ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 281/KH-UBND
|
Hà
Giang, ngày 24 tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI, VÙNG
SÂU, VÙNG XA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2021-2025
Thực hiện Quyết định số 1162/QĐ-TTg
ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025. UBND tỉnh
Hà Giang xây dựng, ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tuyên truyền, phổ biến và triển
khai kịp thời, hiệu quả Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu,
vùng xa giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ
tướng Chính phủ, trên địa bàn tỉnh.
- Cụ thể hóa các nội dung, nhiệm vụ của
Chương trình phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; làm cơ sở kiểm tra,
đánh giá kết quả triển khai nhiệm vụ hàng năm các các cơ quan, đơn vị có liên
quan trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai kế hoạch thực hiện
Chương trình phát triển thương mại, dịch vụ miền núi, vùng sâu, vùng xa giai đoạn
2021 - 2025 phải có trọng tâm, trọng điểm, gắn với các mục tiêu, nhiệm vụ phát
triển kinh tế xã - hội của tỉnh và phù hợp với quy hoạch tỉnh.
- Huy động, sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực để triển khai thực hiện kế hoạch; lồng ghép với các
chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh hàng năm và giai đoạn.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Thúc đẩy phát triển các loại hình
thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa phù hợp với phong tục tập quán
và quy mô sản xuất của từng địa phương; phát huy tiềm năng, lợi thế nhằm thu hẹp
khoảng cách giữa các khu vực trong tỉnh và với các vùng miền khác, góp phần xóa
đói, giảm nghèo bền vững, nâng cao thu nhập của người dân, thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội, bảo vệ an ninh quốc phòng, chủ quyền biên giới quốc gia.
2. Mục
tiêu cụ thể
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh
thu dịch vụ tiêu dùng trong giai đoạn 2021-2025 tăng bình quân hàng năm 10%.
- Huy động, thu hút mọi nguồn lực để
đầu tư kết cấu hạ tầng thương mại, thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh và
xây dựng nông thôn mới tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh, nhằm
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân. Phấn
đấu đến năm 2025, nâng tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới lũy kế đạt 82 xã
(bình quân giai đoạn trên 07 xã/năm); Tổng sản phẩm (GRDP) bình quân đầu người
đạt 55 triệu đồng/người/năm.
- Khuyến khích, phát triển bình quân
từ 8% trở lên đối với thương nhân, doanh nghiệp tham gia hoạt động thương mại,
dịch vụ tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa trong giai đoạn 2021-2025.
- Ứng dụng công
nghệ số trong hoạt động sản xuất, kinh doanh; thúc đẩy phát triển các sản phẩm,
hàng hóa theo chuỗi giá trị gắn với xây dựng thương hiệu và đáp ứng nhu cầu thị
trường. Hàng năm, hỗ trợ phát triển 01 chỉ dẫn địa lý, 01 nhãn hiệu chứng nhận
và 13 nhãn hiệu được đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp. Phấn đấu đến năm 2025,
có tối thiểu từ 05 sản phẩm OCOP đạt cấp quốc gia trở lên; 50% sản phẩm nông
nghiệp chủ lực tham gia hợp tác, liên kết sản xuất theo chuỗi.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
trong lĩnh vực thương mại theo hướng chuyên nghiệp, đáp ứng yêu cầu của quá
trình phát triển thương mại trong nước và hội nhập quốc tế. Đến năm 2025, đảm bảo
từ 95% cán bộ quản lý, doanh nghiệp, thương nhân tại khu vực miền núi, vùng
sâu, vùng xa được đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ về phát triển
thương mại.
III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi
Thực hiện trong phạm vi 10 huyện trên
địa bàn tỉnh Hà Giang (theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 964/QĐ-TTg
ngày 30/6/2015).
2. Đối tượng
- Các tổ chức, cá nhân trong nước, nước
ngoài tham gia vào hoạt động quản lý, thực hiện Chương trình và tham gia hoạt động
thương mại tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh.
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác
có liên quan.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Nhiệm vụ
1.1. Nghiên cứu, vận dụng linh hoạt
cơ chế, chính sách của trung ương và của tỉnh, để thu hút đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng thương mại tại địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa.
1.2. Cải thiện môi trường đầu tư,
kinh doanh minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho các thương nhân, doanh nghiệp,
nhằm thúc đẩy phát triển đa dạng hệ thống phân phối hàng hóa bán buôn, bán lẻ
và dịch vụ hỗ trợ thương mại tại miền núi, vùng sâu, vùng xa.
1.3. Hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp,
hợp tác xã tham gia chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, nhằm tăng
năng suất, chất lượng sản phẩm và thúc đẩy phát triển các mặt hàng tiềm năng, lợi
thế của tỉnh.
1.4. Đẩy mạnh công tác chuyển đổi số,
hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã trong công tác quảng bá, giới thiệu và tiêu thụ
sản phẩm nông sản chủ lực, sản phẩm OCOP của tỉnh trên các sàn thương mại điện
tử.
1.5. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước về phát triển thương mại; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính
trong hoạt động công vụ. Kịp thời hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho các tổ chức, cá
nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh thương mại, góp phần phục hồi kinh tế bền vững
sau đại dịch Covid-19. Quan tâm bồi dưỡng, phát triển năng lực chuyên môn cho
cán bộ, doanh nghiệp, thương nhân làm công tác phát triển thương mại.
(Có
Phụ lục danh mục một số nhiệm vụ trọng tâm kèm theo)
2. Giải pháp
2.1. Giải pháp về quy hoạch
- Hoàn thiện quy hoạch phát triển
thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa trong tổng thể quy hoạch phát triển
ngành thương mại, dịch vụ tỉnh Hà Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
- Tăng cường quản lý quy hoạch gắn với
tổ chức thực hiện đảm bảo tính thống nhất, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà
đầu tư triển khai thực hiện dự án xây dựng hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh.
2.2. Giải pháp về thu hút đầu tư
- Huy động từ các nguồn của doanh
nghiệp, nguồn vốn vay, vốn tài trợ của nước ngoài và vận dụng linh hoạt, hiệu
quả các cơ chế, chính sách của trung ương, để hỗ trợ triển khai thực hiện đầu
tư phát triển hạ tầng thương mại; phát triển hệ thống dịch vụ hỗ trợ thương mại;
phát triển các mặt hàng tiềm năng của tỉnh; hỗ trợ đội ngũ thương nhân, doanh
nghiệp hoạt động tại địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh.
- Triển khai có hiệu quả các nội
dung, nhiệm vụ theo định hướng tại kế hoạch số 243/KH-UBND ngày 14/9/2021 của
UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày
11/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển hạ tầng thương mại trên địa
bàn tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 và Kế hoạch số 236/KH-UBND ngày
27/8/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 11/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thu hút đầu tư giai đoạn
2021 - 2025; Lồng ghép thực hiện các hoạt động thúc đẩy phát triển thương mại
biên giới, gắn với đảm bảo quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số
212/KH-UBND ngày 21/7/2021 của UBND tỉnh.
2.3. Giải pháp về chuyển đổi số
- Đẩy mạnh triển khai các nhiệm vụ,
giải pháp theo kế hoạch số 238/KH-UBND ngày 21/10/2020 của UBND tỉnh về phát
triển thương mại điện tử tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025. Khuyến khích, hỗ trợ
các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh ứng dụng thương mại điện tử và các
giải pháp công nghệ số vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh và xúc tiến
thương mại.
- Hợp tác với tập đoàn công nghệ
thông tin đẩy mạnh tuyên truyền, quảng bá sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc trưng có
sản lượng lớn của tỉnh trên các kênh truyền thông số và đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp trên các sàn thương mại điện tử của các tập đoàn.
2.4. Giải pháp về nguồn nhân lực
- Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực dưới
nhiều hình thức, để đáp ứng yêu cầu chương trình phát triển thương mại miền
núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh.
- Phối hợp với cơ quan thuộc bộ,
ngành Trung ương và với các tổ chức, cơ sở giáo dục, đào tạo, triển khai tổ chức
các chương trình hội nghị, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng,... cho thương nhân trên
địa bàn tỉnh để nghiên cứu, nâng cao kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm về quản lý
và phát triển thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.
2.5. Giải pháp về công tác quản lý
- Triển khai thực hiện quyết liệt, đồng
bộ, hiệu quả quy định thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp;
rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa và tối ưu hóa quy trình giải quyết thủ tục hành
chính để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện dịch vụ thuận lợi, nhanh
chóng, nhằm nâng cao chất lượng môi trường đầu tư kinh doanh và bảo đảm cạnh
tranh lành mạnh, bình đẳng, minh bạch.
- Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp
giữa các cơ quan quản lý nhà nước về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu,
vùng xa (trong các lĩnh vực như: triển khai cơ chế, chính sách; thu hút đầu tư
phát triển hạ tầng thương mại; thúc đẩy phát triển các hàng hóa là tiềm năng của
tỉnh; công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, lưu thông hàng hóa...).
- Rà soát, hệ thống hóa các văn bản
do tỉnh ban hành có liên quan đến phát triển thương mại miền núi, vùng sâu,
vùng xa, để kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, nhằm đảm bảo phù hợp với điều
kiện thực tế của các địa phương.
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết các thủ tục hành chính công và cung cấp các dịch vụ
công trực tuyến liên quan tới hoạt động thương mại trên địa
bàn tỉnh.
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác quản lý nhà nước
về lĩnh vực thương mại.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch, gồm:
- Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước,
bố trí theo nhiệm vụ và phân cấp quản lý ngân sách nhà nước.
- Nguồn kinh phí huy động, đóng góp của
các tổ chức, cá nhân và các nguồn huy động hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
2. Để đảm bảo nguồn kinh phí triển
khai thực hiện Kế hoạch này, sẽ lồng ghép với các chương trình mục tiêu quốc
gia, các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh có
liên quan.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của
các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
a) Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan và UBND các huyện trên địa bàn tỉnh, triển khai thực hiện Kế hoạch
này.
- Hàng năm, căn cứ hướng dẫn của Bộ
Công Thương, triển khai xây dựng, tổng hợp các dự án, nhiệm vụ thuộc Chương
trình, trình Bộ Công Thương xem xét, phê duyệt.
- Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện Kế hoạch, đảm bảo Kế hoạch được thực hiện theo yêu cầu, mục
tiêu, nội dung, tiến độ, hiệu quả và theo đúng các quy định. Tham mưu tiến hành
sơ kết, tổng kết và tổng hợp báo cáo định kỳ (hoặc đột xuất) với UBND tỉnh và Bộ
Công Thương về kết quả thực hiện Kế hoạch.
b) Sở Tài chính
- Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối
ngân sách địa phương, chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu
báo cáo UBND tỉnh bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách địa phương và lồng
ghép với nguồn sự nghiệp của các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình,
đề án khác để thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch được phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Công Thương và các
ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch này.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị có liên quan nghiên cứu, vận dụng cơ chế, chính sách ưu đãi của
trung ương để mời gọi, thu hút các dự án ngoài ngân sách, đầu tư phát triển hạ
tầng thương mại trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh.
- Chủ trì xây dựng nội dung, đề án,
chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và trên toàn địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh
xem xét, phê duyệt theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ.
- Phối hợp với Sở Công Thương và các
ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch này.
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Chủ trì phối hợp với UBND các huyện
và các đơn vị liên quan, triển khai đẩy mạnh phát triển vùng sản xuất tập
trung, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa; thực
hiện chương trình hỗ trợ phát triển các sản phẩm hàng hóa nông nghiệp đặc thù,
phù hợp với điều kiện của địa phương, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất
theo hướng an toàn, VietGAP, GAP, hữu cơ…, đáp ứng nhu cầu
của thị trường.
e) Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành hướng
dẫn UBND các huyện trong công tác rà soát, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
gắn với quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng thương mại tại miền núi, vùng
sâu, vùng xa của tỉnh.
g) Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 29/10/2021 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030.
h) Ban Dân tộc tỉnh
Chủ trì, triển khai các nội dung thuộc
chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi; đề xuất các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ phù hợp với
điều kiện địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh.
i) UBND các huyện
- Chủ động, phối hợp với Sở Công
Thương và các sở, ngành liên quan triển khai các nội dung chương trình thuộc Kế
hoạch tại địa phương.
- Hàng năm, triển khai xây dựng dự
án, nhiệm vụ thuộc Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng
xa giai đoạn 2021-2025, gửi Sở Công Thương tổng hợp, trình Bộ Công Thương xem
xét, phê duyệt.
k) Các sở, ban, ngành liên quan: Căn cứ nội dung của Kế hoạch, chủ động phối hợp chặt chẽ với Sở Công
Thương trong tổ chức thực hiện kế hoạch; xây dựng nhiệm vụ, giải pháp để triển
khai thực các nội dung của Chương trình theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ của
sở, ngành mình.
2. Chế độ thông
tin, báo cáo
- Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho
phù hợp, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12)
hoặc đột xuất (theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền), các sở, ban, ngành, UBND
các huyện và các đơn vị liên quan triển khai rà soát, báo cáo kết quả thực hiện
kế hoạch, gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công
Thương
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa giai đoạn
2021-2025, trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Căn cứ kế hoạch này, yêu cầu các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan chủ động tổ chức triển
khai, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NỘI DUNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG
MẠI MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 281/KH-UBND
ngày 24/11/2021 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ thực hiện
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
I. Triển khai
có hiệu quả cơ chế chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu,
vùng xa
|
1
|
Nghiên cứu, vận dụng cơ chế, chính
sách ưu đãi của trung ương, để mời gọi, thu hút các dự án ngoài ngân sách, đầu
tư phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa của
tỉnh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Công Thương; UBND các huyện và
các đơn vị liên quan.
|
Hàng
năm
|
2
|
Triển khai kịp thời, hiệu quả các
cơ chế, chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa của
trung ương và của tỉnh.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện
và các đơn vị liên quan.
|
Hàng
năm
|
3
|
Phối hợp với các bộ, ngành Trung
ương xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan đến phát triển thương mại miền
núi, vùng sâu, vùng xa.
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ngành liên quan; UBND các
huyện.
|
Theo
yêu cầu của bộ, ngành Trung ương
|
II. Phát triển đội ngũ
thương nhân, doanh nghiệp gắn với đa dạng hệ thống phân phối hàng hóa bán
buôn, bán lẻ và các dịch vụ hỗ trợ thương mại tại miền núi, vùng sâu, vùng xa
|
1
|
Khuyến khích người dân địa phương,
thương nhân địa phương thành lập doanh nghiệp tham gia hoạt động thương mại tại
địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn trình tự, thủ
tục về đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
các sở, ngành liên quan; UBND các
huyện.
|
Hàng
năm
|
2
|
Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp,
thương nhân tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh liên kết, hợp
tác và liên kết với các doanh nghiệp lớn trong nước về phát triển thương mại.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương
|
các sở, ngành liên quan; UBND các
huyện.
|
Hàng
năm
|
3
|
Xúc tiến mời gọi các tập đoàn,
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại mở chi nhánh, văn phòng tại
tỉnh. Hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, cá nhân cung ứng các loại hình dịch vụ,
như: vận tải, ngân hàng, bưu chính viễn thông... phục vụ hoạt động sản xuất,
kinh doanh và phát triển mạng lưới phân phối tại khu vực miền núi, vùng sâu,
vùng xa.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư;
|
các sở, ngành liên quan; UBND các
huyện.
|
Hàng
năm
|
4
|
Đẩy mạnh thu hút các dự án ngoài
ngân sách đầu tư phát triển hạ tầng thương mại như: Trung tâm logistics,
trung tâm thương mại, trung tâm hội chợ triển lãm, siêu thị, chợ...
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
các sở, ngành liên quan; UBND các
huyện.
|
Hàng
năm
|
5
|
Tăng cường thực hiện chuyển đổi mô
hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ, để xây dựng mới, cải tạo nâng cấp
các chợ tại vùng nông thôn, biên giới, nhằm đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi
hàng hóa, phục vụ nhân dân trên địa bàn.
|
Sở
Công Thương
|
các sở, ngành liên quan; UBND các
huyện.
|
Hàng
năm
|
III. Xây dựng mô hình, triển
khai các hoạt động khuyến khích thúc đẩy phát triển các mặt hàng tiềm năng, lợi
thế của tỉnh
|
1
|
Tăng cường triển khai hỗ trợ xây dựng
các mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tại khu vực miền núi, vùng
sâu, vùng xa; trong đó tập trung vào các mặt hàng nông sản thế mạnh của tỉnh,
như: chè, cam, mật ong, dược liệu... (đẩy mạnh triển khai chính sách hỗ trợ
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết
09/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND tỉnh).
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành liên quan; UBND các
huyện.
|
Hàng
năm
|
2
|
Xây dựng ban hành Kế hoạch phát triển
công nghiệp chế biến nông, lâm sản tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025. Khuyến
khích, hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thành tựu của cách mạng công nghiệp 4.0,
đầu tư công nghệ tiên tiến, hiện đại, chế biến sâu nông sản hàng hóa, tạo giá
trị gia tăng cao, chuyển dịch cơ cấu sản phẩm phù hợp nhu cầu thị trường.
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ngành liên quan; UBND các
huyện.
|
Hoàn
thiện kế hoạch trong quý IV/2021 và tổ chức triển khai.
|
3
|
Khuyến khích đăng ký bảo hộ chỉ dẫn
địa lý đối với hàng hóa là tiềm năng, lợi thế của tỉnh. Hỗ trợ, hướng dẫn các
doanh nghiệp, đơn vị sản xuất kinh doanh xây dựng, đăng ký nhãn hiệu, bao bì
sản phẩm (thực hiện lồng ghép theo kế hoạch số 124/KH-UBND ngày 15/4/2021 của
UBND tỉnh về đăng ký và phát triển quyền sở hữu công nghiệp tỉnh Hà Giang
giai đoạn 2021-2025) và tham gia Đề án áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất
nguồn gốc trên địa bàn tỉnh, để phát triển thương hiệu, tăng sức cạnh tranh
và gia tăng giá trị.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan; UBND các huyện.
|
Hàng
năm
|
4
|
Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở sản
xuất, kinh doanh xây dựng gian hàng, điểm trưng bày và bán các sản phẩm tiêu
biểu, sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh và tại các tỉnh, thành phố trọng điểm.
Tăng cường hỗ trợ, thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa của tỉnh thông qua các hoạt động
xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu sản phẩm vùng miền, chương trình kết nối
giao thương giữa nhà cung cấp với doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến
thương mại,... để quảng bá, giới thiệu và tìm kiếm đối tác, hợp tác phát triển
sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa ổn định tại thị trường trong
nước, hướng tới xuất khẩu (triển khai thực hiện lòng ghép theo Kế hoạch số
159/KH-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh về xúc tiến quảng bá du lịch và
thương mại tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 196/KH-UBND ngày
07/7/2021 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án của Chính phủ về đổi
mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch số 191/KH-UBND ngày
05/7/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề án phát triển thị trường
trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”
giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Hà Giang).
|
Sở
Công Thương
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan; UBND các huyện.
|
Hàng
năm
|
IV. Đẩy mạnh
công tác chuyển đổi số
|
1
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về
chuyển đổi số tới các doanh nghiệp, hợp tác xã tạo sự đồng thuận và hưởng ứng
tham gia. Thường xuyên quảng bá, giới thiệu về các sản phẩm hàng hóa tiêu biểu
của các huyện, thông qua hệ thống truyền thông số và các ứng dụng Công nghệ
thông tin dùng chung của tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; UBND các huyện và các đơn vị liên quan.
|
Thực
hiện thường xuyên
|
2
|
Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh ứng dụng thương mại điện tử, các
giải pháp công nghệ số, như: xây dựng Website TMĐT, công nghệ Blockchain, mã
vạch, ứng dụng mã QR trong truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa, thanh toán
trực tuyến... vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh (triển khai thực hiện lồng
ghép theo kế hoạch số 238/KH-UBND ngày 21/10/2020 của UBND tỉnh về phát triển
thương mại điện tử tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025)
|
Sở
Công Thương
|
các sở, ngành liên quan; UBND các
huyện.
|
Hàng
năm
|
3
|
Đẩy mạnh công tác kết nối, phối hợp
với tập đoàn lớn, như: FPT, Viettel, Vinaphone... tuyên truyền, quảng bá và
tiêu thụ sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc trưng có sản lượng lớn của tỉnh trên các
sàn thương mại điện tử của các tập đoàn.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện và các đơn vị liên quan.
|
Thực
hiện thường xuyên
|
V. Nâng cao hiệu
lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước
|
1
|
Thường xuyên rà soát, hệ thống hóa
các văn bản do tỉnh ban hành có liên quan đến phát triển thương mại miền núi,
vùng sâu, vùng xa, để kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ những quy định chồng
chéo; nhằm đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của các
địa phương, thu hút, khuyến khích mọi nguồn lực xã hội tham gia hoạt động
thương mại.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Tư pháp; UBND các huyện và các
đơn vị liên quan.
|
Hàng
năm
|
2
|
Tổ chức triển khai các nhiệm vụ giải
pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, như: Hoàn thiện quy hoạch về
phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa; đẩy mạnh công tác cải cách
thủ tục hành chính; tăng cường phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác kiểm tra, kiểm soát... ( triển khai thực hiện lồng ghép theo kế hoạch số 243/KH-UBND ngày 14/9/2021
của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số
12-NQ/TU ngày 11/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về
phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2030; kế hoạch số 212/KH-UBND ngày 21/7/2021 của UBND
tỉnh về phát triển thương mại biên giới gắn với đảm bảo
quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030)
|
Sở
Công Thương
|
các sở, ngành liên quan; UBND các
huyện.
|
Hàng
năm
|
3
|
Thường xuyên tổ chức tuyên truyền,
phổ biến về các cơ chế, chính sách của trung ương, của tỉnh. Xây dựng chuyên
mục, các bản tin, bài viết, phóng sự... phản ánh kịp thời các chương trình,
hoạt động về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu,
vùng xa trên địa bàn tỉnh.
|
Báo
Hà Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hà Giang
|
Các sở, ngành, UBND các huyện và
các đơn vị liên quan.
|
Thực
hiện thường xuyên
|
4
|
Phối hợp với bộ, ngành Trung ương tổ
chức, tham gia các chương trình, hội nghị, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng,...
cho cán bộ, công chức, thương nhân trên địa bàn tỉnh, để nâng cao kiến thức về
quản lý và phát triển thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.
|
Sở
Công Thương
|
các sở, ngành liên quan; UBND các
huyện.
|
Hàng
năm
|