Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 244/KH-UBND thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Số hiệu 244/KH-UBND
Ngày ban hành 02/02/2024
Ngày có hiệu lực 02/02/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Hoàng Văn Thạch
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 244/KH-UBND

Cao Bằng, ngày 02 tháng 02 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

Thực hiện Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Công văn số 9344/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ ngày 02/11/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện thống kê diện tích đất đai năm 2023 và chuẩn bị kiểm kê đất đai năm 2024; Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng xây dựng Kế hoạch chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh, như sau:

1. Mục đích, yêu cầu

1.1. Mục đích

- Chuẩn bị công tác kiểm kê đất đai năm 2024, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

- Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 nhằm đánh giá hiện trạng sử dụng đất, thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất, tình hình biến động đất đai, tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt của từng đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh. Cung cấp thông tin phục vụ cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, và các nhu cầu sử dụng đất của các ngành, các lĩnh vực xã hội khác.

1.2. Yêu cầu:

Căn cứ chức năng nhiệm vụ các sở, ban ngành, UBND các huyện chuẩn bị các nguồn lực thực hiện kiểm kê kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024.

Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 phải thực hiện đầy đủ chính xác, đúng thời gian; công tác tổ chức, thu thập xử lý thông tin bảo đảm chính xác, trung thực khách quan, phản ánh thực tế sử dụng đất.

Thời gian chuẩn bị và thực hiện việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh đảm bảo thời gian theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT; Công văn số 9344/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ và phù hợp với tình hình thực tế địa phương.

2. Phạm vi, đối tượng kiểm kê đất đai.

2.1. Phạm vi kiểm kê đất đai năm 2024

- Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được tiến hành trong phạm vi toàn tỉnh, trong đó xã, phường, thị trấn là đơn vị cơ bản thực hiện kiểm kê đất đai. Kết quả kiểm kê đất đai năm 2024 của cấp xã là cơ sở để tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh.

- Việc Kiểm kê đất quốc phòng, an ninh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với UBND tỉnh thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018.

2.2. Đối tượng kiểm kê đất đai

Đối tượng Kiểm kê đất đai gồm: Kiểm kê đất đai về loại đất; về loại đối tượng sử dụng đất; loại đối tượng được Nhà nước giao quản lý đất và kiểm kê theo khu vực tổng hợp được thực hiện theo quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 và kiểm kê chuyên đề đối với địa phương có sân golf theo Công văn số 9344/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ.

3. Nội dung kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất

3.1. Nội dung kiểm kê đất đai

- Diện tích các loại đất theo quy định về phân loại đất tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013; diện tích các loại đối tượng đang sử dụng đất, đối tượng đang quản lý đất theo quy định tại Điều 5 và Điều 8 của Luật Đất đai năm 2013. Trong đó, kiểm kê chi tiết các loại đất trồng lúa, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

- Diện tích đất ngập nước, đất khu bảo tồn thiên nhiên, đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 của Luật Đa dạng sinh học.

- Tình hình sử dụng đất của các đối tượng quản lý: doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp cổ phần hóa, ban quản lý rừng, ban quản lý Vườn quốc gia, các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp, công ty lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Tình hình sử dụng đất tại các dự án xây dựng nhà ở thương mại; đất xây dựng các công trình sự nghiệp ngoài công lập, công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích.

- Việc kiểm kê đất đai năm 2024 phải đánh giá được thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất; tình hình biến động đất đai trong kỳ kiểm kê (05 năm) của từng địa phương và phạm vi toàn tỉnh; nhất là việc quản lý, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; việc chấp hành pháp luật đất đai của các tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất; làm rõ nguyên nhân hạn chế, tồn tại; đề xuất đổi mới cơ chế, chính sách, pháp luật đất đai và các biện pháp khắc phục hạn chế, tồn tại; các giải pháp tăng cường, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

3.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được xây dựng trên phạm vi toàn tỉnh theo đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh. Trong đó, bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được thành lập trên cơ sở tổng hợp, khái quát hóa nội dung của bản đồ kiểm kê đất đai; Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện và tỉnh được lập trên cơ sở tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã thuộc phạm vi đơn vị hành chính. Nội dung, phương pháp và các quy định về kỹ thuật lập và thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT.

Riêng đối với đất quốc phòng, an ninh, nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

3.3. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đến năm 2024.

[...]