STT
|
Nhiệm
vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả đầu ra
|
I
|
Thực hiện
tốt công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch, đặc biệt là tổ chức lập, thực hiện
hiệu quả Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn 2050 và các quy hoạch xây
dựng, chương trình phát triển đô thị đồng bộ với quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện đảm bảo chất lượng
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thành công tác lập Quy hoạch tỉnh
thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn 2050
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quý I/2022
|
Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỉnh
Hà Giang thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn 2050
|
2
|
Rà soát, điều chỉnh cục bộ đồ án điều
chỉnh Quy hoạch chung xây dựng 04 đô thị thuộc vùng công viên địa chất toàn cầu
Cao nguyên đá Đồng Văn tỉnh Hà Giang
|
Sở
Xây dựng
|
Sở,
ban, ngành; UBND các huyện Đồng Văn, Quản Bạ, Yên Minh, Mèo Vạc
|
Năm
2021
|
Quyết định phê duyệt Điều chỉnh cục
bộ đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng 04 đô thị thuộc vùng CVĐC toàn cầu
Cao nguyên đá Đồng Văn tỉnh Hà Giang
|
3
|
Rà soát, khoanh vùng bản đồ các cụm
di sản, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2021
|
Bản đồ khoanh vùng cụm di sản, danh
lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh
|
4
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch khu
kinh tế Cửa khẩu Thanh Thủy
|
BQL
Khu kinh tế tỉnh
|
Sở
Xây dựng, UBND huyện Vị Xuyên và Thành phố Hà Giang.
|
Năm
2021
|
Quyết định phê duyệt Điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy
|
5
|
Tổ chức lập Quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện thời kỳ 2021-2030
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Năm
2021
|
Quyết định phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất các huyện thành phố thời kỳ 2021-2030
|
6
|
Xây dựng quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu, chương trình phát triển
đô thị các huyện, thành phố
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Năm
2021
|
Quyết định phê duyệt quy hoạch xây
dựng vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu, chương trình
phát triển đô thị các huyện, thành phố
|
7
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch 03 loại
rừng
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Năm
2021
|
Quyết định phê duyệt Quy hoạch 03
loại rừng, tích hợp vào Quy hoạch tỉnh
|
II
|
Tập trung
đầu tư hoàn chỉnh về hạ tầng kỹ thuật các khu, cụm công nghiệp và khu kinh tế
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu thành lập các cụm công nghiệp
theo quy hoạch đã được phê duyệt; đề xuất phương án đầu tư đồng bộ về hạ tầng
kỹ thuật tại các cụm công nghiệp (tập trung vào các ngành công nghiệp chế biến
các sản phẩm hàng hóa nông, lâm nghiệp)
|
Sở
Công thương
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2021-2025
|
Quyết định thành lập các cụm công
nghiệp; Phương án đầu tư đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp
|
2
|
Đề xuất phương án đầu tư đồng bộ về
hạ tầng kỹ thuật các khu chức năng của khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy và khu
cửa khẩu Xín Mần
|
BQL
Khu kinh tế tỉnh
|
|
Năm
2022
|
Đầu tư đồng bộ hạ tầng kỹ thuật,
các khu chức năng của khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy, cửa khẩu Xín Mần
|
III
|
Rà soát,
bố trí quỹ đất sạch, phù hợp với quy hoạch để sẵn sàng thu hút dự án đầu tư
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, đề xuất phương án sắp xếp
lại trụ sở làm việc các cơ quan quản lý nhà nước
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2022
|
Tạo quỹ đất để thu hút các dự án đầu
tư
|
2
|
Xây dựng phương án bán đấu giá quyền
sử dụng đất, gắn với tài sản trên đất đối với trụ sở làm việc của các cơ quan
quản lý nhà nước được sắp xếp lại
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tư pháp
|
Năm
2022
|
3
|
Rà soát các quỹ đất công và thực hiện
tốt công tác GPMB
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thành phố
|
2021
-2025
|
4
|
Thực hiện công tác GPMB các cụm
công nghiệp hiện hữu (các cụm: Nam
Quang, Tân Bắc, K38 Nậm Ty….)
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Công thương
|
2021-2022
|
5
|
Hoàn thành công tác GPMB khu công
nghiệp Bình Vàng (giai đoạn 1,2)
|
UBND
huyện Vị Xuyên
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, BQL Khu kinh tế tỉnh
|
2021-2023
|
6
|
Thành lập Trung tâm phát triển quỹ
đất
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2021
|
Đơn vị chuyên trách trong việc tạo
lập, phát triển, quản lý, khai thác tốt quỹ đất trên địa bàn tỉnh
|
IV
|
Xây dựng
danh mục các dự án thu hút đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, có quỹ đất sạch,
phù hợp quy hoạch
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2021
|
Danh mục dự án thu hút đầu tư giai
đoạn 2021-2025
|
V
|
Xây dựng và
triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư phù hợp
với điều kiện thực tiễn của tỉnh và lợi thế của từng ngành, lĩnh vực
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
Hằng
năm
|
Cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu
đãi đầu tư từng ngành, lĩnh vực.
|
VI
|
Cải thiện mạnh
mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh theo
hướng nâng cao hiệu quả quản trị hành chính công, cải cách TTHC và đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
1
|
Cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI; Thực
hiện điều tra, khảo sát xây dựng chỉ số năng lực điều hành cấp tỉnh (DDCI)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
Nâng cao chỉ số PCI, cải thiện năng
lực điều hành kinh tế của địa phương, tạo môi trường thông thoáng để thu hút
đầu tư
|
2
|
Cải thiện các chỉ số hiệu quả quản
trị và hành chính công (PAPI), chỉ số cải cách hành
chính PAR INDEX
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
Nâng cao chỉ số PAPI, nâng cao mức
độ hiệu quả điều hành, quản lý nhà nước, thực thi chính sách và cung ứng dịch
vụ công; chỉ số PAR INDEX, theo dõi, đánh giá hoạt động cải cách hành chính
trên địa bàn tỉnh
|
3
|
Nâng cao chỉ số sẵn sàng cho phát
triển và ứng dụng CNTT-TT Việt Nam (Vietnam ICT Index)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
Ứng dụng đồng bộ công nghệ thông
tin đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội
|
4
|
Thực hiện công khai minh bạch, tiết
giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong việc thực hiện các thủ tục hành chính; thực hiện tích hợp các
dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4
|
Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành
|
Hằng
năm
|
Công khai minh bạch, tiết giảm thời
gian thực hiện thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc
|
5
|
Cung cấp thông tin về quy hoạch,
chính sách ưu đãi đầu tư, danh mục các dự án thu hút đầu tư trên cổng thông
tin điện tử của Tỉnh và các đơn vị
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Trung
tâm Thông tin - Công báo, Văn phòng UBND tỉnh
|
Hằng
năm
|
Tuyên truyền quảng bá môi trường,
chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư trên cổng thông tin của các đơn vị
|
VII
|
Đa dạng hóa
các hoạt động và phương thức xúc tiến đầu tư, kết hợp có hiệu quả với xúc tiến
thương mại và du lịch; tuyên truyền quảng bá môi trường, chính sách, tiềm
năng và cơ hội đầu tư của tỉnh
|
|
|
|
|
1
|
Thường xuyên trao đổi, cung cấp
thông tin với tổ chức xúc tiến đầu tư trong nước và quốc tế như: JETRO,
KOTRA, EUROTRAM...
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
Tìm kiếm các nhà đầu tư tiềm năng
có tiềm lực về tài chính và kinh nghiệm; huy động các nguồn vốn tài trợ cho
phát triển kinh tế.
|
2
|
Tổ chức xúc tiến đầu tư ở nước
ngoài tại các thị trường mục tiêu như: Trung Quốc, Nhật Bản, Nga, Hàn Quốc và
các nước ASEAN...các đối tác khác theo Chiến lược Hội nhập
quốc tế của tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn 2030; Vận động, thu hút nguồn viện trợ
không hoàn lại của các tổ chức trong và ngoài nước
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
3
|
Xúc tiến đầu tư liên vùng, liên
ngành, chủ động phối hợp tham gia tổ chức các chương trình Xúc tiến đầu tư, lồng
ghép hiệu quả các hoạt động Xúc tiến đầu tư với du lịch, thương mại
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
|
4
|
Tham mưu tổ chức Hội nghị Xúc tiến
đầu tư tỉnh Hà Giang
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2022
|
Hội nghị XTĐT tỉnh Hà Giang
|
5
|
Lập cơ sở dữ liệu chung phục vụ
công tác Xúc tiến đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
Bộ dữ liệu chung phục vụ công tác
Xúc tiến đầu tư; Các ấn phẩm (Profile; danh mục dự án
thu hút đầu tư; cuốn giới thiệu tổng quan môi trường đầu tư tỉnh Hà Giang)
|
VIII
|
Tập trung đẩy
mạnh thu hút đầu tư tại chỗ, chú trọng các hoạt động đối thoại với các nhà đầu
tư để kịp thời giải quyết dứt điểm các khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ
thực hiện các dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng phần mềm quản lý dữ liệu
các dự án đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, nhà đầu tư
|
2021-2022
|
Phần mềm quản lý các dự án đầu tư
trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Xây dựng Quy chế phối hợp giữa các
cơ quan trong việc thu hút, thẩm định, quản lý và giám sát đối với các dự án
đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, nhà đầu tư
|
Năm
2021
|
Quy chế phối hợp giữa các cơ quan
trong việc thu hút, thẩm định, quản lý và giám sát đối với các dự án đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
3
|
Duy trì chương trình cà phê doanh
nhân
|
Hiệp
hội doanh nghiệp tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, nhà đầu tư
|
Thường
niên
|
Tạo kênh thu thập thông tin về tình
hình đầu tư kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn
|
4
|
Tổ chức hội nghị đối thoại và gặp mặt
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, nhà đầu tư
|
Hằng
năm
|
Đồng hành cùng doanh nghiệp trong
quá trình đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh
|
IX
|
Kiểm tra,
rà soát, kiên quyết thu hồi các dự án đầu tư kém hiệu quả, gây lãng phí tài
nguyên, ảnh hưởng xấu đến môi trường đầu tư của tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, nhà đầu tư
|
Hằng
năm
|
Thu hồi các dự án kém hiệu quả, tạo
cơ hội cho các nhà đầu tư khác tham gia đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
X
|
Nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực trực tiếp tham gia vào các hoạt động đầu tư của
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cao trình độ năng lực, đạo đức
công vụ của cán bộ công chức giải quyết trực tiếp thủ tục hành chính cho
doanh nghiệp.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
Tăng mức độ hài lòng của Doanh nghiệp
khi thực hiện TTHC
|
2
|
Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực địa phương đáp ứng nhu cầu nhân lực tại chỗ cho các dự án đầu
tư
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
Nguồn nhân lực được đào tạo các kỹ
năng cần thiết đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp
|
3
|
Nâng cao trình độ năng lực cán bộ
phụ trách công tác xúc tiến đầu tư, kinh tế đối ngoại theo hướng chuẩn hóa về
nghiệp vụ, ngoại ngữ và khả năng phân tích tiếp cận thị trường
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Ngoại vụ, các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
Nâng cao nghiệp vụ công tác XTĐT,
kinh tế đối ngoại cho cán bộ trong tỉnh
|