ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 842/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
18 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2023-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
923/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ thực tiễn hoạt động
phát triển khoa học, công nghệ và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
trong giai đoạn hiện nay;
Xét đề nghị của Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 28/TTr-SKHCN ngày 13/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình khoa học và
công nghệ về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2023-2025 (Có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện/thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&CN (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo VP, Đài PTTH, Cổng TTGTĐT tỉnh;
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, VX2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VỀ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 18/4/2023 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
Căn cứ Quyết định số 923/QĐ-TTG
ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình
khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch thực hiện Chương trình nghiên cứu khoa học và công nghệ về xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2023-2025, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức, vai trò
lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ, chính quyền các cấp về ứng dụng tiến bộ khoa học
công nghệ trong phát triển nông thôn mới;
- Tăng cường áp dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
dựa vào khoa học và công nghệ để góp phần phát triển kinh tế; nâng cao chất lượng
đời sống nhân dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Yêu cầu
- Đưa ra các giải pháp khoa học
và công nghệ phát triển nền nông nghiệp theo hướng kinh tế xanh, kinh tế tuần
hoàn, nông nghiệp công nghệ cao và thích ứng biến đổi khí hậu; giải pháp tổng hợp
bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, bảo vệ môi trường và cảnh quan nông
thôn;
- Xây dựng và nhân rộng các mô
hình phát triển kinh tế nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn phù hợp với
điều kiện tại địa phương, phát huy thế mạnh của tỉnh, thúc đẩy liên kết sản xuất
và phát triển thị trường theo chuỗi giá trị và sản phẩm đặc thù của tỉnh trên
cơ sở ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ.
-Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất
cơ chế, chính sách, chính sách hỗ trợ thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền về khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới
- Tuyên truyền, thực hiện các
phóng sự phổ biến kiến thức khoa học kỹ thuật trên các phương tiện thông tin đại
chúng trong toàn tỉnh nhằm nâng cao nhận thức xã hội và quảng bá thành tựu khoa
học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới. Tổ chức các Hội thảo, hội nghị ứng
dụng khoa học công nghệ vào sản xuất là sản phẩm của các đề tài/dự án thuộc
chương trình khoa học và công nghệ vào sản xuất là sản phẩm của cá đề tài/ dự
án thuộc chương trình khoa học và công nghệ để phổ biến, nhân rộng kết quả vào
thực tiễn các địa phương.
- Giai đoạn 2023-2025: Viết 36
tin, bài tuyên truyền trên Báo Vĩnh Phúc, cổng thông tin điện tử tỉnh và của
các sở; xây dựng 06 chuyên mục "Khoa học và Công nghệ trong xây dựng nông
thôn mới”; tổ chức 06 hội thảo, hội nghị ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
2. Nghiên
cứu ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật phục vụ phát triển nông
thôn mới
- Thực hiện các nhiệm vụ khoa học
công nghệ thuộc các lĩnh vực: Nghiên
cứu các giải pháp ứng dụng công
nghệ số trong quản trị nông thôn, xã hội hóa công nghệ thông tin trong quản lý
cộng đồng kết nối thôn, hợp tác xã, đáp ứng tốt hơn dịch vụ công trong cộng đồng
dân cư nông thôn; nghiên cứu giải pháp thúc đẩy phát triển các mô hình kinh tế
trang trại, kinh tế hợp tác, liên kết sản xuất và kinh doanh theo chuỗi giá trị,
phát triển kinh tế tuần hoàn; Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp ứng dụng các tiến
bộ khoa học kỹ thuật để phát triển hạ tầng nông thôn phù hợp với điều kiện tự
nhiên, đặc điểm văn hóa, kinh tế xã hội tại các địa phương trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc; nghiên cứu giải pháp thúc đẩy kết nối nông thôn - đô thị thu hẹp khoảng
cách giữa nông thôn với đô thị; nghiên cứu bảo vệ môi trường nông thôn trong xu
thế công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Giai đoạn 2023-2025: Thực hiện
15 nhiệm vụ ứng dụng chuyển giao kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
xây dựng nông thôn mới.
- Cơ quan triển khai thực hiện:
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện,
UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh và các tổ chức liên quan.
3. Hỗ trợ
đăng ký tài sản trí tuệ cho các sản phẩm hàng hóa phục vụ phát triển nông thôn
mới
- Giai đoạn 2023-2025: Tối thiểu
50 sản phẩm gắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới được hỗ trợ đăng ký bảo
hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng
sau khi được bảo hộ. Hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ: Tối thiểu 25 nhãn hiệu,
sáng chế/giải pháp hữu ích; kiểu dáng công nghiệp; giống cây trồng;bản quyền
tác giả.
- Cơ quan triển khai thực hiện:
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện,
thành phố, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh và các tổ chức có liên quan.
4. Xây dựng
các mô hình làng văn hóa kiểu mẫu trên cơ sở ứng dụng các giải pháp khoa học và
công nghệ để phát triển kinh tế, xã hội
- Xây dựng các mô hình ứng dụng
các công nghệ tiên tiến, công nghệ cao để phát triển sản xuất, sơ chế và chế biến
nông, lâm, thủy sản theo hướng an toàn, hữu cơ, sinh thái.
- Giai đoạn 2023-2025
+ Năm 2023, xây dựng 04 mô hình
ứng dụng chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế - xã
hội tại 04 làng văn hóa kiểu mẫu.
+ Năm 2024, 2025: Xây dựng 10
mô hình ứng dụng chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật phục vụ xây dựng nông
thôn mới.
- Cơ quan triển khai thực hiện:
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện,
thành phố, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh và các tổ chức có liên quan.
5. Xây dựng
các mô hình kinh tế trang trại, kinh tế tuần hoàn, mô hình nông nghiệp sinh
thái, khởi nghiệp xây dựng nông thôn mới
- Tổ chức, giám sát, triển khai
các dự án nông thôn miền núi có hiệu quả thuộc “Chương trình hỗ trợ ứng dụng,
chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2025” ban hành kèm
theo Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 13/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng các mô hình kinh tế
trang trại, kinh tế tuần hoàn, mô hình nông nghiệp sinh thái cho các hộ kinh
doanh, cơ sở sản xuất và hợp tác xã ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.
- Hỗ trợ các hộ kinh doanh, hợp
tác xã khởi nghiệp theo Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND
tỉnh Vĩnh Phúc về việc Quy định một số nội dung và mức chi để thực hiện Đề án Hỗ
trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
- Cơ quan triển khai thực hiện:
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện,
thành phố, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh và các tổ chức có kiên quan.
6. Nguồn
kinh phí thực hiện
- Ngân sách Nhà nước cấp và hỗ
trợ hàng năm theo dự toán kinh phí cho Ngành Khoa học và Công nghệ để triển
khai các nội dung theo kế hoạch.
- Các nguồn vốn tài trợ, viện
trợ, nguồn vốn hợp pháp khác từ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước theo quy định của pháp luật.
- Tổng kinh phí từ ngân sách cấp
tỉnh (khái toán): 41.480,0 triệu đồng.
(Có
danh mục kèm theo)
Mức kinh phí chi tiết sẽ được
thẩm định và phê duyệt theo quy định.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Là cơ quan chủ trì, phối hợp
với Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan và UBND các
huyện, thành phố quản lý và tổ chức thực hiện các nội dung của kế hoạch; rà
soát kỹ các nội dung nghiên cứu đảm bảo không trùng lắp, chồng chéo với nội
dung, nhiệm vụ đã triển khai; tổ chức các hoạt động truyền thông nhằm nâng cao
nhận thức và quảng bá các thành tựu khoa học công nghệ trong xây dựng nông thôn
mới; tham mưu ban hành các văn bản pháp lý và các cơ chế chính sách để hỗ trợ
thực hiện nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2023-2025.
- Tổng tổng hợp các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (đề tài, đề án, dự án,…) trên cơ sở đề xuất của Sở Nông
nghiệp & PTNT, các sở, ban, ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thành phố
thuộc tham mưu, đề xuất, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp thực hiện các nhiệm
vụ khoa học công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì thực hiện trên địa
bàn tỉnh thuộc "Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học
và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân
tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2025".
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp & PTNT hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra, đánh giá định kỳ, hàng năm báo
cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện Kế hoạch, tổ chức sơ kết, tổng kết kết quả
thực hiện theo quy định.
3. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ tham mưu UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và
công nghệ (đề tài, đề án, dự án,…) thuộc Chương trình khoa học và công nghệ phục
vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh. Rà soát, lồng
ghép các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
- Nghiên cứu, xây dựng mô hình
nông thôn mới trên cơ sở ứng dụng các giải pháp khoa học và công nghệ, phù hợp
với đặc điểm, điều kiện thực tế của địa phương để đề xuất ứng dụng, triển khai
thực hiện nhân rộng các mô hình đảm bảo tính hiệu quả phù hợp với Chương trình
khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Trên cơ sở đề nghị của Sở Khoa
học và Công nghệ tổng hợp nhu cầu, tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí nguồn vốn
đầu tư phát triển thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2023-2025, giai đoạn 2026 - 2030 để thực hiện các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ để tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh phân bổ kinh phí cho ngành thực
hiện lồng ghép các nội dung kế hoạch nêu trên vào Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025để thực hiện các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát
thanh và Truyền hình, Cổng Thông tin giao tiếp điện tử tỉnh
Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ; các sở, ngành, đơn vị liên quan tăng cường tuyên truyền, phổ biến Chương
trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025
và Kế hoạch thực hiện Chương trình nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2023-2025 của UBND tỉnh.
7. UBND các huyện, thành phố
- Chủ động xây dựng Kế hoạch thực
hiện Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2023-2025.
- Phối hợp với các cơ quan liên
quan trong việc chỉ đạo, hướng dẫn UBND các xã xây dựng kế hoạch, đăng ký các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2023-2025.
- Chủ động cân đối bố trí nguồn
vốn đối ứng từ ngân sách địa phương theo quy định; tăng cường chỉ đạo lồng ghép
có hiệu quả các chương trình, dự án trên địa bàn; có giải pháp huy động hiệu quả
các nguồn lực hợp pháp khác ngoài ngân sách để thực hiện Chương trình khoa học
và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025, giai đoạn.
- Tổ chức triển khai, giám sát,
đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn định kỳ, đột xuất
theo quy định.
8. Các sở, ban, ngành, đoàn
thể và các tổ chức, cá nhân có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và
yêu cầu trong việc triển khai nội dung kế hoạch để tham gia hỗ trợ Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới phù hợp với điều kiện thực tiễn và phối
hợp triển khai có hiệu quả kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2023-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. UBND tỉnh yêu cầu các thành viên Ban Chỉ
đạo thực hiện các Chương trình MTQG tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn
thể tỉnh; Trưởng Ban chỉ đạo, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Trưởng Ban chỉ
đạo, Chủ tịch UBND các xã căn cứ Kế hoạch triển khai thực hiện. Trong quá trình
thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Khoa học và Công
nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kịp thời xem xét, điều chỉnh giải quyết phù
hợp với tình hình thực tiễn./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 923/QĐ-TTG NGÀY
02/8/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc)
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
Kinh phí
(khái toán)
|
1
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới.
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Nông nghiệp & PTNT
|
- Đài Phát thanh- Truyền hình
tỉnh, báo Vĩnh Phúc.
- UBND các huyện, thành phố
|
2023-2025
|
- 36 tin, bài;
- 06 chuyên mục;
- 06 hội thảo
|
950,0
|
2
|
Tham mưu ban hành các văn bản
pháp lý và các cơ chế chính sách để hỗ trợ thực hiện Chương trình gắn với việc
thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2023-2025
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Nông nghiệp & PTNT
|
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Nông nghiệp & PTNT
- UBND các huyện, thành phố
|
2023-2025
|
01 Nghị quyết HĐND
|
50,0
|
3
|
Xây dựng các mô hình kinh tế
trang trại, liên kết sản xuất phục vụ nông thôn mới
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Nông nghiệp & PTNT,
Các Sở, Ban, ngành có liên quan.
- UBND các huyện, thành phố
|
2023-2025
|
Quyết định của UBND tỉnh ít
nhất 15 nhiệm vụ KHCN
|
20.000,0
|
4
|
Triển khai các nhiệm vụ, đề
tài, dự án khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới do Bộ Khoa học
và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì thực hiện.
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các Sở, Ban, ngành có liên
quan.
- UBND các huyện, thành phố
|
2023-2025
|
04 dự án thuộc chương trình
Nông thôn miền núi
|
10.000,0 (Kinh phí Trung ương
|
5
|
Tham mưu bố trí nguồn vốn thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 để
thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng.
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Sở Tài chính
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Nông nghiệp & PTNT
|
2023-2025
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Chi tiết theo dự toán
|
6
|
Nghiên cứu, xây dựng các mô
hình kinh tế phục vụ đề án xây dựng làng văn hóa kiểu mẫu áp dụng tiến bộ
khoa học và công nghệ
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Nông nghiệp & PTNT.
- UBND các huyện, thành phố
|
2023-2025
|
Quyết định của UBND tỉnh ít
nhất 10 nhiệm vụ KHCN
|
20.000,0
|
7
|
Xây dựng các mô hình kinh tế
tuần hoàn, mô hình nông nghiệp sinh thái
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Nông nghiệp & PTNT.
- UBND các huyện, thành phố
|
2023-2025
|
Quyết định của UBND tỉnh ít nhất
04 nhiệm vụ KHCN
|
10.000,0
|
8
|
Hỗ trợ đăng ký Tài sản trí tuệ
cho các sản phẩm hàng hóa phục vụ phát triển nông thôn mới
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Nông nghiệp & PTNT.
- UBND các huyện, thành phố.
|
2023-2025
|
-50 sản phẩm
- 25 nhãn hiệu
|
400,0
|
9
|
Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá
kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học và công nghệ
phục vụ xây dựng nông thôn mới.
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Nông nghiệp & PTNT
|
- Các Sở, Ban, ngành có liên
quan.
- UBND các huyện, thành phố
|
2023-2025
|
03 đợt kiểm tra và 03 báo cáo
|
20,0
|
10
|
Tham mưu tổng kết thực hiện
Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Nông nghiệp & PTNT,
Các Sở, Ban, ngành có liên quan.
- UBND các huyện, thành phố
|
2025
|
01 hội nghị
|
50,0
|
11
|
Tổng
|
|
|
|
|
41.480,0
|