Thứ 3, Ngày 29/10/2024

Kế hoạch 2363/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 1162/QĐ-TTg phê duyệt chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành

Số hiệu 2363/KH-UBND
Ngày ban hành 22/10/2021
Ngày có hiệu lực 22/10/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2363/KH-UBND

Quảng Bình, ngày 22 tháng 10 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1162/QĐ-TTG NGÀY 13/7/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

Thực hiện Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 gắn với việc thực hiện các Nghị quyết, kết luận, kế hoạch của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Bình lần thứ XVII và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh giai đoạn 2021-2025.

2. Cụ thể hóa các nhiệm vụ của Kế hoạch này, lồng ghép triển khai với các đề án, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, gắn với trách nhiệm của từng sở, ban, ngành và các địa phương, các đơn vị liên quan đảm bảo việc tổ chức chỉ đạo điều hành và triển khai, thực hiện có hiệu quả, đồng bộ.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Thúc đẩy phát triển các loại hình thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo gắn liền với quy mô, trình độ phát triển sản xuất, kinh doanh, hài hòa giữa phát triển thương mại khu vực này với các vùng miền khác, giữa mục tiêu phát huy lợi thế so sánh với mục tiêu bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, phát triển mạnh mẽ lực lượng doanh nghiệp sản xuất và phân phối thuộc mọi thành phần kinh tế thuộc khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo. Trên địa bàn Quảng Bình hiện có 06 địa phương (gồm có các huyện Minh Hóa; Tuyên Hóa; Quảng Trạch; Bố Trạch; Quảng Ninh; Lệ Thủy) thuộc phạm vi áp dụng của chương trình và được triển khai từ năm 2021 đến năm 2025 với mục tiêu nâng cao thu nhập của người dân, xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội ở miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.

2. Mục tiêu cụ thể trong giai đoạn 2021 - 2025

- Phấn đấu tốc độ tăng trưởng về giá trị của tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ trên địa bàn các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 đạt khoảng 9%/năm.

- Phát triển các sản phẩm, hàng hóa có bao bì, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, đảm bảo uy tín, chất lượng là đặc trưng, đặc sản, tiềm năng, lợi thế của các huyện miền núi, vùng cao, vùng bãi ngang ven biển trong tỉnh để đưa vào hệ thống phân phối tiêu thụ trên thị trường nội địa và xuất khẩu.

- Xây dựng mạng lưới thương nhân, doanh nghiệp có năng lực tham gia hoạt động thương mại tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và vùng bãi ngang ven biển trong tỉnh tăng từ 8% - 10%/năm trong giai đoạn 2021-2025.

- Tổ chức các hội nghị tập huấn, lớp đào tạo bồi dưỡng kiến thức về hoạt động xúc tiến thương mại, quản lý chợ, an toàn vệ sinh thực phẩm, thương mại điện tử, hội nhập quốc tế cho các cơ quan đơn vị, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn các huyện miền núi, vùng cao, vùng bãi ngang ven biển của tỉnh khoảng từ 2-3 đợt/năm.

III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG

1. Phạm vi, địa bàn và thời gian thực hiện

- Phạm vi, địa bàn: các huyện Minh Hóa; Tuyên Hóa; Quảng Trạch; Bố Trạch; Quảng Ninh; Lệ Thủy (theo Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)

- Thời gian thực hiện: từ năm 2021 đến hết năm 2025.

2. Đối tượng của Kế hoạch

- Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thương mại; Các tổ chức cá nhân thực hiện hoạt động kinh doanh thương mại trên địa bàn các huyện miền núi, vùng sâu vùng xa, vùng bãi ngang ven biển.

- Tổ chức cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển sản phẩm hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại, phát triển chuỗi cung ứng vật tư hàng hóa và tiêu thụ sản phẩm ra thị trường trong nước và xuất khẩu.

- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện, thụ hưởng và quản lý các dự án, đề án, nhiệm vụ thuộc Kế hoạch quy định tại Quyết định 1162/QĐ-TTg.

IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Thông tin, tuyên truyền về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo

- Xây dựng và tổ chức tuyên truyền, triển khai về mục tiêu, quan điểm, định hướng, nội dung của kế hoạch về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thông qua các hình thức như: trang thương mại điện tử, truyền hình, truyền thanh, báo điện tử, báo giấy, ấn phẩm, bản tin,... nhằm nâng cao nhận thức trong cộng đồng và đảm bảo sự thống nhất và phối hợp của tất cả các cấp, các ngành, đơn vị liên quan và người dân trên địa bàn trong quá trình thực hiện.

- Quảng bá, giới thiệu các sản phẩm hàng hóa của các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo của tỉnh đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh và nhân dân trên địa bàn tỉnh, kết nối với các hoạt động xúc tiến thương mại liên tỉnh, liên vùng và quốc tế thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, các chương trình, hoạt động xúc tiến thương mại quốc gia và của tỉnh.

2. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo

- Triển khai kịp thời, hiệu quả các cơ chế, chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa; thường xuyên rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành để kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ những quy định chồng chéo, không phù hợp; ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền và kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với các quy định và điều kiện thực tế của các địa phương nhằm khuyến khích, thu hút mọi nguồn lực xã hội tham gia các hoạt động thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.

[...]