ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2064/KH-UBND
|
Gia Lai, ngày 04
tháng 8 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
923/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
4454/QĐ-BNN-VPĐP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 02
tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình khoa học
và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
Căn cứ Quyết định số
812/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành
Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai (sau đây viết tắt
là Chương trình), cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức triển khai, thực hiện
hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ để phấn đấu hoàn thành các mục tiêu tại Quyết định
số 923/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, góp phần nâng
cao hiệu quả, chất lượng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Xác định rõ nội dung công việc,
lộ trình thực hiện và trách nhiệm của các đơn vị, địa phương có liên quan trong
quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Yêu cầu
Xác định nội dung công việc thực
hiện gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động tích cực của các cơ quan,
địa phương trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 923/QĐ-TTg.
Đảm bảo sự phối hợp thường
xuyên, hiệu quả và thống nhất giữa các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố trong tổ chức triển khai thực hiện Quyết định
số 923/QĐ-TTg.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Cung cấp kịp thời những luận cứ
khoa học, thực tiễn và giải pháp thúc đẩy thực hiện hiệu quả Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm
2030 thông qua tập hợp nguồn lực khoa học và công nghệ đa ngành; góp phần phát
triển kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường nông thôn; nâng cao chất lượng đời sống
của người dân; thúc đẩy liên kết và thu hẹp khoảng cách giữa các địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
- Trên cơ sở cập nhật, cụ thể
hóa cơ sở lý luận và thực tiễn cơ chế, chính sách, hệ thống pháp luật của Trung
ương; kịp thời rà soát, bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện
hiệu quả Chương trình trên địa bàn tỉnh.
- Đề xuất được các giải pháp
khoa học, công nghệ phục vụ phát triển nền nông nghiệp có trách nhiệm theo hướng
kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp thông minh ứng dụng công nghệ cao
và thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng chống giảm nhẹ thiên tai; giải pháp tổng
hợp bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, bảo vệ môi trường và cảnh quan
nông thôn; giải pháp quản trị và kết nối các cộng đồng cư dân gắn với cải thiện
dịch vụ công và cải cách hành chính trong nông thôn.
- Xây dựng và nhân rộng được mô
hình phát triển kinh tế nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn phù hợp với
điều kiện đặc thù, phát huy thế mạnh của từng địa phương (đặc biệt là tại các
vùng khó khăn, vùng núi và vùng biên giới chưa đạt chuẩn nông thôn mới) trên cơ
sở ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ, thúc đẩy liên kết sản xuất và phát
triển thị trường theo chuỗi giá trị nhóm sản phẩm chủ lực quốc gia, sản phẩm cấp
tỉnh, sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và sản phẩm đặc thù của từng địa phương.
III. PHẠM VI
VÀ ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
1. Phạm vi thực hiện
- Phạm vi thực hiện: Trên địa
bàn nông thôn toàn tỉnh, bao gồm các xã, các huyện, thị xã, thành phố trên địa
bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Đến hết
năm 2025.
2. Đối tượng thực hiện
- Đối tượng thụ hưởng: Người
dân, cộng đồng dân cư, các tổ chức kinh tế, hợp tác xã, doanh nghiệp và các tổ
chức kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Đối tượng thực hiện: Hệ thống
chính trị từ tỉnh đến xã; các tổ chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh.
IV. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
1. Tổ chức thực hiện các
hoạt động truyền thông nhằm nâng cao nhận thức và quảng bá các thành tựu khoa học
công nghệ trong xây dựng nông thôn mới, cụ thể:
- Xây dựng, phát hành các sách,
tài liệu, ấn phẩm về các quy trình, công nghệ đã chuyển giao; các mô hình tổ chức,
quản lý, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất để phổ biến, nhân rộng.
- Thực hiện các hoạt động truyền
thông phổ biến kiến thức khoa học, kỹ thuật trên các phương tiện thông tin đại
chúng nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng, xã hội và quảng bá các thành tựu khoa
học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới của địa phương.
2. Nghiên cứu tham mưu
xây dựng các quy định, cơ chế, chính sách về khoa học và công nghệ phù hợp với
điều kiện địa phương nhằm khuyến khích các tổ chức và cá nhân nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ.
3. Xây dựng, đề xuất các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình trên địa bàn tỉnh theo yêu cầu
của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá
trình triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.
4. Đẩy mạnh hoạt động ứng
dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất, xây dựng các mô hình ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp các vùng xây dựng nông thôn mới, đặc
biệt khó khăn; triển khai các mô hình ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao nhằm
tăng năng suất, chất lượng và tăng sức cạnh tranh trên thị trường các sản phẩm
nông nghiệp, ứng phó và thích ứng với biến đổi khí hậu.
5. Tổng kết, đánh giá kết
quả và hiệu quả thực hiện Chương trình trên địa bàn, làm cơ sở để đề xuất thực
hiện trong giai đoạn tiếp theo.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện từ nguồn
vốn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu thực hiện Chương trình; Vốn ngân
sách địa phương theo phân cấp ngân sách; kinh phí lồng ghép từ các chương
trình, dự án khác và các nguồn lực xã hội hóa từ các doanh nghiệp, hợp tác xã,
tổ chức, cá nhân có liên quan …; các nguồn huy động hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa
học và Công nghệ và các sở, ban, ngành liên quan quản lý và tổ chức thực hiện
các nội dung của Kế hoạch; kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai thực hiện
Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa
học và Công nghệ và các đơn vị liên quan tham mưu tổng kết thực hiện Chương
trình theo quy định và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học và công
nghệ thuộc Chương trình trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa
học và Công nghệ rà soát, lồng ghép các chương trình khoa học và công nghệ thuộc
chức năng quản lý Nhà nước được giao để tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả
thực hiện các nội dung của Chương trình trên cùng địa bàn và đảm bảo tránh
trùng lặp, chồng chéo về nội dung, đối tượng thực hiện; nhất là các nhiệm vụ
thuộc Chương trình đã được thực hiện trong giai đoạn trước.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp rà soát, đề xuất các
nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học và công nghệ thuộc Chương trình đảm bảo tránh
trùng lặp, chồng chéo với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang tổ chức
thực hiện trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục
nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học và công nghệ thuộc Chương trình trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu, đề xuất tỉnh tham
gia các nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công
nghệ chủ trì thực hiện.
3. Các sở, ban, ngành, đoàn
thể liên quan
Nghiên cứu đề xuất các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới thuộc phạm vi lĩnh vực đơn
vị mình phụ trách gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, chủ động
tích cực triển khai thực hiện kế hoạch này, bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu
quả.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
- Rà soát, nghiên cứu đề xuất
thực hiện các nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học và công nghệ thuộc Chương trình
trên địa bàn; gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Chủ động bố trí, lồng ghép
nguồn vốn ngân sách cấp huyện để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng, chuyển
giao công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
- Chỉ đạo các phòng, ban liên
quan và Ủy ban nhân dân các xã tích cực, chủ động tham gia thực hiện các nhiệm
vụ, đề tài, dự án khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới được thực
hiện trên địa bàn.
5. Chế độ báo cáo
- Các sở, ban, ngành của tỉnh
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố định kỳ hàng năm (trước ngày
10/12) báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Định kỳ hàng năm (trước ngày
25/12), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo kết quả triển
khai thực hiện Kế hoạch gửi Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (cơ quan thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới) để phối hợp tháo gỡ kịp thời./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới TW;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ngành của tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KTTH, NL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Mah Tiệp
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN
2021-2025 TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Kế hoạch số: 2064/KH-UBND ngày 04/8/2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Tổ chức thực hiện các hoạt động
truyền thông nhằm nâng cao nhận thức và quảng bá các thành tựu khoa học công
nghệ trong xây dựng nông thôn mới
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
- Sở Khoa học và Công nghệ và
các sở, ban, ngành liên quan;
- Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh, Báo Gia Lai;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
2023 - 2025
|
|
2
|
Nghiên cứu tham mưu xây dựng
các quy định, cơ chế, chính sách về khoa học và công nghệ phù hợp với điều kiện
địa phương nhằm khuyến khích các tổ chức và cá nhân nghiên cứu, phát triển
khoa học và công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
- Sở Khoa học và Công nghệ và
các sở, ban, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
2023 - 2025
|
|
3
|
Xây dựng, đề xuất các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ thuộc Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh theo yêu cầu của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá trình triển
khai thực hiện sau khi được phê duyệt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
- Sở Khoa học và Công nghệ và
các sở, ban, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
2023 - 2025
|
Văn bản số 3094/UBND-NL ngày
30/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề xuất nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
4
|
Đẩy mạnh hoạt động ứng dụng
tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất; xây dựng các mô hình ứng dụng tiến
bộ kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp các vùng xây dựng nông thôn mới, đặc
biệt khó khăn; triển khai các mô hình ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao nhằm
tăng năng suất, chất lượng và tăng sức cạnh tranh trên thị trường các sản phẩm
nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
- Sở Khoa học và Công nghệ và
các sở, ban, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
2023 - 2025
|
|
5
|
Tổng kết, đánh giá kết quả và
hiệu quả thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2021-2025 làm cơ sở để đề xuất thực hiện trong giai đoạn tiếp
theo.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
- Sở Khoa học và Công nghệ và
các sở, ban, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thị xã
thành phố.
|
2025
|
|