Quyết định 10/2024/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu | 10/2024/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/02/2024 |
Ngày có hiệu lực | 01/03/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Phạm Văn Trọng |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2024/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 16 tháng 02 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Ban hành đơn giá dịch vụ kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thị xã, các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến dịch vụ kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Đơn giá dịch vụ kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
1. Đơn giá dịch vụ kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (chưa bao gồm thuế VAT).
2. Đơn giá dịch vụ kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang là căn cứ để đặt hàng, đấu thầu, các cơ quan Nhà nước thanh quyết toán kinh phí khi thực hiện nhiệm vụ kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 03 cấp (xã, huyện, tỉnh) theo định kỳ 05 năm; đồng thời, là cơ sở để lập dự toán kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
Trường hợp Nhà nước thay đổi định mức kinh tế kỹ thuật và các cơ chế chính sách có liên quan, đơn giá dụng cụ, thiết bị và vật liệu biến động trên 10% làm thay đổi đến đơn giá dịch vụ kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với quy định.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy, thành phố Mỹ Tho và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2024 và thay thế Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đơn giá dịch vụ kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2024/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 16 tháng 02 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Ban hành đơn giá dịch vụ kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thị xã, các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến dịch vụ kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Đơn giá dịch vụ kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
1. Đơn giá dịch vụ kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (chưa bao gồm thuế VAT).
2. Đơn giá dịch vụ kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang là căn cứ để đặt hàng, đấu thầu, các cơ quan Nhà nước thanh quyết toán kinh phí khi thực hiện nhiệm vụ kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 03 cấp (xã, huyện, tỉnh) theo định kỳ 05 năm; đồng thời, là cơ sở để lập dự toán kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
Trường hợp Nhà nước thay đổi định mức kinh tế kỹ thuật và các cơ chế chính sách có liên quan, đơn giá dụng cụ, thiết bị và vật liệu biến động trên 10% làm thay đổi đến đơn giá dịch vụ kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với quy định.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy, thành phố Mỹ Tho và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2024 và thay thế Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đơn giá dịch vụ kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 10/2024/QĐ-UBND ngày 16 tháng
02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
I. ĐƠN GIÁ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
1. Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp xã
1.1. Đơn giá 1 xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha; Hệ số diện tích Kdtx= 1; hệ số khu vực Kkv=1)
Bảng 1
STT |
Nội dung chi phí |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
26.424.500 |
26.424.500 |
I.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
5.974.182 |
5.974.182 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
5.974.182 |
5.974.182 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
0 |
0 |
I.2 |
Nội nghiệp |
|
|
20.450.318 |
20.450.318 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
1.010.809 |
1.010.809 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
410.219 |
410.219 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
17.584.785 |
17.584.785 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
1.444.505 |
1.444.505 |
II |
Chi phí chung |
|
|
4.262.384 |
4.262.384 |
|
Ngoại nghiệp (20%I.1) |
Bộ/xã |
1 |
1.194.836 |
1.194.836 |
|
Nội nghiệp (15%I.2) |
Bộ/xã |
1 |
3.067.548 |
3.067.548 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
30.686.884 |
30.686.884 |
Đơn giá tại Bảng 1 nêu trên tính cho 1 xã trung bình. Khi tính đơn giá cho 1 xã cụ thể trên địa bàn tỉnh thì căn cứ vào hệ số quy mô diện tích của xã (Kdtx), hệ số khu vực của xã (Kkv) ở Bảng 2, Bảng 3 để xác định cụ thể:
* Ngoại nghiệp:
- Chi phí vật liệu trực tiếp = 0
- Chi phí dụng cụ trực tiếp = 0
- Chi phí nhân công trực tiếp = 5.974.182 x Kdtx x Kkv
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp = 0
* Nội nghiệp:
- Chi phí vật liệu trực tiếp = 1.010.809 x Kdtx x Kkv
- Chi phí dụng cụ trực tiếp = 410.219 x Kdtx x Kkv
- Chi phí nhân công trực tiếp = 17.584.785 x Kdtx x Kkv
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp = 1.444.505 x Kdtx x Kkv
- Hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx)
Bảng 2
STT |
Diện tích tự nhiên (ha) |
Hệ số (Kdtx) |
Công thức tính |
1 |
<100 - 1.000 |
0,5 - 1,00 |
Hệ số của xã cần tính = 0,5+((1,0-0,5)/(1.000-100))x(diện tích của xã cần tính -100) |
2 |
>1.000 - 2.000 |
1,01 - 1,10 |
Hệ số của xã cần tính = 1,01+((1,1-1,01)/(2.000-1.000)) x (diện tích của xã cần tính -1.000) |
3 |
>2.000 - 5.000 |
1,11 - 1,20 |
Hệ số của xã cần tính =1,11+((1,2-1,11)/(5.000-2.000))x(diện tích của xã cần tính-2.000) |
4 |
>5.000 - 10.000 |
1,21 - 1,30 |
Hệ số của xã cần tính =1,21+(Q,3-1,21)/(10.000-5.000))x(diện tích của xã cần tính -5.000) |
5 |
>10.000 - 150.000 |
1,31 - 1,40 |
Hệ số của xã cần tính =1,31+((1,4-1,31)/(150.000-10.000))x(diện tích của xã cần tính -10.000) |
- Hệ số khu vực (Kkv)
Bảng 3
STT |
Khu vực |
Hệ số (Kkv) |
1 |
Xã thuộc các huyện, xã thuộc thị xã Cai Lậy và thị xã Gò Công, xã thuộc thành phố Mỹ Tho |
1,00 |
2 |
Các thị trấn trên địa bàn cấp huyện |
1,10 |
3 |
Các phường thuộc thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công và thành phố Mỹ Tho |
1,20 |
1.2. Đơn giá rà soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp biến động đã được giải quyết từ hồ sơ thủ tục hành chính về đất - nội nghiệp:
Bảng 4
STT |
Nội dung chi phí |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
76.283 |
1.525.660 |
I.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
0 |
0 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Khoanh/xã |
0 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Khoanh/xã |
0 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Khoanh/xã |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Khoanh/xã |
0 |
0 |
0 |
I.2 |
Nội nghiệp |
|
|
76.283 |
1.525.660 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Khoanh/xã |
20 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Khoanh/xã |
20 |
1.128 |
22.560 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Khoanh/xã |
20 |
75.155 |
1.503.100 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Khoanh/xã |
20 |
0 |
0 |
II |
Chi phí chung |
|
|
11.442 |
228.840 |
|
Ngoại nghiệp (20%I.1) |
Khoanh/xã |
0 |
0 |
0 |
|
Nội nghiệp (15%I.2) |
Khoanh/xã |
20 |
11.442 |
228.840 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
87.725 |
1.754.500 |
Đơn giá tại Bảng 4 nêu trên tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 20 khoanh/xã. Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 20 khoanh thì lấy đơn giá một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
1.3. Đơn giá đối soát, xác định các trường hợp có biến động và chỉnh lý bản đồ đối với khoanh đất có thay đổi thông tin thửa đất (loại đất, loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý đất); xác định và tổng hợp trường hợp có quyết định giao, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện và trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích - ngoại nghiệp:
Bảng 5
STT |
Nội dung chi phí |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
86.089 |
12.913.350 |
I.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
86.089 |
12.913.350 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Khoanh/xã |
150 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Khoanh/xã |
150 |
743 |
111.450 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Khoanh/xã |
150 |
85.346 |
12.801.900 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Khoanh/xã |
150 |
0 |
0 |
I.2 |
Nội nghiệp |
|
|
0 |
0 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Khoanh/xã |
0 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Khoanh/xã |
0 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Khoanh/xã |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Khoanh/xã |
0 |
0 |
0 |
II |
Chi phí chung |
|
|
17.218 |
2.582.700 |
|
Ngoại nghiệp (20%I.1) |
Khoanh/xã |
150 |
17.218 |
2.582.700 |
|
Nội nghiệp (15%I.2) |
Khoanh/xã |
0 |
0 |
0 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
103.307 |
15.496.050 |
Đơn giá tại Bảng 5 nêu trên tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 150 khoanh/xã. Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 150 khoanh thì lấy đơn giá một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
1.4. Đơn giá khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới khoanh đất - Ngoại nghiệp:
Bảng 6
STT |
Nội dung chi phí |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
135.294 |
10.147.050 |
I.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
135.294 |
10.147.050 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Khoanh/xã |
75 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Khoanh/xã |
75 |
1.486 |
111.450 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Khoanh/xã |
75 |
133.808 |
10.035.600 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Khoanh/xã |
75 |
0 |
0 |
I.2 |
Nội nghiệp |
|
|
0 |
0 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Khoanh/xã |
0 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Khoanh/xã |
0 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Khoanh/xã |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Khoanh/xã |
0 |
0 |
0 |
II |
Chi phí chung |
|
|
27.059 |
2.029.425 |
|
Ngoại nghiệp (20%I.1) |
Khoanh/xã |
75 |
27.059 |
2.029.425 |
|
Nội nghiệp (15%I.2) |
Khoanh/xã |
0 |
0 |
0 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
162.353 |
12.176.475 |
Đơn giá tại Bảng 6 nêu trên tính cho xã có mức độ biến động về ranh giới khoanh đất trung bình 75 khoanh/xã (trừ trường hợp biến động đã chỉnh lý nội nghiệp và đã được thực hiện trên thực tế). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy đơn giá một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
1.5. Đơn giá chuyển vẽ ranh giới các khoanh đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số - Nội nghiệp:
Bảng 7
STT |
Nội dung chi phí |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
26.024 |
1.951.800 |
I.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
0 |
0 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Khoanh/xã |
0 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Khoanh/xã |
0 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Khoanh/xã |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Khoanh/xã |
0 |
0 |
0 |
I.2 |
Nội nghiệp |
|
|
26.024 |
1.951.800 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Khoanh/xã |
75 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Khoanh/xã |
75 |
374 |
28.050 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Khoanh/xã |
75 |
25.650 |
1.923.750 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Khoanh/xã |
75 |
0 |
0 |
II |
Chi phí chung |
|
|
3.904 |
292.800 |
|
Ngoại nghiệp (20%I.1) |
Khoanh/xã |
0 |
0 |
0 |
|
Nội nghiệp (15%I.2) |
Khoanh/xã |
75 |
3.904 |
292.800 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
29.928 |
2.244.600 |
Đơn giá tại Bảng 7 nêu trên tính cho xã có mức độ biến động cần chuyển vẽ trung bình 75 khoanh/xã. Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy đơn giá một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
2.1. Đơn giá 1 xã trung bình lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/1000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha, Ktlx=1)
Bảng 8
STT |
Nội dung chi phí |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
4.794.335 |
4.794.335 |
I.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
0 |
0 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Bộ/xã |
0 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Bộ/xã |
0 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Bộ/xã |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Bộ/xã |
0 |
0 |
0 |
I.2 |
Nội nghiệp |
|
|
4.794.335 |
4.794.335 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
93.060 |
93.060 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
69.205 |
69.205 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
4.304.070 |
4.304.070 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
328.000 |
328.000 |
II |
Chi phí chung |
|
|
719.150 |
719.150 |
|
Ngoại nghiệp (20%I.1) |
Bộ/xã |
0 |
0 |
0 |
|
Nội nghiệp (15%I.2) |
Bộ/xã |
1 |
719.150 |
719.150 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
5.513.485 |
5.513.485 |
Đơn giá tại Bảng 8 nêu trên tính cho 1 xã trung bình. Khi tính đơn giá cho 1 xã cụ thể trên địa bàn tỉnh thì căn cứ vào hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx) ở Bảng 9 để xác định cụ thể:
- Chi phí vật liệu trực tiếp = 93.060 x Ktlx
- Chi phí dụng cụ trực tiếp = 69.205 x Ktlx
- Chi phí nhân công trực tiếp = 4.304.070 x Ktlx
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp = 328.000 x Ktlx
- Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx)
Bảng 9
STT |
Tỷ lệ, bản đồ |
Diện tích tự nhiên (ha) |
Ktlx |
Công thức tính |
1 |
1/1000 |
< 100 |
1 |
Hệ số của xã cần tính =1,0 |
>100 - 120 |
1,01 - 1,15 |
Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01)/(120-100))x(diện tích của xã cần tính -100) |
||
2 |
1/2000 |
>120 - 300 |
0,95 - 1,00 |
Ktlx của xã cần tính = 0,95+((1,0-0,95) /(300-120))x(diện tích của xã cần tính-120) |
>300 - 400 |
1,01 - 1,15 |
Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(400-300))x(diện tích của xã cần tính -300) |
||
>400 - 500 |
1,16 - 1,25 |
Ktlx của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16)/(500-400))x(diện tích của xã cần tính -400) |
||
3 |
1/5000 |
>500 - 1.000 |
0,95 - 1,00 |
Ktlx của xã cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(1.000-500))x(diện tích của xã cần tính -500) |
>1.000 - 2.000 |
1,01 - 1,15 |
Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01)/(2.000-1.000))x(diện tích của xã cần tính-1.000) |
||
>2.000 - 3.000 |
1,16 - 1,25 |
Ktlx của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16)/(3.000-2.000))x(diện tích của xã cần tính -2.000) |
||
4 |
1/10000 |
>3.000 - 5.000 |
0,95 - 1,00 |
Ktlx của xã cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(5.000- 3.000))x(diện tích của xã cần tính -3.000) |
>5.000 - 20.000 |
1,01 - 1,15 |
Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01)/(20.000-5.000))x(diện tích của xã cần tính -5.000) |
||
>20.000 - 50.000 |
1,16 - 1,25 |
Ktlx của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16)/(50.000-20.000))x(diện tích của xã cần tính - 20.000) |
||
> 50.000 - 150.000 |
1,26 1,35 |
Ktlx của xã cần tính =1,26+((1,35-1,26)/(150.000-50.000))x(diện tích của xã cần tính - 50.000) |
2.2. Đơn giá 1 xã trung bình lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/2000 (tương ứng với quy mô diện tích bằng 300 ha, Ktlx=1)
Bảng 10
STT |
Nội dung chi phí |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
5.344.557 |
5.344.557 |
I.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
0 |
0 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Bộ/xã |
0 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Bộ/xã |
0 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Bộ/xã |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Bộ/xã |
0 |
0 |
0 |
I.2 |
Nội nghiệp |
|
|
5.344.557 |
5.344.557 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
93.060 |
93.060 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
77.238 |
77.238 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
4.817.070 |
4.817.070 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
357.189 |
357.189 |
II |
Chi phí chung |
|
|
801.684 |
801.684 |
|
Ngoại nghiệp (20%I.1) |
Bộ/xã |
0 |
0 |
0 |
|
Nội nghiệp (15%I.2) |
Bộ/xã |
1 |
801.684 |
801.684 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
6.146.241 |
6.146.241 |
Đơn giá tại Bảng 10 nêu trên tính cho 1 xã trung bình. Khi tính đơn giá cho 1 xã cụ thể trên địa bàn tỉnh thì căn cứ vào hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx) ở Bảng 9 để xác định cụ thể:
- Chi phí vật liệu trực tiếp = 93.060 x Ktlx
- Chi phí dụng cụ trực tiếp = 77.238 x Ktlx
- Chi phí nhân công trực tiếp = 4.817.070 x Ktlx
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp = 357.189 x Ktlx
2.3. Đơn giá 1 xã trung bình lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/5.000 (tương ứng với quy mô diện tích bằng 1.000 ha, Ktlx=1)
Bảng 11
STT |
Nội dung chi phí |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
5.894.780 |
5.894.780 |
I.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
0 |
0 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Bộ/xã |
0 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Bộ/xã |
0 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Bộ/xã |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Bộ/xã |
0 |
0 |
0 |
I.2 |
Nội nghiệp |
|
|
5.894.780 |
5.894.780 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
93.060 |
93.060 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
85.271 |
85.271 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
5.330.070 |
5.330.070 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
386.379 |
386.379 |
II |
Chi phí chung |
|
|
884.217 |
884.217 |
|
Ngoại nghiệp (20%I.1) |
Bộ/xã |
0 |
0 |
0 |
|
Nội nghiệp (15%I.2) |
Bộ/xã |
1 |
884.217 |
884.217 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
6.778.997 |
6.778.997 |
Đơn giá tại Bảng 11 nêu trên tính cho 1 xã trung bình. Khi tính đơn giá cho 1 xã cụ thể trên địa bàn tỉnh thì căn cứ vào hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx) ở Bảng 9 để xác định cụ thể:
- Chi phí vật liệu trực tiếp = 93.060 x Ktlx
- Chi phí dụng cụ trực tiếp = 85.271 x Ktlx
- Chi phí nhân công trực tiếp = 5.330.070 x Ktlx
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp = 386.379 x Ktlx
2.4. Đơn giá 1 xã trung bình lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/10.000 (tương ứng với quy mô diện tích bằng 5.000 ha, Ktlx=1)
Bảng 12
STT |
Nội dung chi phí |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
6.720.114 |
6.720.114 |
I.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
0 |
0 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Bộ/xã |
0 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Bộ/xã |
0 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Bộ/xã |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Bộ/xã |
0 |
0 |
0 |
I.2 |
Nội nghiệp |
|
|
6.720.114 |
6.720.114 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
93.060 |
93.060 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
97.320 |
97.320 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
6.099.570 |
6.099.570 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
430.164 |
430.164 |
II |
Chi phí chung |
|
|
1.008.017 |
1.008.017 |
|
Ngoại nghiệp (20%I.1) |
Bộ/xã |
0 |
0 |
0 |
|
Nội nghiệp (15%I.2) |
Bộ/xã |
1 |
1.008.017 |
1.008.017 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
7.728.131 |
7.728.131 |
Đơn giá tại Bảng 12 nêu trên tính cho 1 xã trung bình. Khi tính đơn giá cho 1 xã cụ thể trên địa bàn tỉnh thì căn cứ vào hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx) ở Bảng 9 để xác định cụ thể:
- Chi phí vật liệu trực tiếp = 93.060 x Ktlx
- Chi phí dụng cụ trực tiếp = 97.320 x Ktlx
- Chi phí nhân công trực tiếp = 6.099.570 x Ktlx
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp = 430.164 x Ktlx
II. ĐƠN GIÁ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
1. Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp huyện
1.1. Đơn giá 1 huyện trung bình (có 15 đơn vị hành chính cấp xã - Kslx=15)
Bảng 13
STT |
Nội dung chi phí |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
47.961.107 |
47.961.107 |
I.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
0 |
0 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Bộ/huyện |
0 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Bộ/huyện |
0 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Bộ/huyện |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Bộ/huyện |
0 |
0 |
0 |
I.2 |
Nội nghiệp |
|
|
47.961.107 |
47.961.107 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Bộ/huyện |
1 |
1.548.901 |
1.548.901 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Bộ/huyện |
1 |
1.713.905 |
1.713.905 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Bộ/huyện |
1 |
42.079.680 |
42.079.680 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Bộ/huyện |
1 |
2.618.621 |
2.618.621 |
II |
Chi phí chung |
|
|
7.194.166 |
7.194.166 |
|
Ngoại nghiệp (20%I.1) |
Bộ/huyện |
0 |
0 |
0 |
|
Nội nghiệp (15%I.2) |
Bộ/huyện |
1 |
7.194.166 |
7.194.166 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
55.155.273 |
55.155.273 |
Đơn giá tại Bảng 13 nêu trên tính cho 1 huyện trung bình. Khi tính đơn giá cho 1 huyện cụ thể trên địa bàn tỉnh thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Kslx) ở Bảng 14 để xác định cụ thể:
- Chi phí vật liệu trực tiếp = 1.548.901 x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]
- Chi phí dụng cụ trực tiếp = 1.713.905 x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]
- Chi phí nhân công trực tiếp = 42.079.680 x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp = 2.618.621 x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]
Bảng hệ số số lượng đơn vị cấp xã thuộc huyện (Kslx)
Bảng 14
STT |
Đơn vị hành chính cấp huyện |
Số lượng đơn vị cấp xã thuộc huyện - Kslx |
Ghi chú |
1 |
Huyện Cái Bè |
25 |
|
2 |
Huyện Cai Lậy |
16 |
|
3 |
Huyện Châu Thành |
23 |
|
4 |
Huyện Chợ Gạo |
19 |
|
5 |
Huyện Gò Công Đông |
13 |
|
6 |
Huyện Gò Công Tây |
13 |
|
7 |
Huyện Tân Phú Đông |
6 |
|
8 |
Huyện Tân Phước |
12 |
|
9 |
Thành phố Mỹ Tho |
17 |
|
10 |
Thị xã Cai Lậy |
16 |
|
11 |
Thị xã Gò Công |
12 |
|
1.2. Đơn giá rà soát tổng hợp các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong kỳ kiểm kê gửi UBND cấp xã (Đối với xã đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã).
Bảng 15
STT |
Nội dung chi phí |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
1.282.500 |
1.282.500 |
I.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
0 |
0 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Bộ/xã |
0 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Bộ/xã |
0 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Bộ/xã |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Bộ/xã |
0 |
0 |
0 |
I.2 |
Nội nghiệp |
|
|
1.282.500 |
1.282.500 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
1.282.500 |
1.282.500 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Bộ/xã |
1 |
0 |
0 |
II |
Chi phí chung |
|
|
192.375 |
192.375 |
|
Ngoại nghiệp (20%I.1) |
Bộ/xã |
0 |
0 |
0 |
|
Nội nghiệp (15%I.2) |
Bộ/xã |
1 |
192.375 |
192.375 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
1.474.875 |
1.474.875 |
2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
2.1. Đơn giá 1 huyện trung bình lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/10000 (tương ứng với quy mô diện tích bằng 7.000 ha, Ktlh=1) và có từ 15 đơn vị cấp xã trực thuộc trở xuống.
Bảng 16
STT |
Nội dung chi phí |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
36.494.313 |
36.494.313 |
I.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
0 |
0 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Bộ/huyện |
0 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Bộ/huyện |
0 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Bộ/huyện |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Bộ/huyện |
0 |
0 |
0 |
I.2 |
Nội nghiệp |
|
|
36.494.313 |
36.494.313 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Bộ/huyện |
1 |
94.558 |
94.558 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Bộ/huyện |
1 |
1.158.412 |
1.158.412 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Bộ/huyện |
1 |
33.483.510 |
33.483.510 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Bộ/huyện |
1 |
1.757.833 |
1.757.833 |
II |
Chi phí chung |
|
|
5.474.147 |
5.474.147 |
|
Ngoại nghiệp (20%I.1) |
Bộ/huyện |
0 |
0 |
0 |
|
Nội nghiệp (15%I.2) |
Bộ/huyện |
1 |
5.474.147 |
5.474.147 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
41.968.460 |
41.968.460 |
Đơn giá tại Bảng 16 nêu trên tính cho 1 huyện trung bình. Khi tính đơn giá cho 1 huyện cụ thể trên địa bàn tỉnh thì căn cứ vào hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh), hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx) ở Bảng 17 để xác định cụ thể:
- Chi phí vật liệu trực tiếp = 94.558 x Ktlh x Ksx
- Chi phí dụng cụ trực tiếp = 1.158.412 x Ktlh x Ksx
- Chi phí nhân công trực tiếp = 33.483.510 x Ktlh x Ksx
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp = 1.757.833 x Ktlh x Ksx
Bảng hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh), hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx)
Bảng 17
STT |
Đơn vị hành chính cấp huyện |
Diện tích |
Tỷ lệ bản đồ |
Số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện |
Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện - Ktlh |
Hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện - Ksx |
Ghi chú |
1 |
Huyện Cái Bè |
41.639 |
1/25.000 |
25 |
1,11 |
1,09 |
|
2 |
Huyện Cai Lậy |
29.483 |
1/25.000 |
16 |
1,05 |
1,01 |
|
3 |
Huyện Châu Thành |
23.259 |
1/25.000 |
23 |
1,03 |
1,08 |
|
4 |
Huyện Chợ Gạo |
23.090 |
1/25.000 |
19 |
1,02 |
1,05 |
|
5 |
Huyện Gò Công Đông |
30.111 |
1/25.000 |
13 |
1,06 |
0,92 |
|
6 |
Huyện Gò Công Tây |
18.448 |
1/25.000 |
13 |
0,99 |
0,92 |
|
7 |
Huyện Tân Phú Đông |
24.099 |
1/25.000 |
6 |
1,03 |
0,64 |
|
8 |
Huyện Tân Phước |
33.013 |
1/25.000 |
12 |
1,07 |
0,88 |
|
9 |
Thành phố Mỹ Tho |
8.224 |
1/10.000 |
17 |
1,07 |
1,02 |
|
10 |
Thị xã Cai Lậy |
14.101 |
1/25.000 |
16 |
0,96 |
1,01 |
|
11 |
Thị xã Gò Công |
10.169 |
1/10.000 |
12 |
1,17 |
0,88 |
|
2.2. Đơn giá 1 huyện trung bình lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/25.000 (tương ứng với quy mô diện tích bằng 20.000 ha, Ktlh=1) và có từ 15 đơn vị cấp xã trực thuộc trở xuống.
Bảng 18
STT |
Nội dung chi phí |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
42.990.656 |
42.990.656 |
I.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
0 |
0 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Bộ/huyện |
0 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Bộ/huyện |
0 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Bộ/huyện |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Bộ/huyện |
0 |
0 |
0 |
I.2 |
Nội nghiệp |
|
|
42.990.656 |
42.990.656 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Bộ/huyện |
1 |
94.558 |
94.558 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Bộ/huyện |
1 |
1.369.249 |
1.369.249 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Bộ/huyện |
1 |
39.462.525 |
39.462.525 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Bộ/huyện |
1 |
2.064.324 |
2.064.324 |
II |
Chi phí chung |
|
|
6.448.598 |
6.448.598 |
|
Ngoại nghiệp (20%I.1) |
Bộ/huyện |
0 |
0 |
0 |
|
Nội nghiệp (15%I.2) |
Bộ/huyện |
1 |
6.448.598 |
6.448.598 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
49.439.254 |
49.439.254 |
Đơn giá tại Bảng 18 nêu trên tính cho 1 huyện trung bình. Khi tính đơn giá cho 1 huyện cụ thể trên địa bàn tỉnh thì căn cứ vào hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh), hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx) ở Bảng 17 để xác định cụ thể:
- Chi phí vật liệu trực tiếp = 94.558 x Ktlh x Ksx
- Chi phí dụng cụ trực tiếp = 1.369.249 x Ktlh x Ksx
- Chi phí nhân công trực tiếp = 39.462.525 x Ktlh x Ksx
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp = 2.064.324 x Ktlh x Ksx
III. ĐƠN GIÁ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH TIỀN GIANG
1. Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai tỉnh Tiền Giang
Đơn giá tại Bảng 19 tính cho tỉnh Tiền Giang có 11 đơn vị hành chính cấp huyện cụ thể:
Bảng 19
STT |
Nội dung chi phí |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
69.722.242 |
69.722.242 |
I.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
0 |
0 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Bộ/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Bộ/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Bộ/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Bộ/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
I.2 |
Nội nghiệp |
|
|
69.722.242 |
69.722.242 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Bộ/tỉnh |
1 |
837.159 |
837.159 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Bộ/tỉnh |
1 |
2.669.028 |
2.669.028 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Bộ/tỉnh |
1 |
62.928.684 |
62.928.684 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Bộ/tỉnh |
1 |
3.287.371 |
3.287.371 |
II |
Chi phí chung |
|
|
10.458.336 |
10.458.336 |
|
Ngoại nghiệp (20%I.1) |
Bộ/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
|
Nội nghiệp (15%I.2) |
Bộ/tỉnh |
1 |
10.458.336 |
10.458.336 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
80.180.578 |
80.180.578 |
1.2. Đơn giá rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng và đối tượng quản lý đất liên quan với các tổ chức đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai gửi UBND cấp xã để thực hiện KKĐĐ (trừ các đơn vị cấp xã đã sử dụng CSDL đất đai):
Bảng 20
STT |
Nội dung chi phí |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
10.260 |
3.078.000 |
I.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
0 |
0 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Thửa/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Thửa/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Thửa/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Thửa/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
I.2 |
Nội nghiệp |
|
|
10.260 |
3.078.000 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Thửa/tỉnh |
300 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Thửa/tỉnh |
300 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Thửa/tỉnh |
300 |
10.260 |
3.078.000 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Thửa/tỉnh |
300 |
0 |
0 |
II |
Chi phí chung |
|
|
1.539 |
461.700 |
|
Ngoại nghiệp (20%I.1) |
Thửa/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
|
Nội nghiệp (15%I.2) |
Thửa/tỉnh |
300 |
1.539 |
461.700 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
11.799 |
3.539.700 |
Đơn giá tại Bảng 20 nêu trên tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính trung bình trong năm kiểm kê 300 thửa (10 huyện x 30 thửa/huyện). Trường hợp tỉnh có mức độ biến động của năm kiểm kê lớn hơn hoặc nhỏ hơn 300 thửa thì lấy đơn giá một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
Đơn giá lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Tiền Giang ở tỷ lệ 1/50.000 (tương ứng với quy mô diện tích bằng 200.000 ha, Ktlt=1) và có 11 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc.
Đơn giá tại Bảng 22 tính đơn giá cụ thể tỉnh Tiền Giang thì căn cứ vào hệ số tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (Ktlt), hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (Ksh) xác định cụ thể:
- Chi phí vật liệu trực tiếp = 94.558 x Ktlt x Ksh
- Chi phí dụng cụ trực tiếp = 1.081.775 x Ktlt x Ksh
- Chi phí nhân công trực tiếp = 36.702.585 x Ktlt x Ksh
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp = 1.781.338 x Ktlt x Ksh
Bảng hệ số tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (Ktlt), hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (Ksh)
Bảng 21
Nhóm |
Đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Diện tích |
Tỷ lệ bản đồ |
Số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh |
Hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh - Ktlt |
Hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh - Ksh |
Ghi chú |
1 |
Tỉnh Tiền Giang |
255.636 |
1/50.000 |
11 |
1,12 |
1,01 |
|
Cụ thể bảng tính đơn giá lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cho tỉnh Tiền Giang như sau:
Bảng 22
STT |
Nội dung chi phí |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
44.863.682 |
44.863.682 |
I.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
0 |
0 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Bộ/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Bộ/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Bộ/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Bộ/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
I.2 |
Nội nghiệp |
|
|
44.863.682 |
44.863.682 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Bộ/tỉnh |
1 |
106.964 |
106.964 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Bộ/tỉnh |
1 |
1.223.704 |
1.223.704 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Bộ/tỉnh |
1 |
41.517.964 |
41.517.964 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Bộ/tỉnh |
1 |
2.015.050 |
2.015.050 |
II |
Chi phí chung |
|
|
6.729.552 |
6.729.552 |
|
Ngoại nghiệp (20%I.1) |
Bộ/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
|
Nội nghiệp (15%I.2) |
Bộ/tỉnh |
1 |
6.729.552 |
6.729.552 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
51.593.234 |
51.593.234 |
1. Đơn giá công tác chuẩn bị; tổng hợp kết quả kiểm kê đất đai (KKĐĐ) chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp; phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp; xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp; in ấn, phát hành kết quả.
Bảng 23
STT |
Nội dung chi phí |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
29.491.363 |
29.491.363 |
I.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
0 |
0 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Bộ/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Bộ/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Bộ/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Bộ/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
I.2 |
Nội nghiệp |
|
|
29.491.363 |
29.491.363 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Bộ/tỉnh |
1 |
4.346.104 |
4.346.104 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Bộ/tỉnh |
1 |
1.562.202 |
1.562.202 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Bộ/tỉnh |
1 |
22.238.550 |
22.238.550 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Bộ/tỉnh |
1 |
1.344.507 |
1.344.507 |
II |
Chi phí chung |
|
|
4.423.704 |
4.423.704 |
|
Ngoại nghiệp (20%I.1) |
Bộ/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
|
Nội nghiệp (15%I.2) |
Bộ/tỉnh |
1 |
4.423.704 |
4.423.704 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
33.915.067 |
33.915.067 |
2. Phương pháp điều tra trực tiếp
2.1. Đơn giá tổng hợp thông tin pháp lý về tình hình quản lý, sử dụng đất đối với từng đối tượng kiểm kê từ hồ sơ đất đai hiện có (CSDL đất đai hoặc hồ sơ địa chính dạng giấy hoặc hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai và bản đồ KKĐĐ định kỳ).
Bảng 24
STT |
Nội dung chi phí |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
22.245 |
4.449.000 |
I.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
0 |
0 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Đối tượng/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Đối tượng/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Đối tượng/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Đối tượng/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
I.2 |
Nội nghiệp |
|
|
22.245 |
4.449.000 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Đối tượng/tỉnh |
200 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Đối tượng/tỉnh |
200 |
1.616 |
323.200 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Đối tượng/tỉnh |
200 |
19.238 |
3.847.600 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Đối tượng/tỉnh |
200 |
1.391 |
278.200 |
II |
Chi phí chung |
|
|
3.337 |
667.400 |
|
Ngoại nghiệp (20%I.1) |
Đối tượng/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
|
Nội nghiệp (15%I.2) |
Đối tượng/tỉnh |
200 |
3.337 |
667.400 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
25.582 |
5.116.400 |
Đơn giá tại Bảng 24 nêu trên tính cho địa phương có số lượng đối tượng cần kiểm kê chuyên đề 200 đối tượng. Trường hợp địa phương có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 200 đối tượng thì lấy đơn giá một đối tượng đất x số lượng đối tượng thực tế.
2.2. Đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ, trích đo sơ đồ thửa đất hiện có của đối tượng kiểm kê cho phù hợp thực tế sử dụng đất theo mục tiêu, yêu cầu, phương pháp đặt ra đối với chuyên đề cần kiểm kê theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền (Trường hợp trích đo, chỉnh lý bản đồ KKĐĐ nếu có).
Bảng 25
STT |
Nội dung chi phí |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
181.301 |
36.260.200 |
I.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
181.301 |
36.260.200 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Khoanh/ tỉnh |
200 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Khoanh/ tỉnh |
200 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Khoanh/ tỉnh |
200 |
181.301 |
36.260.200 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Khoanh/ tỉnh |
200 |
0 |
0 |
I.2 |
Nội nghiệp |
|
|
0 |
0 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Khoanh/ tỉnh |
0 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Khoanh/ tỉnh |
0 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Khoanh/ tỉnh |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Khoanh/ tỉnh |
0 |
0 |
0 |
II |
Chi phí chung |
|
|
36.260 |
7.252.000 |
|
Ngoại nghiệp (20%I.1) |
Khoanh/ tỉnh |
200 |
36.260 |
7.252.000 |
|
Nội nghiệp (15%I.2) |
Khoanh/ tỉnh |
0 |
0 |
0 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
217.561 |
43.512.200 |
Đơn giá tại Bảng 25 nêu trên tính cho địa phương có số lượng đối tượng cần đo đạc chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất 200 khoanh. Trường hợp địa phương có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 200 khoanh thì lấy đơn giá một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
2.3. Đơn giá điều tra thu thập các thông tin về tình hình thực tế sử dụng đất của đối tượng kiểm kê theo mục tiêu, yêu cầu đặt ra đối với chuyên đề cần kiểm kê theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền (chi cho điều tra viên).
Bảng 26
STT |
Nội dung chi phí |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
24.545 |
4.909.000 |
I.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
0 |
0 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Đối tượng/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Đối tượng/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Đối tượng/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Đối tượng/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
I.2 |
Nội nghiệp |
|
|
24.545 |
4.909.000 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Đối tượng/tỉnh |
200 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Đối tượng/tỉnh |
200 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Đối tượng/tỉnh |
200 |
24.545 |
4.909.000 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Đối tượng/tỉnh |
200 |
0 |
0 |
II |
Chi phí chung |
|
|
3.682 |
736.400 |
|
Ngoại nghiệp (20%I.1) |
Đối tượng/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
|
Nội nghiệp (15%I.2) |
Đối tượng/tỉnh |
200 |
3.682 |
736.400 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
28.227 |
5.645.400 |
Đơn giá tại Bảng 26 nêu trên tính cho địa phương có số lượng đối tượng cần kiểm kê chuyên đề 200 đối tượng. Trường hợp địa phương có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 200 đối tượng thì lấy đơn giá một đối tượng đất x số lượng đối tượng thực tế.
3. Phương pháp điều tra gián tiếp
3.1. Đơn giá phát phiếu và hướng dẫn kê khai phiếu điều tra.
Bảng 27
STT |
Nội dung chi phí |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
16.929 |
3.385.800 |
I.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
0 |
0 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
I.2 |
Nội nghiệp |
|
|
16.929 |
3.385.800 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
200 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
200 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
200 |
16.929 |
3.385.800 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
200 |
0 |
0 |
II |
Chi phí chung |
|
|
2.539 |
507.800 |
|
Ngoại nghiệp (20%I.1) |
Phiếu/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
|
Nội nghiệp (15%I.2) |
Phiếu/tỉnh |
200 |
2.539 |
507.800 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
19.468 |
3.893.600 |
Đơn giá tại Bảng 27 nêu trên tính cho địa phương có số lượng phiếu điều tra 200 phiếu. Trường hợp địa phương có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 200 phiếu thì lấy đơn giá một phiếu điều tra x số lượng phiếu thực tế.
3.2. Đơn giá chi cho đối tượng cung cấp thông tin.
Bảng 28
STT |
Nội dung chi phí |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
85.000 |
17.000.000 |
I.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
0 |
0 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
I.2 |
Nội nghiệp |
|
|
85.000 |
17.000.000 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
200 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
200 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
200 |
85.000 |
17.000.000 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
200 |
0 |
0 |
II |
Chi phí chung |
|
|
12.750 |
2.550.000 |
|
Ngoại nghiệp (20%I.1) |
Phiếu/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
|
Nội nghiệp (15%I.2) |
Phiếu/tỉnh |
200 |
12.750 |
2.550.000 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
97.750 |
19.550.000 |
Đơn giá tại Bảng 28 nêu trên tính cho địa phương có số lượng phiếu cung cấp thông tin 200 phiếu. Trường hợp địa phương có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 200 phiếu thì lấy đơn giá một phiếu cung cấp thông tin x số lượng phiếu thực tế.
3.3. Đơn giá thu nhận phiếu điều tra.
Bảng 29
STT |
Nội dung chi phí |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
10.517 |
2.103.400 |
I.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
0 |
0 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
I.2 |
Nội nghiệp |
|
|
10.517 |
2.103.400 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
200 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
200 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
200 |
10.517 |
2.103.400 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
200 |
0 |
0 |
II |
Chi phí chung |
|
|
1.578 |
315.600 |
|
Ngoại nghiệp (20%I.1) |
Phiếu/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
|
Nội nghiệp (15%I.2) |
Phiếu/tỉnh |
200 |
1.578 |
315.600 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
12.095 |
2.419.000 |
Đơn giá tại Bảng 29 nêu trên tính cho địa phương có số lượng phiếu điều tra 200 phiếu. Trường hợp địa phương có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 200 phiếu thì lấy đơn giá một phiếu điều tra x số lượng phiếu thực tế.
3.4. Đơn giá rà soát đối chiếu với hồ sơ địa chính hoặc hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai (thực hiện đối với 100% số phiếu điều tra).
Bảng 30
STT |
Nội dung chi phí |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
15.390 |
3.078.000 |
I.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
0 |
0 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
I.2 |
Nội nghiệp |
|
|
15.390 |
3.078.000 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
200 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
200 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
200 |
15.390 |
3.078.000 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
200 |
0 |
0 |
II |
Chi phí chung |
|
|
2.309 |
461.800 |
|
Ngoại nghiệp (20%I.1) |
Phiếu/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
|
Nội nghiệp (15%I.2) |
Phiếu/tỉnh |
200 |
2.309 |
461.800 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
17.699 |
3.539.800 |
Đơn giá tại Bảng 30 nêu trên tính cho địa phương có số lượng phiếu điều tra 200 phiếu. Trường hợp địa phương có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 200 phiếu thì lấy đơn giá một phiếu điều tra x số lượng phiếu thực tế.
3.5. Đơn giá rà soát thực tế trong trường hợp cần thiết (tối thiểu 30% số phiếu điều tra).
Bảng 31
STT |
Nội dung chi phí |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
4.617 |
923.400 |
I.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
0 |
0 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
I.2 |
Nội nghiệp |
|
|
4.617 |
923.400 |
1 |
Chi phí vật liệu trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
200 |
0 |
0 |
2 |
Chi phí dụng cụ trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
200 |
0 |
0 |
3 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
200 |
4.617 |
923.400 |
4 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp |
Phiếu/tỉnh |
200 |
0 |
0 |
II |
Chi phí chung |
|
|
693 |
138.600 |
|
Ngoại nghiệp (20%I.1) |
Phiếu/tỉnh |
0 |
0 |
0 |
|
Nội nghiệp (15%I.2) |
Phiếu/tỉnh |
200 |
693 |
138.600 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
5.310 |
1.062.000 |
Đơn giá tại Bảng 31 nêu trên tính cho địa phương có số lượng phiếu điều tra 200 phiếu. Trường hợp địa phương có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 200 phiếu thì lấy đơn giá một phiếu điều tra x số lượng phiếu thực tế./.