ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 249/KH-UBND
|
Yên
Bái, ngày 17 tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC NGUỒN NƯỚC NỘI TỈNH
YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Thực hiện Quyết định số 432/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể
điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TU ngày
19 tháng 7 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường năng lực lãnh đạo của
Đảng trong công tác quản lý tài nguyên đất đai, nước, khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Yên Bái giai đoạn 2021-2025; Chương trình Hành động số 13/CTr-UBND ngày
28/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TU
ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
Kế hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước tỉnh Yên Bái đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xây dựng kế hoạch để điều tra, đánh
giá tài nguyên nước tỉnh Yên Bái phục vụ nhu cầu khai thác, sử dụng nước cho
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Phù hợp với Quy hoạch tổng thể điều
tra cơ bản tài nguyên nước quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Chiến
lược quốc gia về tài nguyên nước, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh của tỉnh và đảm bảo tính khả thi, kế thừa kết quả điều tra cơ bản
tài nguyên nước đã thực hiện.
- Các hoạt động điều tra cơ bản tài
nguyên nước phải đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất với Trung ương, lồng ghép tối
đa với các lĩnh vực khác có liên quan. Kết quả hoạt động điều tra cơ bản tài
nguyên nước phải phục vụ đắc lực cho công tác quản lý tài nguyên nước, gắn với
việc khai thác hiệu quả, bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên nước, phòng,
chống có hiệu quả tác hại do nước gây ra trong điều kiện biến đổi khí hậu.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Các nội dung nhiệm vụ thực hiện
1.1. Đối với hoạt động điều tra cơ bản
tài nguyên nước định kỳ, thường xuyên
- Duy trì vận hành hệ thống trạm đo
mưa, cảnh báo lũ hiện có trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng bổ sung thêm để tăng mật độ
các trạm đo mưa, đo mực nước, cảnh báo lũ, quan trắc tài nguyên nước trên địa
bàn tỉnh, ưu tiên các khu vực thượng nguồn lưu vực sông Thao, sông Chảy, Ngòi
Thia, Ngòi Hút, suối Nậm Kim, khu vực thường xuyên xảy ra lũ ống, lũ quét.
- Xây dựng nội dung mạng lưới quan trắc
tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh được thể hiện trong quy hoạch tỉnh theo quy định
tại Khoản 11 Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
- Xây dựng, duy trì, nâng cấp hệ thống
theo dõi, giám sát tự động trực tuyến các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả
nước thải vào nguồn nước làm căn cứ để đánh giá sự tuân thủ theo giấy phép tài
nguyên nước đã được cấp và cung cấp thông tin kịp thời phục vụ việc xử lý các vấn
đề phát sinh, đồng bộ, tích hợp với hệ thống giám sát của trung ương; bảo đảm
80% hồ chứa lớn được kiểm soát, giám sát để duy trì dòng chảy tối thiểu của các
lưu vực sông; 50% lưu vực sông Thao, sông Chảy có hệ thống quan trắc, giám sát
tự động, trực tuyến.
- Xây dựng và duy trì hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước của tỉnh tích hợp với hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia.
- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi
trường, các đơn vị có liên quan thực hiện kiểm kê tài nguyên nước quốc gia giai
đoạn đến năm 2025 và giai đoạn 2026 - 2030.
- Lập báo cáo sử dụng nước của tỉnh hằng
năm, giai đoạn 2021-2025, giai đoạn 2026-2030 theo quy định.
1.2. Đối với hoạt động điều tra cơ bản
tài nguyên nước không định kỳ
- Phối hợp với các cơ quan trung ương
thực hiện việc điều tra, tìm kiếm phát hiện nguồn nước dưới đất tỉnh Yên Bái gắn
với phục vụ cấp nước sinh hoạt cho các thôn, xã đặc biệt khó khăn và khó khăn
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, vùng dân tộc thiểu số khan hiếm nước,
thiếu nước sinh hoạt.
- Thực hiện việc đánh giá, xác định,
cập nhật định kỳ các đặc trưng cơ bản, lập bản đồ đặc trưng tài nguyên nước mặt;
đánh giá diễn biến tài nguyên nước mặt theo từng giai đoạn trên các nguồn nước
liên tỉnh chảy qua Yên Bái và các nguồn nước nội tỉnh.
- Thực hiện việc điều tra, thống kê tổng
lượng nước trữ được vào cuối mùa lũ đầu mùa cạn hằng năm của các hồ chứa có
dung tích từ 3,0 triệu m3 trở lên; tổng hợp đánh giá diễn biến lượng
nước trữ được của các hồ trên phạm vi từng lưu vực sông theo từng giai đoạn 05
năm, 10 năm.
- Thực hiện việc điều tra, đánh giá,
xác định và công bố dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu
vực sông Thao, sông Chảy. Trong đó, ưu tiên thực hiện trên các sông, suối, đoạn
sông, đoạn suối có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Thực hiện việc điều tra, đánh giá,
xác định khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước của một số
sông, suối, hồ trên địa bàn tỉnh Yên Bái và lập bản đồ phân vùng tiếp nhận nước
thải trong đó, ưu tiên thực hiện đối với các sông, suối, hồ là nguồn cấp nước
sinh hoạt và sông, suối, đoạn sông suối, hồ đã được xác định và công bố dòng chảy
tối thiểu.
- Thực hiện việc điều tra, khoanh định
các khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất, tổng hợp lập danh mục các vùng hạn
chế khai thác nước dưới đất để công bố và thực hiện biện pháp khai thác nước dưới
đất trên địa bàn tỉnh.
1.3. Đối với hoạt động điều tra cơ bản
tài nguyên nước có tính chất đặc thù
- Điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng
tài nguyên nước, xả nước thải, chất thải khác vào nguồn nước.
- Đánh giá tình hình ô nhiễm, suy
thoái, cạn kiệt, nguồn nước mặt, nước dưới đất; phân loại nguồn nước theo mức độ
ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt.
- Đánh giá, cảnh báo, dự báo tác động
của biến đổi khí hậu với tài nguyên nước, diễn biến bất thường về số lượng, chất
lượng các nguồn nước và các tác hại do nước gây ra.
- Các nhiệm vụ khác theo yêu cầu để
giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tiễn phục vụ công tác quản lý.
2. Lộ trình thực hiện nhiệm vụ
Các nhiệm vụ, dự án, đề án và phân
công nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan đơn vị thực hiện điều tra đánh giá tài
nguyên nước và thời gian dự kiến thực hiện nhiệm vụ tại phụ lục kèm theo.
III. NGUỒN KINH
PHÍ
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch Điều
tra cơ bản tài nguyên nước tỉnh Yên Bái đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được
bố trí thông qua các đề án, dự án, nhiệm vụ được phê duyệt, bao gồm:
1. Ngân sách nhà nước: Nguồn vốn đầu
tư công, nguồn vốn chi sự nghiệp kinh tế, nguồn vốn chi sự nghiệp bảo vệ môi
trường.
2. Nguồn vốn hợp pháp từ các tổ chức,
cá nhân trong nước, nước ngoài tham gia góp vốn điều tra cơ bản tài nguyên nước
theo hình thức công tư hoặc xã hội hóa khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
địa phương tổ chức triển khai các nội dung nhiệm vụ của kế hoạch; lập các đề
án, dự án theo nội dung nhiệm vụ nêu tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt để tổ chức triển khai thực hiện. Chủ động
lập dự toán cùng thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hằng năm đối với
các đề án, dự án, nhiệm vụ điều tra cơ bản tài nguyên nước, gửi Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
trên cơ sở khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
Đánh giá tiến độ, chất lượng, hiệu quả
của việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch định kỳ 05 năm một lần,
báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
cân đối, bố trí, lồng ghép các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước cho việc thực hiện
các chương trình, dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước theo quy định; phối hợp
triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ của Kế hoạch.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh
phí từ nguồn vốn chi sự nghiệp kinh tế, nguồn vốn chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
thực hiện Kế hoạch theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước.
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sử dụng nguồn vốn hợp
pháp từ các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài tham gia góp vốn điều tra
cơ bản tài nguyên nước theo hình thức công tư hoặc xã hội hóa khác.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Công Thương
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên nước và điều tra cơ bản tài nguyên nước
trên địa bàn tỉnh; tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ điều tra cơ bản tài
nguyên nước được phân công cho sở tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này; phối hợp
triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ của Kế hoạch.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã
Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước
về tài nguyên nước theo phân cấp, thường xuyên theo dõi, xử lý, ngăn chặn kịp
thời các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên nước, xâm phạm, gây ô nhiễm, cạn
kiệt tài nguyên nước trên địa bàn, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban
nhân dân tỉnh theo quy định. Bố trí các nguồn lực cần thiết để phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, dự án
theo Kế hoạch.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo gửi về Sở Tài nguyên và Môi
trường để tổng hợp, tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch TT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chánh, Phó Chanh VP (đ.c Tú) UBND tỉnh
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT, TC, NN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Phước
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC
HIỆN ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Kế hoạch số 249/KH-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian dự kiến hoàn thành
|
Kết
quả/ Sản phẩm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Giai
đoạn 2026- 2030
|
I
|
Đối với hoạt
động điều tra cơ bản tài nguyên nước định kỳ, thường xuyên
|
1
|
Duy trì vận hành hệ thống 48 trạm
đo mưa, cảnh báo lũ hiện có trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
UBND
cấp huyện, Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
X
|
Hệ thống trạm được vận hành ổn định;
Các số liệu đo mưa được theo dõi, cập nhật, tổng hợp, phục vụ theo dõi cảnh
báo lũ
|
2
|
Xây dựng mới để tăng dày các trạm
đo mưa, đo mực nước, cảnh báo lũ, quan trắc tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
|
2.1
|
Kiểm soát, giám sát để duy trì dòng
chảy tối thiểu đối với hồ chứa lớn; xây dựng, lắp đặt hệ thống quan trắc,
giám sát tự động, trực tuyến trên các lưu vực sông Thao, sông Chảy
|
2.1.1
|
Kiểm soát, giám sát để duy trì dòng
chảy tối thiểu đối với hồ chứa thủy lợi lớn: Giám sát các hồ chứa thủy lớn thực
hiện việc duy trì dòng chảy tối thiểu, có biện pháp giám sát duy trì dòng chảy
tối thiểu phù hợp.
|
Sở
NNPT&NT
|
Sở TN&MT,
UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2021 Đạt 10%
|
Năm
2022 Đạt 40%
|
Năm
2023 Đạt 60%
|
Năm
2024 Đạt 70%
|
Năm
2025 Đạt 80%
|
Đạt
từ 80% trở lên
|
Đạt mục tiêu cụ thể của Nghị quyết
số 50- NQ/TU “Bảo đảm 80% hồ chứa lớn được kiểm soát, giám sát để duy trì
dòng chảy tối thiểu của các lưu vực sông”.
|
2.1.2
|
Kiểm soát, giám sát để duy trì dòng
chảy tối thiểu đối với hồ chứa thủy điện lớn: Tăng cường kiểm tra, giám sát
các hồ chứa thủy điện lớn thực hiện lắp đặt thiết bị giám sát, kết nối thông
tin giám sát tài nguyên nước về Bộ TN&MT, Sở TN&MT. Trước mắt đảm bảo
các hồ chứa thủy điện lớn được công bố dòng chảy tối thiểu tại quyết định số
1354/QĐ-BTNMT ngày 12/7/2021 lắp đặt thiết bị kiểm tra giám sát dòng chảy tối
thiểu.
|
Sở
TN&MT
|
Sở
Công Thương, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2021 Đạt 20%
|
Năm
2022 Đạt 40%
|
Năm
2023 Đạt 60%
|
Năm
2024 Đạt 70%
|
Năm
2025 Đạt 80%
|
Giai
đoạn 2026- 2030 Đạt từ 80% trở lên
|
2.1.3
|
Xây dựng mới để tăng dày các trạm
đo mưa, đo mực nước, cảnh báo lũ trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
NNPT&NT
|
Sở
TN&MT, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2021 Đạt 10% lưu vực sông
|
Năm
2022 Đạt 20% lưu vực sông
|
Năm
2023 Đạt 30% lưu vực sông
|
Năm
2024 Đạt 40% lưu vực sông
|
Năm
2025 Đạt 50% lưu vực sông
|
Đạt
từ 50% trở lên
|
Đạt mục tiêu cụ thể của Nghị quyết
số 50-NQ/TU: "50% lưu vực sông Thao, sông Chảy có hệ thống quan trắc,
giám sát tự động, trực tuyến".
|
2.1.4
|
Xây dựng hệ thống theo dõi, giám
sát tự động trực tuyến các hoạt động khai thác, sử dụng nước; đôn đốc, tăng
cường kiểm tra, giám sát các hồ chứa thủy điện trên các lưu vực sông Thao,
sông Chảy lắp đặt các thiết bị quan trắc giám sát tài nguyên nước tự động, trực
tuyến, truyền thông tin dữ liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Sở
TN&MT
|
Sở
NNPT&NT; Sở Công Thương; UBND cấp huyện; các Sở, ban, ngành và cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Đạt
từ 50% trở lên
|
2.2
|
Xây dựng nội dung quy hoạch mạng lưới
quan trắc tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, các sở ngành địa phương liên quan
|
|
x
|
|
|
|
|
Nội dung quy hoạch mạng lưới quan
trắc tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh được tích hợp trong quy hoạch tỉnh
theo quy định tại Khoản 11 Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5
năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
(theo tiến độ lập Quy hoạch tỉnh)
|
2.3
|
Xây dựng 20 cột cảnh báo mực nước
lũ trên một số sông suối trên địa bàn tỉnh Yên Bái (Sản phẩm của Dự án điều
tra xác định mực nước lũ trên một số sông suối trên địa bàn tỉnh Yên Bái)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Quỹ PCTT; Văn phòng thường trực BCH
PCTT&TKCN; Các sở ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
|
x
|
|
|
|
|
Xây dựng 20 cột cảnh báo mực nước
lũ trên một số sông suối trên địa bàn tỉnh Yên Bái trên lưu vực sông Thao,
sông Chảy theo tiến độ của Dự án điều tra xác định mực nước lũ trên một số
sông suối trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
2.4
|
Xây dựng và duy trì hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước của tỉnh tích hợp với hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên, theo yêu cầu của Bộ TNMT
|
Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
tài nguyên nước của tỉnh được tổng hợp, cập nhật theo hướng dẫn của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
|
3
|
Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi
trường các đơn vị có liên quan thực hiện kiểm kê tài nguyên nước quốc gia
giai đoạn đến năm 2025 và giai đoạn 2026 - 2030.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
Theo
yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường (dự kiến năm 2025 và 2030 lập báo cáo
kiểm kê)
|
Báo cáo kiểm kê tài nguyên nước tỉnh
Yên Bái theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
Lập Báo cáo sử dụng nước của tỉnh
hàng năm giai đoạn 2021-2025, giai đoạn 2026- 2030 theo quy định.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Báo cáo sử dụng nước của tỉnh hằng
năm Theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
II
|
Đối với
hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước không định kỳ
|
1
|
Phối hợp với các cơ quan trung ương
thực hiện việc điều tra, tìm kiếm phát hiện nguồn nước dưới đất tỉnh Yên Bái
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
Theo
yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
2
|
Đánh giá, xác định, cập nhật định kỳ
các đặc trưng cơ bản, lập bản đồ đặc trưng tài nguyên nước mặt; đánh giá diễn
biến tài nguyên nước mặt theo từng giai đoạn trên các nguồn nước liên tỉnh chảy
qua Yên Bái và các nguồn nước nội tỉnh.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, các sở ngành địa phương liên quan
|
|
x
|
|
|
|
|
Thực hiện đồng thời với việc lập
Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và khắc phục hậu quả tác
hại do nước gây ra tích hợp trong Quy hoạch tỉnh (theo tiến độ lập Quy hoạch
tỉnh)
|
3
|
Thực hiện việc điều tra, thống kê tổng
lượng nước trữ được vào cuối mùa lũ đầu mùa cạn hằng năm của các hồ chứa có
dung tích từ 3,0 triệu m3 trở lên; tổng hợp
đánh giá diễn biến lượng nước trữ được của các hồ trên phạm
vi từng lưu vực sông theo từng giai đoạn 05 năm, 10 năm
|
3.1
|
Thực hiện việc điều tra, thống kê tổng
lượng nước trữ được vào cuối mùa lũ đầu mùa cạn hàng năm của các hồ chứa thủy
điện có dung tích từ 3,0 triệu m3 trở lên; tổng hợp đánh giá diễn
biến lượng nước trữ được của các hồ trên phạm vi từng lưu vực sông theo từng
giai đoạn 05 năm, 10 năm
|
Sở Công Thương
|
Sở
TN&MT, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Kết quả thống kê tổng lượng nước trữ
được vào cuối mùa lũ đầu mùa cạn hằng năm của các hồ chứa có dung tích từ 3,0
triệu m3 trở lên; tổng hợp đánh giá diễn biến lượng nước trữ được
của các hồ trên phạm vi từng lưu vực sông theo từng giai đoạn 05 năm, 10 năm
|
3.2
|
Thực hiện việc điều tra, thống kê tổng
lượng nước trữ được vào cuối mùa lũ đầu mùa cạn hàng năm của các hồ chứa thủy
lợi có dung tích từ 3,0 triệu m3 trở lên; tổng hợp đánh giá diễn
biến lượng nước trữ được của các hồ trên phạm vi từng lưu vực sông theo từng
giai đoạn 05 năm, 10 năm
|
Sở
NNPT&NT
|
Sở
TN&MT, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Thực hiện việc điều tra, đánh giá,
xác định và công bố dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh thuộc
lưu vực sông Thao, sông Chảy.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Sở Công Thương; Các sở ngành, UBND cấp
huyện, các đơn vị liên quan
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
Quyết định của UBND tỉnh công bố
dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Thao,
sông Chảy
|
3
|
Thực hiện việc điều tra, đánh giá,
xác định khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước của một số
sông, suối, hồ trên địa bàn tỉnh Yên Bái và lập bản đồ phân vùng tiếp nhận nước
thải
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Sở Công Thương; Các sở ngành, UBND cấp
huyện, các đơn vị liên quan
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt
khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, suối, hồ trên
địa bàn tỉnh, ban hành bản đồ phân vùng tiếp nhận nước thải
|
4
|
Thực hiện việc điều tra, khoanh định
các khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất, tổng hợp lập danh mục các vùng hạn
chế khai thác nước dưới đất để công bố và thực hiện biện pháp khai thác nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
Quyết định của UBND tỉnh công bố
danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
|
III
|
Đối với hoạt
động điều tra cơ bản tài nguyên nước có tính chất đặc thù
|
1
|
Điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng
tài nguyên nước, xả nước thải, chất thải khác vào nguồn nước.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
|
|
|
|
|
x
|
Báo cáo kết quả điều tra/Quyết định
phê duyệt kết quả điều tra
|
2
|
Đánh giá tình hình ô nhiễm, suy
thoái, cạn kiệt, nguồn nước mặt, nước dưới đất; phân loại nguồn nước theo mức
độ ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
|
|
|
|
|
x
|
Báo cáo kết quả điều tra/Quyết định
phê duyệt áo kết quả điều tra
|
3
|
Đánh giá, cảnh báo, dự báo tác động
của biến đổi khí hậu với tài nguyên nước, diễn biến bất thường về số lượng,
chất lượng các nguồn nước và các tác hại do nước gây ra
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
|
|
|
|
|
x
|
Báo cáo kết quả điều tra/Quyết định
phê duyệt kết quả điều tra
|