cần thực hiện ngay (24 mô hình), các nhiệm vụ miễn phí không cần đầu tư (27 mô hình) và những nhiệm vụ phải thực hiện thường xuyên.
- Nghiên cứu, bám sát Kế hoạch phối hợp và tài liệu hướng dẫn chi tiết để triển khai có hiệu quả 43 mô hình điểm, ứng dụng những tiện ích được phát triển từ nền tảng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQG về DC), căn cước công dân (CCCD), định danh điện tử (ĐDĐT), ứng dụng VNeID...; khảo sát, lập dự án, dự toán; phối hợp với các đơn vị liên quan đề xuất phê duyệt kinh phí thực hiện (thời gian hoàn thành theo tiến độ của Kế hoạch).
2.1. Công an tỉnh (09 mô hình)
a) Nhóm mô hình cần thực hiện ngay (08 mô hình, phụ lục I)
- Mô hình 9: triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại: Nhà trọ; Nhà nghỉ; Khách sạn 2-3*; Khách sạn 4*; Khách sạn 5*; Nhà khách; Nhà công vụ (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/12/2023 và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1: Công an tỉnh phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức tuyên truyền và hướng dẫn các cơ sở lưu trú thực hiện sử dụng phần mềm ASM để đăng ký, quản lý cư trú thống nhất trên địa bàn tỉnh.
+ Bước 2: Công an tỉnh phối hợp C06 (qua Trung tâm RAR) khởi tạo tài khoản cho cơ sở lưu trú và hướng dẫn thực hiện.
+ Bước 3: các cơ sở lưu trú thực hiện đăng ký lưu trú trên phần mềm hằng ngày; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch khai thác dữ liệu lưu trú phục vụ công tác quản lý.
- Mô hình 10: triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại: Nhà cho thuê; Nhà ở trong khu công nghiệp, khu kinh tế (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/11/2023 và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1: Công an tỉnh phối hợp Ban Quản lý Khu kinh tế tổ chức tuyên truyền và hướng dẫn các cơ sở lưu trú thực hiện sử dụng phần mềm ASM để đăng ký, quản lý cư trú thống nhất trên địa bàn tỉnh.
+ Bước 2: Công an tỉnh phối hợp C06 (qua Trung tâm RAR) khởi tạo tài khoản cho cơ sở lưu trú và hướng dẫn thực hiện.
+ Bước 3: các cơ sở lưu trú thực hiện đăng ký lưu trú trên phần mềm hằng ngày; Ban Quản lý Khu kinh tế khai thác dữ liệu lưu trú phục vụ công tác quản lý.
- Mô hình 11: triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại cơ sở khám chữa bệnh (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/11/2023 và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1: Công an tỉnh phối hợp Sở Y tế tổ chức tuyên truyền và hướng dẫn các cơ sở y tế khám chữa bệnh thực hiện sử dụng phần mềm ASM để đăng ký, quản lý cư trú thống nhất trên địa bàn tỉnh.
+ Bước 2: Công an tỉnh phối hợp C06 (qua Trung tâm RAR) khởi tạo tài khoản cho cơ sở y tế khám chữa bệnh và hướng dẫn thực hiện.
+ Bước 3: các cơ sở y tế khám chữa bệnh thực hiện đăng ký lưu trú trên phần mềm hằng ngày; Sở Y tế khai thác dữ liệu lưu trú phục vụ công tác quản lý.
- Mô hình 12: triển khai nền tảng quản lý lưu trú trên xe khách đường dài (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/11/2023 và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1 : Công an tỉnh phối hợp Sở Giao thông vận tải tổ chức tuyên truyền và hướng dẫn các hợp tác xã vận tải, nhà xe thực hiện sử dụng phần mềm ASM để đăng ký, quản lý cư trú thống nhất trên địa bàn tỉnh.
+ Bước 2: Công an tỉnh phối hợp C06 (qua Trung tâm RAR) khởi tạo tài khoản cho các nhà xe và hướng dẫn thực hiện.
+ Bước 3: các nhà xe thực hiện đăng ký lưu trú trên phần mềm hằng ngày; Sở Giao thông vận tải khai thác dữ liệu lưu trú phục vụ công tác quản lý.
- Mô hình 16: triển khai tại các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự (ANTT) (Cơ sở cầm đồ; Cơ sở dịch vụ bảo vệ; Dịch vụ thừa phát lại; Cơ sở khác) (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/11/2023 và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1 : Công an tỉnh rà soát các cơ sở kinh doanh có điều kiện về ANTT (Cơ sở cầm đồ; Cơ sở dịch vụ bảo vệ; Dịch vụ thừa phát lại; Cơ sở khác) trên địa bàn, lập danh sách thống kê số lượng thiết bị đầu đọc thẻ CCCD, xác minh di động cần đầu tư.
+ Bước 2: đề xuất đầu tư mua thiết bị (danh sách đơn vị có nhu cầu; số lượng và liên hệ Trung tâm RAR để hướng dẫn mua sắm).
+ Bước 3: C06 hướng dẫn tích hợp, sử dụng đầu đọc, thiết bị xác minh di động.
- Mô hình 28: triển khai nền tảng đào tạo, giáo dục trực tuyến đại chúng mở (MOOC) trên toàn quốc để nâng cao nhận thức, hỗ trợ triển khai Đề án 06/CP cho các cán bộ, công chức, viên chức, giảm chi phí đào tạo truyền thông (Triển khai tổ chức tập huấn theo chương trình đào tạo C06, Đại học Bách khoa Hà Nội trước ngày 30/12/2023 và duy trì thực hiện hàng năm).
+ Bước 1 : Sở Nội vụ khảo sát, phối hợp các sở, ban, ngành lập danh sách cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo nâng cao nhận thức.
+ Bước 2: Công an tỉnh tổng hợp danh sách các học viên đào tạo trực tuyến về Đề án 06/CP; liên hệ Cục C06, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đăng ký mở lớp.
+ Bước 3: Thực hiện học tập trực tuyến trên website daotao.ai.
+ Bước 4: C06 kiểm tra đánh giá và cấp chứng chỉ đào tạo.
- Mô hình 29: Triển khai tố giác tội phạm qua ứng dụng VNeID (Triển khai chính thức đi vào hoạt động trước ngày 30/10/2023 và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1: C06 đã cung cấp tính năng tố giác tội phạm trên VNeID.
+ Bước 2: Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tăng cường tuyên truyền hướng dẫn công dân thực hiện.
- Mô hình 43: Tổ chức đào tạo, tập huấn an ninh, an toàn, bảo mật thông tin cho người sử dụng cuối (end use) (Triển khai tổ chức tập huấn theo chương trình đào tạo C06, Đại học Bách khoa Hà Nội trước ngày 30/12/2023 và duy trì thực hiện hàng năm).
+ Bước 1: Sở Nội vụ khảo sát, phối hợp các sở, ban ngành lập danh sách cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo nâng cao nhận thức.
+ Bước 2: Công an tỉnh tổng hợp danh sách các học viên đào tạo trực tuyến về Đề án 06; liên hệ Cục C06, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đăng ký mở lớp.
- Bước 3: thực hiện học tập trực tuyến trên website daotao.ai.
+ Bước 4: C06 kiểm tra đánh giá và cấp chứng chỉ đào tạo.
b) Nhóm mô hình cần lựa chọn 1 đơn vị để triển khai: (01 mô hình, phụ lục III)
- Mô hình 30: triển khai tuyên truyền chính sách, hỗ trợ pháp lý qua ứng dụng VNeID, Call Centrer (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/11/2023 và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1: C06 đã cung cấp tính năng trên VNeID và Call Center qua hệ thống Hotline: 19000368.
+ Bước 2: Công an tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn công dân thực hiện.
2.2. Các sở, ngành (01 mô hình thuộc Nhóm mô hình cần thực hiện ngay, phụ lục I)
- Mô hình 35: số hóa tạo lập dữ liệu trên nền CSDLQG về DC như: hộ tịch, lao động xã hội, các tổ chức, đoàn hội... phục vụ cải cách thủ tục hành chính (TTHC) (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/12/2023 và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1: Văn phòng UBND tỉnh phối hợp Công an tỉnh tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, hội, đoàn thể, địa phương triển khai rà soát các dữ liệu của đơn vị hiện đang quản lý chưa được số hóa; Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và Công an tỉnh tham mưu UBND tỉnh có văn bản đề xuất C06 hỗ trợ.
+ Bước 2: C06 hỗ trợ triển khai giải pháp số hóa cập nhật dữ liệu trên nền CSDLQG về DC.
+ Bước 3: Tổ công tác triển khai Đề án 06/CP các cấp thực hiện tạo lập dữ liệu phục vụ dùng chung.
2.3. Văn phòng UBND tỉnh (01 mô hình thuộc Nhóm mô hình cần lựa chọn 1 đơn vị để triển khai phụ lục III). Phối hợp với Công an tỉnh, sở, ban, ngành triển khai thực hiện.
Mô hình 2: Tự động hóa Trung tâm hành chính công thông qua tương tác Kiosk (Thời gian hoàn thành mô hình trước ngày 30/12/2023).
+ Bước 1: khảo sát, đánh giá tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc bộ phận 1 cửa để đặt vị trí thiết bị Kiosk; sau khi khảo sát xong, báo cáo đề xuất lựa chọn 1 điểm hoặc nhiều điểm để triển khai.
+ Bước 2: Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, tham mưu, đề xuất tổ chức triển khai thiết bị Kiosk; đề xuất đầu tư mua thiết bị Kiosk (lập danh sách đơn vị có nhu cầu; số lượng và liên hệ, gửi C06).
+ Bước 3: Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với C06 để tích hợp xác thực định danh bằng QR CCCD hoặc đọc thông tin từ thẻ chip trên CCCD; hướng dẫn sử dụng thiết bị Kiosk.
+ Bước 4: tổ chức triển khai, tuyên truyền và có hướng dẫn cách thức sử dụng Kiosk tại nơi đặt thiết bị.
+ Bước 5: đánh giá hiệu quả triển khai và đề xuất nhân rộng trên địa bàn tỉnh.
2.4. Sở Thông tin và Truyền thông (12 mô hình)
a) Nhóm mô hình cần thực hiện ngay (06 mô hình, phụ lục I): chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh cử đầu mối để phối hợp, trao đổi với Thư ký Tổ công tác Đề án 06/CP tổ chức triển khai thực hiện các mô hình.
- Mô hình 1: triển khai 53 dịch vụ công thiết yếu (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/12/2023 và duy trì thường xuyên).
- Bước 1: Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp UBND cấp huyện, cấp xã rà soát, khảo sát đánh giá tỷ lệ người dân am hiểu sử dụng điện thoại thông minh; trình độ dân trí cao tại các điểm trên địa bàn để tham mưu đề xuất lựa chọn điểm tổ chức triển khai dịch vụ công (DVC) (nên ưu tiên lựa chọn khu chung cư, nhà văn hóa, khu vực đông dân cư;...).
- Bước 2: phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu UBND triển khai DVC sau khi đã tổng hợp rà soát, khảo sát, đề xuất lựa chọn địa bàn triển khai thí điểm.
- Bước 3: tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã tuyên truyền đến người dân về giá trị, tiện ích khi tham gia TTHC trên DVC trực tuyến.
- Bước 4: tham mưu chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã huy động, bố trí nguồn nhân lực có trình độ công nghệ thông tin (người trẻ tuổi, đoàn viên thanh niên, học sinh, sinh viên, giáo viên...) để nghiên cứu quy trình các bước thực hiện trên DVC và hướng dẫn người dân khi tham gia TTHC trên DVC trực tuyến.
- Bước 5: tổng hợp đánh giá kết quả triển khai và đề xuất nhân rộng tại các địa bàn khác.
- Mô hình 23: đảm bảo điều kiện công dân số (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/12/2023 và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1: Công an tỉnh tăng cường tuyên truyền và thực hiện cấp CCCD, ĐDĐT cho công dân trên địa bàn tỉnh.
+ Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông, các ngân hàng trên địa bàn tỉnh hỗ trợ khởi tạo địa chỉ số và tài khoản thanh toán điện tử.
+ Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo doanh nghiệp viễn thông, phối hợp C06 triển khai tích hợp thông tin chữ ký số, tài khoản thanh toán, ví điện tử trên ứng dụng VNeID.
+ Bước 4: công dân thực hiện các tiện ích.
- Mô hình 24: chuẩn hóa xác thực tập trung (SSO) (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/10/2023 và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1: Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Công văn đề nghị C06 tích hợp tài khoản ĐDĐT và cử đầu mối hỗ trợ.
+ Bước 2: C06 cung cấp tài liệu và hỗ trợ tích hợp.
+ Bước 3: C06 phối hợp các đơn vị kiểm tra an ninh, an toàn (ANAT).
+ Bước 4: Triển khai chính thức.
- Mô hình 25: nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP) (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/10/2023 và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1: Sở Thông tin và Truyền thông rà soát đánh giá đầu tư, thuê, nâng cấp phù hợp.
+ Bước 2: đề xuất UBND tổ chức thực hiện.
+ Bước 3: C06 phối hợp các đơn vị kiểm tra ANAT.
+ Bước 4: triển khai chính thức.
- Mô hình 26: truyền thông nội bộ cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/12/2023 và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1: C06 cung cấp các tài liệu tuyên truyền.
+ Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì triển khai công tác truyền thông nội bộ và giám sát kết quả tuyên truyền.
+ Bước 3: C06 phối hợp các đơn vị kiểm tra ANAT thông tin.
+ Bước 4: triển khai chính thức.
- Mô hình 27: truyền thông chính sách qua hệ thống LED, pano, áp phích, Truyền thanh cơ sở, Truyền hình địa phương, hệ thống phát thanh thông minh, nền tảng số (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/12/2023 và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1: C06 cung cấp nội dung, tài liệu tuyên truyền.
+ Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp các đơn vị liên quan xây dựng các tài liệu tuyên truyền; Đài Phát thanh - Truyền hình và Báo Bình Phước xây dựng các chuyên mục, phóng sự về triển khai Đề án 06/CP, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
+ Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì triển khai công tác tuyên truyền.
b) Nhóm mô hình chưa triển khai được cần C06 rà soát, xây dựng giải pháp thí điểm (04 mô hình, phụ lục II): chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh trao đổi Cục C06 trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện các mô hình.
- Mô hình 3: xây dựng tối thiểu 20 DVC không sử dụng hồ sơ giấy (Thời gian hoàn thành mô hình trước ngày 30/9/2024).
+ Bước 1: Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản gửi các đơn vị trên địa bàn để rà soát, đăng ký đề xuất các DVC không sử dụng hồ sơ giấy.
+ Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp kết quả và báo cáo, đề xuất Tổ trưởng Tổ công tác để tổ chức triển khai.
+ Bước 3: tái cấu trúc quy trình và sử dụng dữ liệu điện tử đã có.
Lưu ý: liên hệ C06 để gửi bản mẫu các DVC có thể không sử dụng hồ sơ giấy để nghiên cứu, tham khảo áp dụng phù hợp cho địa bàn tỉnh.
- Mô hình 5: triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên VNeID (Thời gian hoàn thành mô hình trước ngày 30/12/2023).
+ Bước 1: C06 triển khai tích hợp các DVC trực tuyến trên ứng dụng VNeID.
+ Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông tuyên truyền người dân cài đặt sử dụng ứng dụng VNeID, tuyên truyền về việc trên ứng dụng VNeID đã có các DVC để người dân truy cập vào VNeID thực hiện các DVC trực tuyến.
+ Bước 3: đánh giá hiệu quả và phản ánh những vướng mắc khi thực hiện DVC trực tuyến trên VNeID.
- Mô hình 41: triển khai cuộc thi sáng kiến phát triển ứng dụng khai thác dữ liệu phục vụ xây dựng chính phủ số, xã hội số và kinh tế số (Thời gian hoàn thành mô hình trước ngày 30/12/2023).
+ Bước 1: C06 xây dựng kế hoạch và tổ chức Hội thảo.
+ Bước 2: cung cấp tài liệu cho Sở Thông tin và Truyền thông tuyên truyền rộng rãi.
- Mô hình 42: trung tâm Giám sát an ninh mạng SOC Tỉnh (Thời gian hoàn thành mô hình trước ngày 30/12/2023).
+ Bước 1: Sở Thông tin và Truyền thông rà soát đánh giá đầu tư, thuê, nâng cấp phù hợp
+ Bước 2: đề xuất UBND tỉnh tổ chức thực hiện.
c) Nhóm mô hình cần lựa chọn 1 đơn vị để triển khai (02 mô hình, phụ lục III): Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh cử đầu mối để phối hợp, trao đổi với Thư ký Tổ công tác Đề án 06/CP triển khai thực hiện các mô hình.
- Mô hình 4: lưu trữ, chứng thực các giấy tờ tài liệu điện tử phục vụ người dân, doanh nghiệp tham gia môi trường số (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/10/2023 và duy trì thường xuyên).
- Bước 1: đánh giá giải pháp lưu trữ, chứng thực dữ liệu điện tử lựa chọn thuê, hoặc đầu tư.
- Bước 2: triển khai tích hợp với các hệ thống giải quyết TTHC để dùng chung, tái sử dụng giấy tờ, dữ liệu điện tử khi giao dịch.
+ Bước 3: thực hiện số hóa, chứng thực tài liệu điện tử cho công dân, tổ chức để lưu trữ điện tử trên ứng dụng của Bộ Công an, các ứng dụng số khác.
- Mô hình 18: triển khai giải pháp xử phạt giao thông và trật tự an toàn xã hội (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/12/2023 và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1: Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải rà soát các hệ thống giám sát xử lý vi phạm giao thông trên địa bàn tỉnh (nếu có để tận dụng).
+ Bước 2: đề xuất đầu tư bổ sung mua thiết bị Camera AI giám sát phương tiện (danh sách đơn vị có nhu cầu; số lượng và liên hệ Trung tâm RAR để hướng dẫn mua sắm).
* Bước 3: C06 hướng dẫn tích hợp, kết nối với hệ thống CSDLQG về DC, dữ liệu đăng ký phương tiện.
+ Bước 4: C06 phối hợp C08 triển khai giải pháp hỗ trợ xử lý vi phạm (ký biên bản, thanh toán tiền xử phạt...) trên VNeID.
2.5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (03 mô hình)
a) Nhóm mô hình cần thực hiện ngay (01 mô hình, phụ lục I).
- Mô hình 39: phân tích tình hình du lịch thông qua lưu trú (Thời gian hoàn thành mô hình trước ngày 30/10/2023).
+ Bước 1: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh (đơn vị chủ trì vận hành IOC) có văn bản đề nghị cung cấp tình hình phân tích và cử đầu mối phối hợp.
+ Bước 2: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp Công an tỉnh thực hiện quản lý lưu trú trên ASM.
+ Bước 3: C06 cung cấp tài liệu và hướng dẫn tích hợp.
+ Bước 4: C06 phối hợp kiểm tra ANAT.
+ Bước 5: triển khai chính thức.
b) Nhóm mô hình cần lựa chọn 1 đơn vị để triển khai (02 mô hình, phụ lục III).
- Mô hình 13: triển khai Camera AI kiểm soát ra/vào tại Khu du lịch (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/10/2023 và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức tuyên truyền và lựa chọn 01 hoặc nhiều địa điểm, khu du lịch trên địa bàn tỉnh để triển khai giải pháp.
+ Bước 2: đề xuất đầu tư mua thiết bị đọc CCCD, Cam AI (danh sách đơn vị có nhu cầu; số lượng và liên hệ Trung tâm RAR để hướng dẫn mua sắm).
+ Bước 3: triển khai quản lý người ra vào khu du lịch, kiểm soát cảnh báo hành vi vi phạm và đối tượng truy nã.
+ Bước 4: kết nối về hệ thống tại Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư để giám sát các vấn đề ANTT.
- Mô hình 22: phát triển du lịch, gắn với phát triển đặc sản vùng miền hỗ trợ người dân ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh xác thực điện tử trong phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế số (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/10/2023 và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch cung cấp tài liệu quảng bá, sản phẩm, dịch vụ phục vụ phát triển kinh tế, du lịch cho C06 đưa lên trang tin tức VNeID.
+ Bước 2: C06 sẽ đưa các tin liên quan đến chính sách, sản phẩm hỗ trợ quảng bá rộng rãi.
+ Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch bổ sung mở chức năng đưa tin giới thiệu các sản phẩm trên App Bình Phước Today được tích hợp với VNeID để cung cấp dịch vụ.
+ Bước 4: hỗ trợ các hộ kinh doanh cá thể ký hợp đồng điện tử trên VNeID.
a) Nhóm mô hình cần thực hiện ngay (01 mô hình, phụ lục I).
- Mô hình 8: triển khai tại các điểm công chứng, chứng thực (Thời gian hoàn thành mô hình trước ngày 30/10/2023).
+ Bước 1 : Sở Tư pháp rà soát các Văn phòng công chứng trên địa bàn, lập danh sách thống kê số lượng thiết bị đầu đọc thẻ CCCD.
+ Bước 2: đề xuất đầu tư mua thiết bị (danh sách đơn vị có nhu cầu, số lượng và liên hệ Trung tâm RAR để hướng dẫn mua sắm).
+ Bước 3: C06 hướng dẫn tích hợp đầu đọc với hệ thống văn phòng công chứng.
b) Nhóm mô hình cần lựa chọn 1 đơn vị để triển khai (01 mô hình, phụ lục III).
- Mô hình 32: thông tin lý lịch tư pháp trên VNeID (Thời gian hoàn thành mô hình trước ngày 30/11/2023).
+ Bước 1: C06 phối hợp Bộ Tư pháp thống nhất quy trình, giải pháp thực hiện trên VNeID.
+ Bước 2: Sở Tư pháp phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh tăng cường tuyên truyền hướng dẫn công dân thực hiện.
2.7. Sở Giáo dục và Đào tạo (02 mô hình thuộc Nhóm mô hình cần thực hiện ngay, phụ lục I): chủ trì lựa chọn đơn vị triển khai giải pháp và đầu tư mua sắm thiết bị thực hiện.
- Mô hình 21: mô hình xác thực thi online tập trung qua nền tảng công nghệ xác thực thẻ CCCD gắn chip điện tử (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước 30/10/2023 sau đó nhân rộng trên địa bàn toàn tỉnh và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1 : Sở Giáo dục và Đào tạo lựa chọn trường trung học phổ thông chuyên Quang Trung để thí điểm.
- Bước 2: trước kỳ thi thí sinh đăng ký thông qua thẻ CCCD tại trường.
+ Bước 3: kiểm soát đúng người dự thi.
Trực tiếp: xác thực đúng người dự thi với thông tin thẻ CCCD.
• Có thể tổ chức thi online ngồi bất kỳ nơi nào đảm bảo đúng thí sinh đăng ký dự thi (Tương tự các cuộc thi cấp chứng chỉ quốc tế).
• Có thể áp dụng thi offline kiểm tra tư cách dự thi, điểm danh lớp học.
- Mô hình 31: triển khai hệ thống quản lý trường học: Xác thực thông tin giáo viên và học sinh; cho phép giáo viên đăng nhập bằng tài khoản VNeID (SSO); quản lý điểm, lịch học... (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/12/2023 và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1 : Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát các hệ thống quản lý trên địa bàn tỉnh để đề xuất.
Trường hợp có hệ thống thì tích hợp về LGSP tỉnh SSO với VNeID.
Trường hợp chưa có thì phối hợp doanh nghiệp đầu tư.
+ Bước 2: các cơ sở giáo dục, đào tạo tổ chức thực hiện.
- Mô hình 20: triển khai cho vay tín chấp công dân: hộ nghèo, người có công (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/10/2023 và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1: phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cung cấp danh sách người nghèo, cận nghèo C06 đối khớp; phối hợp Công an tỉnh làm sạch dữ liệu sai lệch.
+ Bước 2: C06 phối hợp với Ngân hàng chính sách, các ngân hàng khác hỗ trợ cho vay, đối tượng vay được xác thực thông qua cơ sở dữ liệu dân cư, VNeID
2.9. Cục Thống kê (02 mô hình thuộc Nhóm mô hình cần thực hiện ngay).
- Mô hình 37: phân tích tình hình dân cư (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/10/2023).
+ Bước 1: Cục Thống kê phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh (đơn vị chủ trì vận hành IOC) có văn bản đề nghị cung cấp tình hình phân tích và cử đầu mối phối hợp.
+ Bước 2: C06 cung cấp tài liệu và hướng dẫn tích hợp.
+ Bước 3: C06 phối hợp kiểm tra ANAT.
+ Bước 4: triển khai chính thức.
- Mô hình 40: Phân tích tình hình trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/10/2023).
+ Bước 1: Cục Thống kê chủ trì phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh (đơn vị chủ trì vận hành IOC) có văn bản đề nghị cung cấp tình hình phân tích và cử đầu mối phối hợp.
+ Bước 2: Công an tỉnh chủ trì thực hiện nhập thông tin đối tượng trên hệ thống dân cư.
+ Bước 3: C06 cung cấp tài liệu và hướng dẫn tích hợp.
+ Bước 4: C06 phối hợp kiểm tra ANAT.
+ Bước 5: triển khai chính thức.
2.10. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (02 mô hình)
a) Nhóm mô hình cần thực hiện ngay (01 mô hình, phụ lục I).
Mô hình 38: phân tích tình hình lao động (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/10/2023).
- Bước 1: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Thống kê chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh (đơn vị chủ trì vận hành IOC) có văn bản đề nghị cung cấp tình hình phân tích và cử đầu mối phối hợp.
- Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Công an tỉnh thời gian hoàn thành mô hình việc nhập thông tin người lao động trên CSDLQG về DC; cung cấp nhu cầu phân tích cần C06 hỗ trợ.
- Bước 3: C06 cung cấp tài liệu và hướng dẫn tích hợp.
- Bước 4: C06 phối hợp kiểm tra ANAT.
- Bước 5: triển khai chính thức.
b) Nhóm mô hình cần lựa chọn 1 đơn vị để triển khai (01 mô hình, phụ lục III): chủ trì phối hợp C06, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện.
- Mô hình 36: quản lý chương trình An sinh xã hội (ASXH) thông qua VNeID (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/12/2023 sau đó nhân rộng trên địa bàn toàn tỉnh và duy trì thường xuyên).
- Bước 1: chủ trì, phối hợp UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với C06 làm sạch dữ liệu.
- Bước 2: phối hợp các ngân hàng triển khai chi trả an sinh xã hội sử dụng thanh toán không dùng tiền mặt.
+ Bước 3: tích hợp cung cấp thông tin đồng bộ vào Cơ sở dữ liệu ASXH thông qua VNeID, CSDLQG về DC.
a) Nhóm mô hình cần thực hiện ngay (01 mô hình, phụ lục I).
Mô hình 6: khám chữa bệnh sử dụng thẻ CCCD và VNeID (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/10/2023 và duy trì thường xuyên).
- Bước 1: Sở Y tế rà soát các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn, lập danh sách thống kê số lượng thiết bị đầu đọc thẻ CCCD.
- Bước 2: đề xuất đầu tư mua thiết bị (danh sách đơn vị có nhu cầu; số lượng và liên hệ Trung tâm RAR để hướng dẫn mua sắm).
- Bước 3: tích hợp đầu đọc với hệ thống khám chữa bệnh.
- Bước 4: C06 phối hợp kiểm tra ANAT.
b) Nhóm mô hình cần lựa chọn 1 đơn vị để triển khai (01 mô hình, phụ lục III).
- Mô hình 7: khám, chữa bệnh sử dụng sinh trắc học, Kiosk tự phục vụ (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/12/2023 sau đó nhân rộng trên địa bàn toàn tỉnh và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1: Sở Y tế chủ trì, tham mưu, đề xuất lựa chọn 01 hoặc nhiều đơn vị bệnh viện để triển khai thiết bị đọc thẻ CCCD gắn chip có xác thực danh tính của Bộ Công an hoặc Kiosk.
+ Bước 2: đề xuất đầu tư mua thiết bị, Kiosk (lập danh sách đơn vị có nhu cầu; số lượng và liên hệ, gửi C06 qua Trung tâm RAR).
+ Bước 3: C06 cùng doanh nghiệp đồng hành tích hợp giải pháp vào hệ thống quản lý của Bệnh viện hiện nay.
+ Bước 4: tổ chức triển khai, tuyên truyền và có hướng dẫn cách thức sử dụng Kiosk tại nơi đặt thiết bị.
+ Bước 5: đánh giá hiệu quả triển khai và đề xuất nhân rộng trên địa bàn tỉnh.
2.12. Sở Giao thông vận tải (03 mô hình thuộc Nhóm mô hình cần lựa chọn 1 đơn vị để triển khai, phụ lục III): chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình và Báo Bình Phước, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các mô hình.
- Mô hình 15: triển khai Camera AI kiểm soát ra/vào tại bến xe khách (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/12/2023 sau đó nhân rộng trên địa bàn toàn tỉnh và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1: lựa chọn một số điểm Bến xe khách để triển khai; đầu tư mua sắm thiết bị Camera AI phối hợp Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải tổ chức tuyên truyền.
+ Bước 2: đề xuất đầu tư mua thiết bị đọc CCCD, Camera AI (danh sách đơn vị có nhu cầu; số lượng và liên hệ Trung tâm RAR để hướng dẫn mua sắm).
+ Bước 3: triển khai quản lý người ra vào Bến xe khách, kiểm soát cảnh báo hành vi vi phạm và đối tượng truy nã.
+ Bước 4: kết nối về hệ thống tại Trung tâm DLQG về DC để giám sát các vấn đề ANTT.
- Mô hình 17: triển khai thiết bị giám sát thi cử, sát hạch lái xe (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/12/2023 sau đó nhân rộng trên địa bàn toàn tỉnh và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1: Sở Giao thông vận tải phối hợp Công an tỉnh rà soát các Trung tâm sát hạch, đào tạo trên địa bàn, lập danh sách thống kê số lượng thiết bị đầu đọc thẻ CCCD, xác minh di động cần đầu tư.
+ Bước 2: đề xuất đầu tư mua thiết bị (danh sách đơn vị có nhu cầu; số lượng và liên hệ Trung tâm RAR để hướng dẫn mua sắm).
+ Bước 3: C06 hướng dẫn tích hợp, sử dụng đầu đọc, thiết bị xác minh di động kiểm soát, định danh chính xác người dự thi, tránh gian lận.
+ Bước 4: C06 phối hợp doanh nghiệp, Bộ Giao thông vận tải triển khai giải pháp toàn trình từ đăng ký học, theo dõi quá trình học đến lúc thi cấp bằng bảo đảm định danh chính xác công dân.
- Mô hình 19: triển khai sử dụng CCCD gắn chip để quẹt thanh toán vé tàu, xe... không dùng tiền mặt (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/12/2023 sau đó nhân rộng trên địa bàn toàn tỉnh và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1: Sở Giao thông vận tải rà soát các đơn vị kinh doanh vận tải và lựa chọn đơn vị thí điểm là bến tàu, xe, các phương tiện công cộng (xe buýt, tàu)
+ Bước 2: triển khai thiết bị thanh toán tích hợp chức năng quẹt CCCD gắn chip để thanh toán gắn với tàu, xe, bến tàu, ga.
+ Bước 3: đánh giá và nhân rộng.
2.13. Sở Tài nguyên và Môi trường (01 mô hình thuộc Nhóm mô hình cần lựa chọn 1 đơn vị để triển khai, phụ lục III): chủ trì, phối hợp C06, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện.
Mô hình 34: quản lý thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất thông qua CSDLQG về DC, VNeID (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/12/2024 và duy trì thường xuyên).
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, C06 làm sạch dữ liệu.
- Bước 2: C06 phối hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường, tích hợp khai thác thông tin chỗ ở hợp pháp phục vụ DVC cư trú, tích hợp các giấy tờ nhà đất lên VNeID.
- Mô hình 33: triển khai tích hợp thông tin Sổ sức khỏe điện tử, Sổ lao động điện tử trên VNeID (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/12/2023 sau đó nhân rộng trên địa bàn toàn tỉnh và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1: C06 phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tích hợp sổ sức khỏe điện tử, sổ lao động điện tử.
+ Bước 2: Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh tăng cường tuyên truyền hướng dẫn công dân thực hiện.
- Mô hình 14: triển khai Camera AI kiểm soát ra/vào tại Khu công nghiệp (Thời gian triển khai mô hình đi vào hoạt động trước ngày 30/12/2023 sau đó nhân rộng trên địa bàn toàn tỉnh và duy trì thường xuyên).
+ Bước 1: Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức tuyên truyền và lựa chọn 01 hoặc nhiều khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh để triển khai giải pháp.
+ Bước 2: đề xuất đầu tư mua thiết bị đọc CCCD, Camera AI (danh sách đơn vị có nhu cầu; số lượng và liên hệ Trung tâm RAR để hướng dẫn mua sắm).
+ Bước 3: triển khai quản lý người ra vào khu công nghiệp (có thể triển khai xuống trực tiếp công ty cụ thể để quản lý nhân viên, cán bộ), kiểm soát cảnh báo hành vi vi phạm và đối tượng truy nã.
+ Bước 4: kết nối về hệ thống tại Trung tâm DLQG về DC để giám sát các vấn đề ANTT.
2.16. UBND các huyện, thị xã, thành phố: chịu trách nhiệm toàn diện trong chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06/CP trên địa bàn quản lý. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh và các sở, ban, ngành có liên quan tham mưu triển khai từng nhóm mô hình điểm theo Kế hoạch phối hợp trên địa bàn (theo tiến độ của Kế hoạch).
- Các đơn vị chủ trì xây dựng các mô hình chủ động đề xuất, lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện phù hợp đảm bảo kịp thời, hiệu quả, đồng bộ, tiết kiệm tránh lãng phí. Thủ trưởng các sở, ngành chịu trách nhiệm về đề xuất kinh phí triển khai mô hình được giao thực hiện kết quả gửi về Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư (đồng gửi Công an tỉnh theo dõi) để tổng hợp, đề xuất.
- Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư theo chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện thẩm định kinh phí tổ chức các mô hình và tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, các hội, đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương xây dựng kế hoạch, phương án phân công tập thể, cá nhân phụ trách triển khai thực hiện các nội dung trên và gửi kế hoạch triển khai mô hình về cơ quan Thường trực (Công an tỉnh) trước ngày 30/9/2023 để theo dõi. Định kỳ báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện hàng tháng lồng ghép vào nội dung của Báo cáo Đề án 06/CP và đột xuất khi có yêu cầu về cơ quan Thường trực Tổ công tác triển khai Đề án 06 tỉnh (Công an tỉnh).
- Giao Công an tỉnh giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện tại các đơn vị, địa phương và tổng hợp kết quả, báo cáo Tổ Công tác triển khai Đề án 06 Chính phủ.
(Kèm theo: Phụ lục I, II, III)./.
|
CHỦ TỊCH |
MÔ HÌNH TRIỂN KHAI ĐƯỢC NGAY: 24 MÔ HÌNH.
STT |
NHIỆM VỤ |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN |
THIẾT BỊ |
Phân công thực hiện |
CÁC DOANH NGHIỆP CÓ GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI |
||
Chủ trì |
Phối hợp |
Lực lượng triển khai |
||||||
1. |
Mô hình 1: triển khai 53 dịch vụ công thiết yếu |
30/12/2023 |
- Bước 1: Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp UBND cấp huyện, cấp xã rà soát, khảo sát đánh giá tỷ lệ người dân am hiểu sử dụng điện thoại thông minh; trình độ dân trí cao tại các điểm trên địa bàn để tham mưu đề xuất lựa chọn điểm tổ chức triển khai DVC (nên ưu tiên lựa chọn khu chung cư, nhà văn hóa, khu vực đông dân cư;...). - Bước 2: phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu UBND triển khai DVC sau khi đã tổng hợp rà soát, khảo sát, đề xuất lựa chọn địa bàn triển khai thí điểm. - Bước 3: tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã tuyên truyền đến người dân về giá trị, tiện ích khi tham gia TTHC trên DVC trực tuyến. - Bước 4: tham mưu chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã huy động, bố trí nguồn nhân lực có trình độ CNTT (người trẻ tuổi, đoàn viên thanh niên, học sinh, sinh viên, giáo viên,...) để nghiên cứu quy trình các bước thực hiện trên DVC và hướng dẫn người dân khi tham gia TTHC trên DVC trực tuyến. - Bước 5: tổng hợp đánh giá kết quả triển khai và đề xuất nhân rộng tại các địa bàn khác. |
Miễn phí |
STTTT |
C06. VPUB |
Tổ CNSCĐ |
VNPT, FPT, Viettel 1. Đầu mối liên hệ VNPT: Bà Vũ Thị Thu Hoài - 0918203883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng- 0988600616 3. Đầu mối liên hệ FPT: Ông Phạm Thiện Duy - 0908140401 |
2. |
Mô hình 6: khám chữa bệnh sử dụng thẻ CCCD và VNeID Tổ chức thực hiện: + Sở Y tế khuyến khích đầu tư thiết bị đọc QR, đọc chip trên CCCD tại các cơ sở khám, chữa bệnh. + Sở Thông tin và Truyền thông: chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp tích hợp, điều chỉnh phần mềm khám chữa bệnh để sử dụng các loại đầu đọc. |
30/10/2023 |
- Bước 1: Sở Y tế rà soát các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn, lập danh sách thống kê số lượng thiết bị đầu đầu thẻ CCCD. - Bước 2: đề xuất đầu tư mua thiết bị (danh sách đơn vị có nhu cầu; số lượng và liên hệ Trung tâm RAR để hướng dẫn mua sắm). - Bước 3: tích hợp đầu đọc với hệ thống khám chữa bệnh... - Bước 4: C06 phối hợp kiểm tra ANAT. |
- Mua sắm thiết bị đầu đọc CCCD gắn chip |
SYT |
C06, BHXH, STTTT, DN |
SYT |
VNPT, FPT, MK, Viettel 1. Đầu mối liên hệ VNPT: Bà Vũ Thị Thu Hoài - 0918203883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng - 0988600616 3. Đầu mối liên hệ FPT: Ông Phạm Thiện Duy - 0908140401 |
3. |
Mô hình 8: Triển khai tại các điểm công chứng, chứng thực Tổ chức thực hiện: + Sở Tư pháp khuyến khích các Văn phòng công chứng: đầu tư thiết bị đọc QR, đọc cip trên CCCD tại các Phòng công chứng, Văn phòng công chứng và doanh nghiệp. + Sở Thông tin và Truyền thông: chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp tích hợp, điều chỉnh phần mềm công chứng, chứng thực để sử dụng các loại đầu đọc. |
30/10/2023 |
- Bước 1: Sở Tư pháp rà soát các Văn phòng công chứng trên địa bàn, lập danh sách thống kê số lượng thiết bị đầu thẻ CCCD. - Bước 2: đề xuất đầu tư mua thiết bị (danh sách đơn vị có nhu cầu; số lượng và liên hệ Trung tâm RAR để hướng dẫn mua sắm). - Bước 3: C06 hướng dẫn tích hợp đầu đọc với hệ thống văn phòng công chứng. |
- Mua sắm thiết bị đầu đọc CCCD gắn chip |
STP |
C06, DN, STTTT |
DN |
VNPT, FPT, MK, Viettel 1. Đầu mối liên hệ VNPT: Bà Vũ Thị Thu Hoài - 0918203883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng-0988600616 3. Đầu mối liên hệ FPT: Ông Phạm Thiện Duy – 0908140401 |
4. |
Mô hình 9: triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại: Nhà trọ; Nhà nghỉ; Khách sạn 2-3*; Khách sạn 4*; Khách sạn 5*; Nhà khách; Nhà công vụ Tổ chức thực hiện: + Công an tỉnh: chủ trì tổ chức triển khai tại các cơ sở lưu trú trên địa bàn. + Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch: khai thác dữ liệu lưu trú phục vụ công tác quản lý. Hiệu quả: quản lý khách lưu trú và quản lý phòng; kết nối với dân cư hỗ trợ công tác phân tích dữ liệu lưu trú, khách du lịch và kịp thời phát hiện đối tượng truy nã. |
30/12/2023 |
+ Bước 1: Công an tỉnh phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức tuyên truyền và hướng dẫn các cơ sở lưu trú thực hiện sử dụng phần mềm ASM để đăng ký, quản lý cư trú thống nhất trên địa bàn tỉnh. + Bước 2: Công an tỉnh phối hợp C06 (qua Trung tâm RAR) khởi tạo tài khoản cho cơ sở lưu trú và hướng dẫn thực hiện. + Bước 3: các cơ sở lưu trú thực hiện đăng ký lưu trú trên phần mềm hằng ngày; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch khai thác dữ liệu lưu trú phục vụ công tác quản lý. |
Miễn phí trong năm 2023 |
CAT |
C06, SVHTTDL, STTTT |
CAT, các cơ sở lưu trú |
GTEL, RAR, MK |
5. |
Mô hình 10: triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại: Nhà cho thuê; Nhà ở trong khu công nghiệp, khu chế xuất Tổ chức thực hiện: + Công an tỉnh: chủ trì, tổ chức triển khai tại nhà cho thuê; nhà ở trong khu công nghiệp, khu chế xuất. + Ban Quản lý Khu kinh tế khai thác dữ liệu lưu trú phục vụ công tác quản lý. Hiệu quả: quản lý khách lưu trú và quản lý phòng; kết nối với dân cư hỗ trợ công tác phân tích dữ liệu lưu trú, khách du lịch và kịp thời phát hiện cảnh báo đối tượng truy nã. |
30/11/2023 |
+ Bước 1: Công an tỉnh phối hợp Ban quản lý Khu kinh tế tổ chức tuyên truyền và hướng dẫn các cư sở lưu trú thực hiện sử dụng phần mềm ASM để đăng ký, quản lý cư trú thống nhất trên địa bàn tỉnh. + Bước 2: Công an tỉnh phối hợp C06 (qua Trung tâm RAR) khởi tạo tài khoản cho cơ sở lưu trú và hướng dẫn thực hiện. + Bước 3: các cơ sở lưu trú thực hiện đăng ký lưu trú trên phần mềm hằng ngày; Ban quản lý Khu kinh tế khai thác dữ liệu lưu trú phục vụ công tác quản lý. |
Miễn phí trong năm 2023 |
CAT |
C06, BQL KKT, STTTT |
CAT, các cơ sở nhà trọ, nhà ở trong KCN |
GTEL, RAR |
6. |
Mô hình 11: triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại cơ sở khám chữa bệnh Tổ chức thực hiện: + Công an Tỉnh chủ trì, tổ chức triển khai tại các cơ sở khám chữa bệnh. + Sở Y tế Tỉnh: khai thác dữ liệu lưu trú phục vụ công tác quản lý. Hiệu quả: quản lý khách lưu trú và quản lý phòng; kết nối với dân cư hỗ trợ công tác phân tích dữ liệu lưu trú và kịp thời phát hiện đối tượng truy nã. |
30/11/2023 |
+ Bước 1: Công an tỉnh phối hợp Sở Y tế tổ chức tuyên truyền và hướng dẫn các cơ sở lưu trú thực hiện sử dụng phần mềm ASM để đăng ký, quản lý cư trú thống nhất trên địa bàn tỉnh. + Bước 2: Công an tỉnh phối hợp C06 (qua Trung tâm RAR) khởi tạo tài khoản cho cơ sở lưu trú và hướng dẫn thực hiện. + Bước 3: các cơ sở lưu trú thực hiện đăng ký lưu trú trên phần mềm hằng ngày; Sở Y tế khai thác dữ liệu lưu trú phục vụ công tác quản lý. |
Miễn phí trong năm 2023 |
CAT |
C06, SYT, STTTT |
CAT, các cơ sở khám chữa bệnh |
GTEL, RAR |
7. |
Mô hình 12: triển khai nền tảng quản lý lưu trú trên xe khách đường dài Tổ chức thực hiện: + Công an tỉnh: chủ trì, phối hợp Sở Giao Thông vận tải tổ chức triển khai tại các nhà xe. Hiệu quả: quản lý hành khách lưu trú; kết nối với dân cư hỗ trợ công tác phân tích dữ liệu lưu trú và kịp thời phát hiện đối tượng truy nã. |
30/11/2023 |
+ Bước 1: Công an tỉnh phối hợp Sở Giao thông vận tải tổ chức tuyên truyền và hướng dẫn các cơ sở thực hiện sử dụng phần mềm ASM để đăng ký, quản lý cư trú thống nhất trên địa bàn tỉnh. + Bước 2: Công an tỉnh phối hợp C06 (qua Trung tâm RAR) khởi tạo tài khoản cho cơ sở và hướng dẫn thực hiện. + Bước 3: các cơ sở thực hiện đăng ký lưu trú trên phần mềm hằng ngày; Sở Giao thông vận tải khai thác dữ liệu lưu trú phục vụ công tác quản lý. |
Miễn phí trong năm 2023 |
CAT, SGTVT |
C06, STTTT |
CAT, các doanh nghiệp vận tải |
RAR (C06) |
8. |
Mô hình 16: triển khai tại các cơ sở kinh doanh có điều kiện về ANTT (Cơ sở cầm đồ; Cơ sở dịch vụ bảo vệ; Dịch vụ thừa phát lại; Cơ sở khác) Tổ chức thực hiện: + Công an tỉnh: lựa chọn đơn vị triển khai; đầu tư, triển khai thiết bị xác minh di động và đầu đọc CCCD gắn chip tại các cơ sở kinh doanh có điều kiện về ANTT có kết nối, đồng bộ với CSDLQG về DC. Hiệu quả: xác định chính xác chủ thẻ CCCD. |
30/11/2023 |
- Bước 1: Công an tỉnh rà soát các cơ sở kinh doanh có điều kiện về ANTT (Cơ sở cầm đồ; Cơ sở dịch vụ bảo vệ; Dịch vụ thừa phát lại; Cơ sở khác) trên địa bàn, lập danh sách thống kê số lượng thiết bị đầu đầu thẻ CCCD, xác minh di động cần đầu tư. - Bước 2: đề xuất đầu tư mua thiết bị (danh sách đơn vị có nhu cầu; số lượng và liên hệ Trung tâm RAR đề hướng dẫn mua sắm). - Bước 3: C06 hướng dẫn tích hợp, sử dụng đầu đọc, thiết bị xác minh di động. |
- Mua sắm thiết bị đầu đọc CCCD gắn chip, thiết bị xác minh di động |
CAT |
C06, STTTT, |
DN, cơ sở kinh doanh có điều kiện về ANTT |
VNPT, FPT, Viettel 1. Đầu mối liên hệ VNPT: Bà Vũ Thị Thu Hoài - 0918203883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng- 0988600616 3. Đầu mối liên hệ FPT: Ông Phạm Thiện Duy - 0908140401 |
9. |
Mô hình 20: triển khai cho vay tín chấp công dân: hộ nghèo, người có công Tổ chức thực hiện: + C06: chủ trì triển khai giải pháp làm sạch thông tin thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, người có công. + Ngân hàng Nhà nước chi nhánh địa phương phối hợp với Sở LĐTBXH tổ chức thực hiện. Hiệu quả: hỗ trợ cho vay đúng đối tượng, tránh gian lận, tạo hồ sơ vay không đúng đối tượng. Hỗ trợ kịp thời đúng đối tượng. |
30/10/2023 |
Bước 1: Sở Lao động - Thương binh và xã hội cung cấp danh sách người nghèo, cận nghèo C06 đối khớp: phối hợp Công an tỉnh làm sạch dữ liệu sai lệch. Bước 2: C06 phối hợp với Ngân hàng chính sách, các Ngân hàng khác hỗ trợ cho vay, đối tượng vay được xác thực thông qua CSDLDC, VNeID |
Miễn phí |
SLĐTBXH, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh địa phương |
C06, STTT, CAT |
Ngân hàng chính sách, các ngân hàng thương mại |
|
10. |
Mô hình 21: Mô hình xác thực thi Online tập trung qua nền tảng công nghệ xác thực thẻ CCCD gắn chip điện tử Tổ chức thực hiện: + C06: chủ trì xây dựng giải pháp cùng Công ty FPT, Đại học Bách khoa Hà Nội, các doanh nghiệp khác. + Sở Giáo dục và Đào tạo: chủ trì lựa chọn đơn vị triển khai giải pháp và đầu tư mua sắm thiết bị. Hiệu quả: định danh đúng thí sinh tham dự thi; tránh gian lận trong thi cử. |
30/10/2023 |
Bước 1: Sở Giáo dục và Đào tạo: lựa chọn Trường THPT Chuyên Quang Trung để thí điểm. Bước 2: trước kỳ thi thí sinh đăng ký thông qua thẻ CCCD tại trường. Bước 3: kiểm soát đúng người dự thi - Trực tiếp: xác thực đúng người dự thi với thông tin thẻ CCCD. - Có thể tổ chức thi Online ngồi bất kỳ nơi nào đảm bảo đúng thí sinh đăng ký dự thi. (Tương tự các cuộc thi cấp chứng chỉ quốc tế). Có thể áp dụng thi offline kiểm tra tư cách dự thi; điểm danh lớp học. |
- Mua sắm thiết bị đầu đọc CCCD gắn chip, Camera. |
SGDĐT |
C06 |
DN |
VNPT, FPT, Viettel, MK 1. Đầu mối liên hệ VNPT: Bà Vũ Thị Thu Hoài - 0918203883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng - 0988600616 3. Đầu mối liên hệ FPT: Ông Phạm Thiện Duy - 0908140401 |
11. |
Mô hình 23: đảm bảo điều kiện công dân số Tổ chức thực hiện: + Công an tỉnh: chủ trì trong việc khởi tạo và cấp phát tài khoản định danh điện tử (Phấn đấu thu nhận đạt 100% tài khoản định danh điện tử đối với người dân đủ điều kiện). + Sở Thông tin và Truyền thông: chủ trì hỗ trợ khởi tạo địa chỉ số và tài khoản thanh toán điện tử. + Doanh nghiệp phối hợp trong việc cấp phát chữ ký số, tài khoản thanh toán.... Hiệu quả: Công dân có đầy đủ tiện ích tham gia trên môi trường điện tử. |
30/12/2023 |
+ Bước 1: Công an tỉnh tăng cường tuyên truyền và thực hiện cấp CCCD, DDDT cho công dân trên địa bàn tỉnh. + Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp các đơn vị doanh nghiệp viễn thông, các ngân hàng trên địa bàn tỉnh hỗ trợ khởi tạo địa chỉ số và tài khoản thanh toán điện tử. + Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo doanh nghiệp viễn thông, phối hợp C06 triển khai tích hợp thông tin chữ ký số, tài khoản thanh toán, ví điện tử trên ứng dụng VNeID. + Bước 4: Công dân thực hiện các tiện ích. |
Miễn phí |
STTTT |
C06, CA tỉnh, DN |
Tổ CNSCĐ, Các đơn vị trực thuộc Công an tỉnh |
VNPT, FPT, Viettel 1. Đầu mối liên hệ VNPT: Bà Vũ Thị Thu Hoài - 0918203883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng-0988600616 3. Đầu mối liên hệ FPT: Ông Phạm Thiện Duy - 0908140401 |
12. |
Mô hình 24: chuẩn hóa xác thực tập trung (SSO) Tổ chức thực hiện: + Cục C06: chủ trì cung cấp tài liệu tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối, hỗ trợ kỹ thuật tích hợp hệ thống. + Sở Thông tin và Truyền thông: chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp tích hợp hệ thống. |
30/10/2023 |
Bước 1: Sở Thông tin và Truyền thông có Công văn gửi C06 đề nghị tích hợp tài khoản định danh điện tử và cử đầu mối hỗ trợ. Bước 2: C06 cung cấp tài liệu và hỗ trợ tích hợp. Bước 3: C06 phối hợp các đơn vị kiểm tra ANAT. Bước 4: triển khai chính thức. |
Miễn phí |
STTTT |
C06, DN |
Nhân sự kỹ thuật 2 đơn vị |
VNPT, FPT, Viettel 1. Đầu mối liên hệ VNPT: Bà Vũ Thị Thu Hoài - 0918203883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng - 0988600616 3. Đầu mối liên hệ FPT: Ông Phạm Thiện Duy - 0908140401 |
13. |
Mô hình 25: nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP) + Sở Thông tin và Truyền thông: chủ trì, phối hợp với các đơn vị nghiên cứu đề xuất đầu tư, nâng cấp triển khai đáp ứng yêu cầu thực tiễn. |
30/10/2023 |
+ Bước 1: Sở Thông tin và Truyền thông rà soát đánh giá đầu tư, thuê, nâng cấp phù hợp. + Bước 2: Đề xuất UBND tổ chức thực hiện. + Bước 3: C06 phối hợp các đơn vị kiểm tra ANAT. + Bước 4: triển khai chính thức. |
- Mất phí đầu tư hoặc thuê nhà cung cấp dịch vụ. - Theo khung kiến trúc CPĐT, địa phương phải đầu tư, nâng cấp đáp ứng chuyển đổi số. |
STTTT |
VPUB, các đơn vị có liên quan |
Nhân sự kỹ thuật các đơn vị |
VNPT, FPT, Viettel 1. Đầu mối liên hệ VNPT: Bà Vũ Thị Thu Hoài - 0918203883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng- 0988600616 3. Đầu mối liên hệ FPT: Ông Phạm Thiện Duy - 0908140401 |
14. |
Mô hình 26: truyền thông nội bộ cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước + Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì triển khai công tác truyền thông nội bộ và giám sát kết quả truyền thông qua App công dân số. |
Triển khai trước 30/12/2023 và duy trì thường xuyên |
+ Bước 1: C06 cung cấp các tài liệu tuyên truyền. + Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì triển khai công tác truyền thông nội bộ và giám sát kết quả tuyên truyền. + Bước 3: C06 phối hợp các đơn vị kiểm tra ANAT thông tin. + Bước 4: triển khai chính thức. |
Miễn phí |
STTTT |
C06 |
STTTT |
RAR (C06) |
15. |
Mô hình 27: truyền thông chính sách qua hệ thống LED, Pano, Áp phích, Truyền thanh cơ sở, Truyền hình địa phương, hệ thống phát thanh thông minh, nền tảng số + Sở Thông tin và Truyền thông: chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương tổ chức truyền thông thông qua các loại phương tiện truyền thông khác nhau. |
Triển khai trước 30/12/2023 và duy trì thường xuyên |
+ Bước 1: C06 cung cấp nội dung, tài liệu tuyên truyền. + Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp các đơn vị liên quan xây dựng các tài liệu tuyên truyền; Đài phát thanh truyền hình và Báo Bình Phước xây dựng các chuyên mục, phóng sự về triển khai Đề án 06/CP, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh. + Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì triển khai công tác tuyên truyền. |
Miễn phí |
STTTT |
C06, SVHTTDL |
STTTT |
VNPT, RAR (C06) 1. Đầu mối liên hệ VNPT: Bà Vũ Thị Thu Hoài- 0918203883 |
16. |
Mô hình 28: triển khai nền tảng đào tạo, giáo dục trực tuyến đại chúng mở (MOOC) trên toàn quốc để nâng cao nhận thức, hỗ trợ triển khai Đề án 06 cho các cán bộ, công chức, viên chức, giảm chi phí đào tạo truyền thống C06: Chủ trì cung cấp công cụ đào tạo trực tuyến cho cán bộ, công chức, viên chức khi có nhu cầu đào tạo theo quy mô 5.000 học viên. |
Tổ chức tập huấn trước 30/12/2023 và duy trì liên tục |
+ Bước 1: Sở Nội vụ khảo sát, phối hợp các sở, ban, ngành lập danh sách cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo nâng cao nhận thức. + Bước 2: Công an tỉnh tổng hợp danh sách các học viên đào tạo trực tuyến về Đề án 06; liên hệ Cục C06, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đăng ký mở lớp. + Bước 3: Thực hiện học tập trực tuyến trên website daotao.ai + Bước 4: C06 Kiểm tra đánh giá và cấp chứng chỉ đào tạo. |
Miễn phí |
CAT, SNV |
C06, STTTT |
Các Sở |
VNPT, Bách khoa, FPT, RAR 1. Đầu mối liên hệ VNPT: Bà Vũ Thị Thu Hoài - 091.82.03883 2. Đầu mối liên hệ FPT: Ông Phạm Thiện Duy - 0908140401 |
17. |
Mô hình 29: Triển khai tố giác tội phạm qua ứng dụng VNeID + Công an tỉnh chủ trì. |
Triển khai trước 30/10/2023 và duy trì liên tục |
Bước 1: C06 đã cung cấp tính năng tỏ giác TP trên VNeID. Bước 2: Công an tỉnh, Sở TTTT tăng cường tuyên truyền hướng dẫn công dân thực hiện. |
Miễn phí |
C06, CAT |
STTTT |
Tổ CNSCD |
RAR (C06) |
18. |
Mô hình 31: Triển khai hệ thống quản lý trường học: Xác thực thông tin giáo viên và học sinh; Cho phép giáo viên đăng nhập bằng tài khoản VNeID (SSO); Quản lý điểm, lịch học... + Sở Giáo dục và đào tạo: Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông triển khai tổ chức thực hiện. + C06, Doanh nghiệp cung cấp giải pháp. |
30/12/2023 |
Bước 1: Sở GDDT rà soát các hệ thống quản lý trên địa bàn tỉnh để đề xuất. - Trường hợp có hệ thống thi tích hợp về LGSP tỉnh SSO với VNeID. - Trường hợp chưa có thì phối hợp doanh nghiệp đầu tư. Bước 2: Các trường tổ chức thực hiện. |
- Giải pháp quản lý trường học do các trường, Sở đề xuất thực hiện. Trường hợp đã có thì kết nối tích hợp qua LGSP tỉnh và SSO với VNeID |
SGDĐT |
STTTT |
Các trường học |
Green house (SSC), ICAR, Viettel, VNPT 1. Đầu mối liên hệ VNPT: Bà Vũ Thị Thu Hoài - 091.82.03883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng-098 8600616 |
19. |
Mô hình 35: Số hóa tạo lập dữ liệu trên nền cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, như: Hộ tịch, lao động xã hội, các tổ chức, đoàn hội.... phục vụ cải cách TTHC. Tổ chức thực hiện: + C06: Chủ trì xây dựng phần mềm nhập dữ liệu trên nền Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; hỗ trợ công tác nhập liệu. + Các sở ngành địa phương: Tiến hành thu thập, số hóa, tạo lập dữ liệu theo lĩnh vực. Hiệu quả: Tạo lập dữ liệu dùng chung, đơn giản hóa TTHC. |
30/12/2023 |
Bước 1: Văn phòng UBND tỉnh phối hợp Công an tỉnh tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, hội, đoàn thể, địa phương triển khai rà soát các dữ liệu của đơn vị hiện đang quản lý chưa được số hóa; Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và Công an tỉnh tham mưu UBND tỉnh có văn bản đề xuất C06 hỗ trợ. Bước 2: C06 hỗ trợ triển khai giải pháp số hóa trên nền dân cư. Bước 3: Tổ triển khai đề án các cấp thực hiện tạo lập dữ liệu phục vụ dùng chung. |
Miễn phí |
Các sở, ngành |
C06, CAT |
Các sở ngành, Tổ đề án 06 xã |
SSC, RAR |
20. |
Mô hình 37: Phân tích tình hình dân cư Tổ chức thực hiện: + Cục C06: chủ trì cung cấp tài liệu tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối, hỗ trợ kỹ thuật tích hợp thông qua nền tảng NDXP/VDXP.; mô tả các chỉ tiêu cần cung cấp về dân số, mật độ, phân bổ, tôn giáo, dân tộc... + Cục Thống kê, Sở Thông tin và Truyền thông: chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp tích hợp hệ thống điều hành đô thị thông minh IOC phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo tỉnh. |
30/10/2023 |
+ Bước 1: Cục Thống kê phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh (đơn vị chủ trì vận hành IOC) có văn bản đề nghị cung cấp tình hình phân tích và cử đầu mối phối hợp. + Bước 2: C06 cung cấp tài liệu và hướng dẫn tích hợp. + Bước 3: C06 phối hợp kiểm tra ANAT. + Bước 4: Triển khai chính thức. |
Miễn phí |
Cục Thống kê, STTTT, VPUBND |
C06 |
DN, IOC |
VNPT, FPT, RAR, Viettel 1. Đầu mối liên hệ VNPT: + Bà Vũ Thị Thu Hoài - 091.82.03883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng- 098 8600616 3. Đầu mối liên hệ FPT: Ông Phạm Thiện Duy - 0908140401 |
21. |
Mô hình 38: Phân tích tình hình lao động Tổ chức thực hiện: + Sở LĐTBXH, Cục Thống kê chủ trì cung cấp tài liệu mô tả các chỉ tiêu cần cung cấp về lực lượng lao động theo nhóm tuổi, khu vực thành thị, nông thôn, việc làm, thu nhập... + Cục C06 chủ trì cung cấp tài liệu tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối, hỗ trợ kỹ thuật tích hợp thông qua nền tảng NDXP/VDXP. + Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp tích hợp hệ thống điều hành đô thị thông minh IOC phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo tỉnh. |
30/10/2023 |
- Bước 1: Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Cục Thống kê chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh (đơn vị chủ trì vận hành IOC) có văn bản đề nghị cung cấp tình hình phân tích và cử đầu mối phối hợp. - Bước 2: Sở Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Công an tỉnh hoàn thành việc nhập thông tin người lao động trên CSDLQG về dân cư; cung cấp nhu cầu phân tích cần C06 hỗ trợ. - Bước 3: C06 cung cấp tài liệu và hướng dẫn tích hợp. - Bước 4: C06 phối hợp kiểm tra ANAT. - Bước 5: Triển khai chính thức. |
Miễn phí |
SLĐTBXH, Cục Thống kê, STTTT, VPUBND |
C06, CAT |
DN. IOC |
VNPT, FPT, RAR, Viettel 1. Đầu mối liên hệ VNPT: + Bà Vũ Thị Thu Hoài - 091.87.03883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hung- 098 8600616 3. Đầu mối liên hệ FPT: Ông Phạm Thiện Duy - 0908140401 |
22. |
Mô hình 39: Phân tích tình hình du lịch thông qua lưu trú Tổ chức thực hiện: + Sở VHTTDL, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì cung cấp tài liệu mô tả các chỉ tiêu cần cung cấp về lượng khách quốc tế, nội địa, khách lưu trú theo từng loại hình, theo từng nhóm tuổi... + Cục C06 chủ trì cung cấp tài liệu tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối, hỗ trợ kỹ thuật tích hợp thông qua nền tảng NDXP/VDXP. + Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp tích hợp hệ thống điều hành đô thị thông minh IOC phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo tỉnh. |
30/10/2023 |
Bước 1: Sở VHTTDL chủ trì phối hợp Sở TTTT, VPUB (đơn vị chủ trì vận hành IOC) có văn bản đề nghị cung cấp tình hình phân tích và cử đầu mối phối hợp; Bước 2: Sở VHTTDL chủ trì, phối hợp Công an tỉnh thực hiện quản lý lưu trú trên ASM. Bước 3: C06 cung cấp tài liệu và hướng dẫn tích hợp. Bước 4: C06 phối hợp kiểm tra ANAT. Bước 5: Triển khai chính thức. |
Miễn phí |
SVHTTDL, STTTT, VPUBND |
C06, CAT |
DN, IOC |
VNPT, FPT, RAR, Viettel 1. Đầu mối liên hệ VNPT: + Bà Vũ Thị Thu Hoài - 091.82.03883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng-098 8600616 3. Đầu mối liên hệ FPT: Ông Phạm Thiện Duy – 0908140401 |
23. |
Mô hình 40: Phân tích tình hình trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn Tổ chức thực hiện: + Cục Thống kê và Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì cung cấp tài liệu mô tả các chỉ tiêu cần cung cấp về di biến động về tình hình dân cư, các loại đối tượng cần quản lý... + Cục C06 chủ trì cung cấp tài liệu tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối, hỗ trợ kỹ thuật tích hợp thông qua nền tảng NDXP/VDXP. + Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp tích hợp hệ thống điều hành đô thị thông minh IOC phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo tỉnh. |
30/10/2023 |
+ Bước 1: Cục Thống kê chủ trì phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh (đơn vị chủ trì vận hành IOC) có văn bản đề nghị cung cấp tình hình phân tích và cử đầu mối phối hợp. + Bước 2: Công an tỉnh chủ trì thực hiện nhập thông tin đối tượng trên hệ thống dân cư. + Bước 3: C06 cung cấp tài liệu và hướng dẫn tích hợp. + Bước 4: C06 phối hợp kiểm tra ANAT. + Bước 5: Triển khai chính thức. |
Miễn phí |
Cục thống kê STTTT, VPUBND |
C06, CAT |
DN, IOC |
VNPT, FPT, RAR, Viettel 1. Đầu mối liên hệ VNPT: + Bà Vũ Thị Thu Hoài - 091.82.03883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng -098 8600616 3. Đầu mối liên hệ FPT: Ông Phạm Thiện Duy - 0908140401 |
24. |
Mô hình 43: Tổ chức đào tạo, tập huấn an ninh, an toàn, bảo mật thông tin cho người sử dụng cuối (end use). Tổ chức thực hiện: C06 chủ trì, phối hợp các chuyên gia tư vấn tổ chức triển khai. |
Tổ chức tập huấn trước 30/12/2023 và duy trì liên tục |
+ Bước 1: Sở Nội vụ khảo sát, phối hợp các Sở, ban ngành lập danh sách cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo nâng cao nhận thức. + Bước 2: Công an tỉnh tổng hợp danh sách các học viên đào tạo trực tuyến về đề án 06; liên hệ Cục C06, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đăng ký mở lớp. + Bước 3: Thực hiện học tập trực tuyến trên website daotao.ai + Bước 4: C06 kiểm tra đánh giá và cấp chứng chỉ đào tạo. |
Miễn phí |
CAT, SNV |
STTTT, C06, ĐHBK Hà Nội |
CBCCVC |
GTEL, FPT, VNPT 1. Đầu mối liên hệ VNPT: Bà Vũ Thị Thu Hoài 091.82.03883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng- 098 8600616 |
STT |
NHIỆM VỤ |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN |
THIẾT BỊ |
Phân công thực hiện |
CÁC DOANH NGHIỆP CÓ GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI |
||
Chủ trì |
Phối hợp |
Lực lượng triển khai |
||||||
1. |
Mô hình 3: xây dựng tối thiểu 20 dịch vụ công không sử dụng hồ sơ giấy Tổ chức thực hiện: + Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh rà soát các thủ tục đảm bảo điều kiện thực hiện trên Cổng tỉnh. Ghi chú: Trung tâm cung cấp mẫu UBND Huế đã rà soát các đơn vị tham khảo, để xuất dựa trên việc tái cấu trúc quy trình và sử dụng dữ liệu điện tử đã có tại đơn vị. |
30/9/2024 |
- Bước 1: Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản gửi các đơn vị trên địa bàn để rà soát, đăng ký đề xuất các DVC không sử dụng hồ sơ giấy. - Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp kết quả và báo cáo, đề xuất Tổ trưởng Tổ công tác để tổ chức triển khai. - Bước 3: tái cấu trúc quy trình và sử dụng dữ liệu điện tử đã có. (liên hệ C06 để gửi bản mẫu các DVC có thể không sử dụng hồ sơ giấy để nghiên cứu, tham khảo áp dụng phù hợp cho địa bàn tỉnh) |
Miễn phí |
STTT |
VPUB, Các sở, ngành, C06 |
Tổ CNSCĐ |
VNPT, FPT, Viettel 1. Đầu mối liên hệ VNPT: Bà Vũ Thị Thu Hoài - 0918203883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng - 0988600616 3. Đầu mối liên hệ FPT: Ông Phạm Thiện Duy-0908140401 |
2. |
Mô hình 5: triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên VNeID - C06 chủ trì thực hiện nâng cấp ứng dụng tích hợp DVC. - Sở Thông tin và Truyền thông tuyên truyền rộng rãi. |
30/12/2023 |
- Bước 1: C06 triển khai tích hợp các DVC trực tuyến trên ứng dụng VNeID. - Bước 2: địa phương tuyên truyền người dân cài đặt sử dụng ứng dụng VNeID, tuyên truyền về việc trên ứng dụng VNeID đã có các DVC để người dân truy cập vào VNeID thực hiện các DVC trực tuyến. - Bước 3: đánh giá hiệu quả và phản ánh những vướng mắc khi thực hiện DVC trực tuyến trên VNeID. |
Miễn phí |
C06, STTTT |
VPUB |
Tổ CNSCĐ |
C06 |
3. |
Mô hình 41: triển khai cuộc thi sáng kiến phát triển ứng dụng khai thác dữ liệu phục vụ xây dựng Chính phủ số, xã hội số và nền kinh tế số. Tổ chức thực hiện: - C06 chủ trì, phối hợp các chuyên gia tư vấn tổ chức triển khai. - Sở Thông tin và Truyền thông tuyên truyền rộng rãi |
30/12/2023 |
Bước 1: C06 xây dựng kế hoạch và tổ chức Hội thảo. Bước 2: cung cấp tài liệu cho Sở Thông tin và Truyền thông tuyên truyền rộng rãi. |
Miễn phí |
C06, STTTT |
Chuyên gia tư vấn |
Cán bộ, Nhân dân... |
RAR |
4. |
Mô hình 42: Trung tâm Giám sát an ninh mạng SOC Tỉnh Tổ chức thực hiện: + Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì đầu tư các giải pháp đảm bảo an toàn an ninh thông tin theo hướng dẫn của Bộ Công an và Bộ Thông tin và Truyền thông. |
30/12/2023 |
Bước 1: Sở TTTT rà soát đánh giá đầu tư, thuê, nâng cấp phù hợp Bước 2: đề xuất UBND tổ chức thực hiện. |
Mất kinh phí |
STTTT |
C06 |
STTTT |
VNPT, GTEL, ETC, FPT, Viettel 1. Đầu mối liên hệ VNPT: Bà Vũ Thị Thu Hoài - 0918203883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng - 0988600616 3. Đầu mối liên hệ FPT: Ông Phạm Thiện Duy- 0908140401 |
MÔ HÌNH CẦN LỰA CHỌN 1 ĐƠN VỊ ĐỂ TRIỂN KHAI: 15 MÔ HÌNH.
STT |
NHIỆM VỤ |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN |
THIẾT BỊ |
GHI CHÚ |
Phân công thực hiện |
CÁC DOANH NGHIỆP CÓ GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI |
||
Chủ trì |
Phối hợp |
Lực lượng triển khai |
|||||||
1. |
Mô hình 2: tự động hóa Trung tâm hành chính công thông qua tương tác Kiosk Tổ chức thực hiện: + Cục C06: chủ trì xây dựng và hỗ trợ tích hợp xác thực định danh bằng QR CCCD hoặc đọc thông tin từ thẻ chip trên CCCD; TT RAR cung cấp Kiosk. + Văn phòng UBND, Sở Thông tin và Truyền thông: đầu tư mua sắm thiết bị Kiosk và tổ chức triển khai vận hành trong hệ thống các Trung tâm hành chính công, bộ phận một cửa trên toàn tỉnh. Hiệu quả: hỗ trợ tự động hóa Trung tâm hành chính công; giảm tiếp dân, hướng dẫn thực hiện; tiến tới cung cấp các dịch vụ nhận kết quả ngay trên kios. |
30/12/2023 |
- Bước 1: khảo sát, đánh giá tại Trung tâm hành chính công của tỉnh hoặc bộ phận 1 cửa để đặt vị trí thiết bị Kiosk; sau khi khảo sát xong, báo cáo đề xuất lựa chọn 1 điểm hoặc nhiều điểm để triển khai. - Bước 2: Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, tham mưu, đề xuất tổ chức triển khai thiết bị kiosk; đề xuất đầu tư mua thiết bị kiosk (lập danh sách đơn vị có nhu cầu; số lượng và liên hệ, gửi C06). - Bước 3: Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với C06 để tích hợp xác thực định danh bằng QR CCCD hoặc đọc thông tin từ thẻ chip trên CCCD; hướng dẫn sử dụng thiết bị Kiosk. - Bước 4: tổ chức triển khai, tuyên truyền và có hướng dẫn cách thức sử dụng kiosk tại nơi đặt thiết bị. - Bước 5: đánh giá hiệu quả triển khai và đề xuất nhân rộng trên địa bàn tỉnh. |
- Mất kinh phí. - Đầu tư mua sắm Kiosk. |
C06 hỗ trợ triển khai thí điểm (01 hoặc nhiều điểm do địa phương đề xuất) |
VPUB |
C06, STTTT, DN |
VPUB |
VNPT, FPT, MK, Viettel 1. Đầu mối liên hệ VNPT: Bà Vũ Thị Thu Hoài - 0918203883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng - 0988600616 3. Đầu mối liên hệ FPT: Ông Phạm Thiện Duy - 0908140401 |
2. |
Mô hình 4: lưu trữ, chứng thực các giấy tờ tài liệu điện tử phục vụ người dân, doanh nghiệp tham gia môi trường số. Tổ chức thực hiện: + C06, TT RAR: chủ trì phối hợp doanh nghiệp triển khai giải pháp. + Bộ, ngành, địa phương: thuê dịch vụ để tích hợp với hệ thống giải quyết TTHC, + Thực hiện số hóa, chứng thực tài liệu điện tử cho công dân, tổ chức để lưu trữ điện tử trên ứng dụng của Bộ Công an, các ứng dụng số khác; tích hợp cổng DVC, 01 của tỉnh. Hiệu quả: tạo kho giấy tờ, dữ liệu cá nhân; tái sử dụng giấy tờ trong thực hiện TTHC phục vụ dịch vụ công không giấy. |
30/10/2023 |
- Bước 1: đánh giá giải pháp lưu trữ, chứng thực dữ liệu điện tử lựa chọn thuê, hoặc đầu tư. - Bước 2: triển khai tích hợp với các hệ thống giải quyết TTHC để dùng chung, tái sử dụng giấy tờ, dữ liệu điện tử khi giao dịch. - Bước 3: thực hiện số hóa, chứng thực tài liệu điện tử cho công dân, tổ chức để lưu trữ điện tử trên ứng dụng của Bộ Công an, các ứng dụng số khác. |
- Mất kinh phí |
C06 hỗ trợ Triển khai thí điểm (01 hoặc nhiều điểm do địa phương đề xuất) |
STTTT |
C06.DN |
Tổ CNSCĐ |
VNPT, FPT, RAR, Viettel 1. Đầu mối liên hệ VNPT: Bà Vũ Thị Thu Hoài- 0918203883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng - 0988600616 3. Đầu mối liên hệ FPT: Ông Phạm Thiện Duy - 0908140401 |
3. |
Mô hình 7: khám chữa bệnh sử dụng sinh trắc học, Kiosk tự phục vụ Tổ chức thực hiện: + Cục C06: chủ trì, phối hợp doanh nghiệp xây dựng giải pháp hỗ trợ tích hợp xác thực định danh bằng thông tin từ thẻ chip trên CCCD. + Sở Y tế: chủ trì phối hợp với bệnh viện trên địa bàn lựa chọn các đơn vị để triển khai thực hiện. + Các bệnh viện: đầu tư mua sắm thiết bị Kiosk. Hiệu quả: giảm việc tiếp đón bệnh nhân trực tiếp, định danh bệnh nhân tài khoản thanh toán trong quá trình khám chữa bệnh; tích hợp với phần mềm quản lý bệnh viện để liên thông theo dõi bệnh nhân, lịch sử bệnh... Hiện đang thí điểm Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn (Hà Nội); Bệnh viện Đa khoa Bắc Quảng Bình; Bệnh viện Đa khoa thành phố Đồng Hới; Bệnh viện An Việt (Hà Nội) |
30/12/2023 |
+ Bước 1: Sở Y tế chủ trì, tham mưu, đề xuất lựa chọn 01 hoặc nhiều đơn vị bệnh viện để triển khai thiết bị đọc thẻ CCCD gắn chip có xác thực danh tính của Bộ Công an hoặc Kiosk; + Bước 2: đề xuất đầu tư mua thiết bị, Kiosk (lập danh sách đơn vị có nhu cầu; số lượng và liên hệ, gửi C06 qua Trung tâm RAR). + Bước 3: C06 cùng doanh nghiệp đồng hành tích hợp giải pháp vào hệ thống quản lý của Bệnh viện hiện nay. + Bước 4: tổ chức triển khai, tuyên truyền và có hướng dẫn cách thức sử dụng Kiosk tại nơi đặt thiết bị. + Bước 5: đánh giá hiệu quả triển khai và đề xuất nhân rộng trên địa bàn tỉnh. |
- Có kinh phí thực hiện. - Mua sắm Kiosk. |
C06 hỗ trợ Triển khai thí điểm (01 hoặc nhiều điểm do địa phương đề xuất) |
SYT |
C06, BHXH, STTTT, DN |
SYT, các cơ sở khám chữa bệnh |
VNPT, ETC, FPT, MK, Viettel, 1. Đầu mối liên hệ VNPT: Bà Vũ Thị Thu Hoài-0918203883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng - 0988600616 3. Đầu mối liên hệ FPT: Ông Phạm Thiện Duy - 0908140401 |
4. |
Mô hình 13: Triển khai Camera AI kiểm soát ra/vào tại Khu du lịch Tổ chức thực hiện: + C06 chủ trì triển khai giải pháp camera AI có kết nối, đồng bộ với CSDLQG về DC. + Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch và Sở Thông tin và Truyền thông: Lựa chọn một số điểm du lịch để triển khai; Đầu tư mua sắm thiết bị Camera Al. Hiệu quả: giám sát, quản lý con người, khách bảo đảm công tác ANTT, phân tích, cảnh báo các hành vi vi phạm. |
30/10/2023 |
- Bước 1: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức tuyên truyền và lựa chọn 01 hoặc nhiều đơn vị trên địa bàn tỉnh để triển khai giải pháp. - Bước 2: đề xuất đầu tư mua thiết bị đọc CCCD, Cam AI (danh sách đơn vị có nhu cầu; số lượng và liên hệ Trung tâm RAR để hướng dẫn mua sắm).. - Bước 3: triển khai quản lý người ra vào khu du lịch, kiểm soát cảnh báo hành vi vi phạm và đối tượng truy nã. - Bước 4: kết nối về hệ thống tại TTDL QG về DC để giám sát các vấn đề ANTT. |
- Có kinh phí thực hiện. - Mua sắm thiết bị Camera. |
C06 hỗ trợ Triển khai thí điểm (01 hoặc nhiều điểm do địa phương đề xuất) |
SVHTT DL, STTTT |
C06 |
DN |
GTEL, VNPT, FPT, Viettel, MK 1. Đầu mối liên hệ VNPT: Bà Vũ Thị Thu Hoài- 0918203883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng 0988600616 3. Đầu mối liên hệ FPT: Ông Phạm Thiện Duy - 0908140401 |
5. |
Mô hình 14: triển khai Camera AI kiểm soát ra/vào tại Khu công nghiệp Tổ chức thực hiện: + C06: chủ trì triển khai giải pháp camera AI có kết nối, đồng bộ với CSDLQG về DC. + Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Thông tin và Truyền thông: lựa chọn một số Khu Công nghiệp để triển khai; đầu tư mua sắm thiết bị Camera AI. Hiệu quả: giám sát, quản lý con người, khách bảo đảm công tác ANTT, phân tích, cảnh báo các hành vi vi phạm. |
30/12/2023 |
- Bước 1: Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức tuyên truyền và lựa chọn 01 hoặc nhiều đơn vị trên địa bàn tỉnh để triển khai giải pháp. - Bước 2: đề xuất đầu tư mua thiết bị đọc CCCD, Camera AI (danh sách đơn vị có nhu cầu; số lượng và liên hệ Trung tâm RAR để hướng dẫn mua sắm).. - Bước 3: triển khai quản lý người ra vào khu công nghiệp (có thể triển khai xuống trực tiếp công ty cụ thể để quản lý nhân viên, cán bộ), kiểm soát cảnh báo hành vi vi phạm và đối tượng truy nã. - Bước 4: kết nối về hệ thống tại TTDL QG về DC để giám sát các vấn đề ANTT. |
- Có kinh phí thực hiện. - Mua sắm thiết bị Camera. |
C06 hỗ trợ Triển khai thí điểm (01 hoặc nhiều điểm do địa phương đề xuất) |
Ban QLKKT, STTTT |
C06 |
DN |
GTEL, VNPT, FPT, Viettel 1. Đầu mối liên hệ VNPT: Bà Vũ Thị Thu Hoài- 0918203883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng 0988600616 3. Đầu mối liên hệ FPT: Ông Phạm Thiện Duy - 0908140401 |
6. |
Mô hình 15: triển khai Camera AI kiểm soát ra/vào tại Bến xe Tổ chức thực hiện: + C06: chủ trì triển khai giải pháp camera AI có kết nối, đồng bộ với CSDLQG về DC. + SGTVT, CAT: lựa chọn một số điểm bến xe để triển khai; đầu tư mua sắm thiết bị Camera AI. Hiệu quả: giám sát, quản lý con người, khách bảo đảm công tác ANTT, phân tích, cảnh báo các hành vi vi phạm. |
30/12/2023 |
+ Bước 1: lựa chọn một số điểm Bến xe khách đê triển khai; đầu tư mua sắm thiết bị Camera AI phối hợp Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải tổ chức tuyên truyền. + Bước 2: đề xuất đầu tư mua thiết bị đọc CCCD, Camera AI (danh sách đơn vị có nhu cầu; số lượng và liên hệ Trung tâm RAR để hướng dẫn mua sắm). + Bước 3: triển khai quản lý người ra vào Bến xe khách, kiểm soát cảnh báo hành vi vi phạm và đối tượng truy nã. + Bước 4: kết nối về hệ thống tại Trung tâm DLQG về DC để giám sát các vấn đề ANTT. |
- Có kinh phí thực hiện. - Mua sắm thiết bị Camera |
C06 hỗ trợ Triển khai thí điểm (01 hoặc nhiều điểm do địa phương đề xuất) |
SGTVT, CAT |
C06 |
DN vận tải |
GTEL, VNPT, FPT, Viettel, MK 1. Đầu mối liên hệ VNPT: Bà Vũ Thị Thu Hoài - 0918203883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng 0988600616 3. Đầu mối liên hệ FPT: Ông Phạm Thiện Duy - 0908140401 |
7. |
Mô hình 17: triển khai thiết bị giám sát thi cử, sát hạch lái xe Tổ chức thực hiện: + C06: chủ trì, phối hợp doanh nghiệp triển khai giải pháp. + Sở GTVT: lựa chọn đơn vị triển khai Trung tâm đào tạo, sát hạch. + Trung tâm đào tạo sát hạch: đầu tư mua sắm thiết bị xác minh di động và đầu đọc CCCD gắn chip. + Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe: tích hợp, điều chỉnh phần mềm quản lý trung tâm thi bằng lái xe để sử dụng các loại đầu đọc. Hiệu quả: Định danh chính xác học viên, tránh gian lận thi cử. |
30/12/2023 |
- Bước 1: Sở Giao thông vận tải rà soát các Trung tâm sát hạch, đào tạo trên địa bàn, lập danh sách thống kê số lượng thiết bị đầu đầu thẻ CCCD, xác minh di động cần đầu tư. - Bước 2: đề xuất đầu tư mua thiết bị (danh sách đơn vị có nhu cầu; số lượng và liên hệ Trung tâm RAR để hướng dẫn mua sắm). - Bước 3: C06 hướng dẫn tích hợp, sử dụng đầu đọc, thiết bị xác minh di động kiểm soát, định danh chính xác người dự thi, tránh gian lận. - Bước 4: C06 phối hợp doanh nghiệp, Bộ GTVT triển khai giải pháp toàn trình từ đăng ký học, theo dõi quá trình học đến lúc thi cấp bằng bảo đảm định danh chính xác công dân. |
- Có kinh phí thực hiện. - Mua sắm thiết bị đầu đọc CCCD gắn chip. |
C06 hỗ trợ Triển khai thí điểm (01 hoặc nhiều điểm do địa phương đề xuất) |
SGTVT |
C06 STTTT |
DN |
VNPT, ETC, FPT, MK, Viettel 1. Đầu mối liên hệ VNPT: Bà Vũ Thị Thu Hoài - 0918203883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng 0988600616 3. Đầu mối liên hệ FPT: Ông Phạm Thiện Duy - |
8. |
Mô hình 18: triển khai giải pháp xử phạt giao thông và trật tự an toàn xã hội Tổ chức thực hiện: + Cục C06: chủ trì cung cấp tài liệu tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối, hỗ trợ kỹ thuật tích hợp hệ thống quản lý, đăng ký xe, phương tiện. + Sở Thông tin và Truyền thông: sử dụng hệ thống camera Al phát hiện các hành vi về vi phạm giao thông trên địa bàn tỉnh/Thành phố. + Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp tích hợp với hệ thống quản lý, đăng ký xe, khai thác dữ liệu dân cư; tích hợp xử lý vi phạm trên VNeID. Hiệu quả: xác định chủ phương tiện vi phạm; hỗ trợ người vi phạm xác nhận hành vi vi phạm trên App công dân số và nộp phạt trực tuyến. |
30/12/2023 |
- Bước 1: Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải rà soát các hệ thống giám sát xử lý vi phạm giao thông trên địa bàn tỉnh (nếu có để tận dụng). - Bước 2: đề xuất đầu tư bổ sung mua thiết bị Cam AI giám sát phương tiện (danh sách đơn vị có nhu cầu; số lượng và liên hệ Trung tâm RAR để hướng dẫn mua sắm). - Bước 3: C06 hướng dẫn tích hợp, kết nối với hệ thống CSDLQG về DC, dữ liệu đăng ký phương tiện. - Bước 4: C06 phối hợp C08 triển khai giải pháp hỗ trợ xử lý vi phạm (ký biên bản, thanh toán tiền xử phạt...) trên VNeID. |
- Có kinh phí thực hiện. - Mua sắm thiết bị Camera. |
C06 hỗ trợ Triển khai thí điểm (01 hoặc nhiều điểm do địa phương đề xuất) |
STTTT, C06 |
VPUB, CAT, C08, SGTVT |
STTTT, DN |
GTEL,VNPT, RAR, MK, FPT, Viettel 1. Đầu mối liên hệ VNPT : Bà Vũ Thị Thu Hoài - 091.82.03883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng - 0988600616 3. Đầu mối liên hệ FPT : Ông Phạm Thiện Duy - 0908140401 |
9. |
Mô hình 19: triển khai sử dụng CCCD gắn chip quẹt thanh toán vé tàu, xe... không dùng tiền mặt Tổ chức thực hiện: + C06: chủ trì triển khai giải pháp và cung cấp đầu đọc CCCD gắn chip. + Sở GTVT: lựa chọn địa điểm triển khai; tích hợp đầu đọc với phần mềm bán vé; Đầu tư mua sắm đầu đọc CCCD. |
30/12/2023 |
+ Bước 1: Sở Giao thông vận tải rà soát các đơn vị kinh doanh vận tải và lựa chọn đơn vị thí điểm là bến tàu, xe, các phương tiện công cộng (xe buýt, tàu) + Bước 2: triển khai thiết bị thanh toán tích hợp chức năng quẹt CCCD gắn chip để thanh toán gắn với tàu, xe, bến tàu, ga. + Bước 3: đánh giá và nhân rộng. |
- Có kinh phí thực hiện. - Mua sắm thiết bị thanh toán tích hợp chức năng đọc thẻ CCCD gắn chip. |
C06 hỗ trợ Triển khai thí điểm (01 hoặc nhiều điểm do địa phương đề xuất) |
SGTVT |
C06, STTT |
DN |
VNPT, Viettel, Payoo, RAR 1. Đầu mối liên hệ VNPT: Bà Vũ Thị Thu Hoài - 0918203883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng 0988600616 3. Đầu mối liên hệ FPT: Ông Phạm Thiện Duy - 0908140401 |
10. |
Mô hình 22: phát triển du lịch, gắn với phát triển đặc sản vùng miền hỗ trợ người dân ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh xác thực điện tử trong phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế số. Tổ chức thực hiện: + C06: chủ trì xây dựng giải pháp trên VNeID và các ứng dụng số của các đơn vị, doanh nghiệp có liên quan. + Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và truyền thông, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Du lịch : chủ trì phối hợp cùng các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện. Hiệu quả: giới thiệu quảng bá sản phẩm, dịch vụ phục vụ phát triển kinh tế, du lịch; định danh tổ chức, cá nhân tránh thất thu thuế. |
30/10/2023 |
Bước 1: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Du lịch cung cấp tài liệu quảng bá, sản phẩm, dịch vụ phục vụ phát triển kinh tế, du lịch cho C06 đưa lên trang tin tức VNeID. Bước 2: C06 sẽ đưa các tin liên quan đến chính sách, sản phẩm hỗ trợ quảng bá rộng rãi. + Bước 3: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm xúc tiến đầu tư thương mại và du lịch bổ sung mở chức năng đưa tin giới thiệu các sản phẩm trên App Bình Phước Today được tích hợp với VNeID để cung cấp dịch vụ. Bước 4: hỗ trợ các hộ kinh doanh cá thể ký hợp đồng điện tử trên VNeID. |
Miễn phí |
C06 hỗ trợ Triển khai thí điểm (01 hoặc nhiều điểm do địa phương đề xuất) |
SVHTT DL, C06 |
STTTT |
DN |
VNPT, RAR (C06) 1. Đầu mối liên hệ VNPT: Bà Vũ Thị Thu Hoài- 0918203883 |
11. |
Mô hình 30: triển khai tuyên chuyển chính sách, hỗ trợ pháp lý qua ứng dụng VNeID, Call Centrer. + C06 chủ trì. |
Triển khai trước 30/11/2023 và duy trì liên tục |
Bước 1: C06 đã cung cấp tính năng trên VNeID. Hotline: 19000368 Bước 2: Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tăng cường tuyên truyền hướng dẫn công dân thực hiện. |
Miễn phí |
C06 hỗ trợ Triển khai thí điểm (01 hoặc nhiều điểm do địa phương đề xuất) |
C06, CAT |
STTTT |
Các sở ngành |
FPT, RAR 1. Đầu mối liên hệ FPT: Ông Phạm Thiện Duy - 0908140401 |
12. |
Mô hình 32: thông tin lý lịch tư pháp trên VNeID Tổ chức thực hiện: + C06: chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp triển khai giải pháp. + Sở Tư pháp, Sở Thông tin và truyền thông: phối hợp tích hợp hệ thống giải quyết TTHC tại tỉnh trao đổi thông tin. Hiệu quả: nền văn minh hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp, người dân |
30/11/2023. |
Bước 1: C06 phối hợp Bộ Tư pháp thống nhất quy trình, giải pháp thực hiện trên VNeID. Bước 2: Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tăng cường tuyên truyền hướng dẫn công dân thực hiện. |
Miễn phí |
C06 hỗ trợ Triển khai thí điểm (01 hoặc nhiều điểm do địa phương đề xuất) |
C06, STP |
CAT, STTTT |
Tổ CNSCĐ |
RAR (C06) |
13. |
Mô hình 33: triển khai tích hợp thông tin Sổ sức khỏe điện tử, Sổ lao động điện tử trên VNeID. Tổ chức thực hiện: + C06: chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai giải pháp. + Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông: phối hợp triển khai. Hiệu quả: tích hợp các thông tin sức khỏe, quá trình khám chữa bệnh và việc làm... |
30/12/2023. |
Bước 1: C06 phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tích hợp sổ sức khỏe điện tử, sổ lao động điện tử. Bước 2: Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh tăng cường tuyên truyền hướng dẫn công dân thực hiện. |
Miễn phí |
C06 hỗ trợ Triển khai thí điểm (01 hoặc nhiều điểm do địa phương đề xuất) |
C06, SLĐTB XH, SYT, STTTT |
CAT |
Tổ CNSCĐ |
VNPT, FPT, RAR, Viettel 1. Đầu mối liên hệ VNPT: Bà Vũ Thị Thu Hoài - 0918203883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng - 0988600616 3. Đầu mối liên hệ FPT: Ông Phạm Thiện Duy – 0908140401 |
14. |
Mô hình 34: quản lý thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, VNeID Tổ chức thực hiện: + Sở Tài Nguyên và Môi trường: chủ trì, phối hợp UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với C06 rà soát, làm sạch dữ liệu. + C06: chủ trì, phối hợp Sở Tài Nguyên và Môi trường làm sạch dữ liệu với CSDLQG về DC, hướng dẫn tích hợp giấy tờ trên App VNeID; triển khai khai thác thông tin chỗ ở hợp pháp trong DVC cư trú, CSDLQG về DC. Hiệu quả: tạo lập dữ liệu dùng chung, đơn giản hóa TTHC. |
30/12/2024 |
Bước 1: Sở Tài Nguyên và Môi trường rà soát, phối hợp với Bộ Tài Nguyên và Môi trường, C06 làm sạch dữ liệu. Bước 2: C06 phối hợp Bộ Tài Nguyên và Môi trường tích hợp khai thác thông tin chỗ ở hợp pháp phục vụ DVC cư trú, tích hợp các giấy tờ nhà đất lên VNeID. |
Miễn phí |
C06 hỗ trợ Triển khai thí điểm (01 hoặc nhiều điểm do địa phương đề xuất) |
STNMT |
C06, STTTT |
Tổ CNSCĐ |
VNPT, FPT, Viettel, RAR 1. Đầu mối liên hệ VNPT: Bà Vũ Thị Thu Hoài- 0918203883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng 0988600616 3. Đầu mối liên hệ FPT: Ông Phạm Thiện Duy - 0908140401 |
15. |
Mô hình 36: Quản lý chương trình An sinh xã hội thông qua VNeID Tổ chức thực hiện: + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: chủ trì phối hợp UBND các huyện, thị xã, thành phố tạo lập Cơ sở dữ liệu ASXH thông qua VNeID, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; phối hợp với C06 làm sạch dữ liệu; triển khai chi trả an sinh xã hội sử dụng thanh toán không dùng tiền mặt. + Các doanh nghiệp phối hợp cấp tài khoản thanh toán (Ví điện tử hoặc tài khoản Ngân hàng hoặc tài khoản viễn thông tùy vào nhu cầu của từng đối tượng an sinh xã hội đảm bảo thuận tiện...). + Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp C06 triển khai giải pháp hiển thị trạng thái và quản lý chi trả an sinh xã hội trên APP Công dân số Tỉnh và VNeID. Hiệu quả: giúp công tác hỗ trợ ASXH minh bạch, tiện lợi trong công tác thanh toán; giảm giấy tờ và công sức của ngành lao động. |
30/12/2023 |
Bước 1: Lao động - Thương binh và Xã hội: chủ trì phối hợp UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với C06 làm sạch dữ liệu; Bước 2: phối hợp các ngân hàng triển khai chi trả an sinh xã hội sử dụng thanh toán không dùng tiền mặt. Bước 3: tích hợp cung cấp thông tin đồng bộ vào Cơ sở dữ liệu ASXH thông qua VNeID, CSDLQG về DC. |
Miễn phí |
C06 hỗ trợ Triển khai thí điểm |
SLĐTB XH |
C06, STTTT, Các ngân hàng |
Tổ CNSCD |
VNPT, Viettel, RAR (C06) 1. Đầu mối liên hệ VNPT: Bà Vũ Thị Thu Hoài - 0918203883 2. Đầu mối liên hệ Viettel: Ông Vũ Việt Hưng 0988600616 |