ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 238/KH-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 21
tháng 11 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “ĐẨY MẠNH CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP SUỐT
ĐỜI TRONG CÔNG NHÂN LAO ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LẠNG SƠN
Thực hiện Quyết định số
1268/QĐ-TTg ngày 19/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Đẩy
mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp
đến năm 2030”, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình “Đẩy
mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp
đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (sau đây gọi là Chương trình) như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động
tại các doanh nghiệp đến năm 2030” theo Quyết định số 1268/QĐ-TTg.
- Tuyên truyền, vận động để
công nhân lao động tại doanh nghiệp hình thành thói quen tự học, tích cực học tập
suốt đời; hỗ trợ, tạo điều kiện để công nhân lao động tại các doanh nghiệp học
tập nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin trong công việc, tiếp cận hệ thống giáo dục mở, góp phần đẩy mạnh
phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao.
2. Yêu cầu
Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt
động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm
2030” trên địa bàn tỉnh phải được tiến hành đồng bộ, thiết thực, hiệu quả, phù
hợp với điều kiện của tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục khơi dậy, phát huy truyền
thống hiếu học của dân tộc trong công nhân lao động; tuyên truyền, vận động để
công nhân lao động tại doanh nghiệp hình thành thói quen tự học, tích cực học tập
suốt đời; hỗ trợ, tạo điều kiện để công nhân lao động tại các doanh nghiệp học
tập nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin trong công việc, tiếp cận hệ thống giáo dục mở, góp phần đẩy mạnh
phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu
của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Đến năm 2025
a) Về chính trị, pháp luật: phấn
đấu đến năm 2025 đạt 70% công nhân lao động tại các doanh nghiệp được tuyên
truyền, phổ biến, học tập, quán triệt những chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước có liên quan đến công nhân lao động gắn với
những nội dung lý luận về chức năng, nhiệm vụ của giai cấp công nhân và tổ chức
Công đoàn Việt Nam.
b) Về kỹ năng nghề nghiệp: phấn
đấu đến năm 2025 đạt 50% công nhân lao động tại các doanh nghiệp tham gia học tập
nâng cao trình độ tay nghề, kỹ năng nghề.
c) Về kỹ năng sống: phấn đấu đến
năm 2025 đạt 50% công nhân lao động tại các doanh nghiệp tham gia học tập các nội
dung giáo dục kỹ năng sống.
d) Về ứng dụng công nghệ thông
tin, công nghệ số: phấn đấu đến năm 2025 đạt 40% công nhân lao động tại các
doanh nghiệp được phổ biến về công nghệ thông tin, công nghệ số.
đ) Về mô hình học tập: phấn đấu
đến năm 2025 đạt 30% công nhân lao động tại các doanh nghiệp đạt danh hiệu
“Công dân học tập” do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2.2. Đến năm 2030
a) Về chính trị, pháp luật: phấn
đấu đến năm 2030 đạt 90% công nhân lao động tại các doanh nghiệp được tuyên
truyền, phổ biến, học tập, quán triệt những chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước có liên quan đến công nhân lao động gắn với
những nội dung lý luận về chức năng, nhiệm vụ của giai cấp công nhân và tổ chức
Công đoàn Việt Nam.
b) Về kỹ năng nghề nghiệp: phấn
đấu đến năm 2030 đạt 75% công nhân lao động tại các doanh nghiệp tham gia học tập
nâng cao trình độ tay nghề, kỹ năng nghề.
c) Về kỹ năng sống: phấn đấu đến
năm 2030 đạt 75% công nhân lao động tại các doanh nghiệp tham gia học tập các nội
dung giáo dục kỹ năng sống.
d) Về ứng dụng công nghệ thông
tin, công nghệ số: phấn đấu đến năm 2030 đạt 65% công nhân lao động tại các
doanh nghiệp được phổ biến về công nghệ thông tin, công nghệ số.
đ) Về mô hình học tập: phấn đấu
đến năm 2030 đạt 50% công nhân lao động tại các doanh nghiệp đạt danh hiệu
“Công dân học tập” do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Tuyên
truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về học tập suốt đời, góp phần xây dựng xã
hội học tập
a) Tăng cường tuyên truyền, phổ
biến để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, người sử dụng
lao động và công nhân lao động về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập
trong nền kinh tế số, xã hội số thông qua các phương tiện thông tin đại chúng,
truyền thông xã hội, hệ thống thông tin cơ sở, các cơ sở giáo dục và các phương
thức khác.
Tuyên truyền để người sử dụng
lao động, công nhân lao động có đầy đủ kỹ năng, kiến thức tự phòng ngừa với những
thông tin xấu độc; chủ động, tích cực tham gia đấu tranh với những hoạt động vi
phạm pháp luật, lợi dụng vấn đề người lao động gây ảnh hưởng đến an ninh trật tự
trên địa bàn tỉnh.
b) Phổ biến tài liệu về học tập
suốt đời cho công nhân lao động; tập huấn về kỹ năng tuyên truyền, vận động
công nhân lao động, người sử dụng lao động tham gia các hoạt động học tập suốt
đời cho cán bộ công đoàn, nhất là cán bộ công đoàn cơ sở.
c) Hưởng ứng Tuần lễ học tập suốt
đời, Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam hằng năm; tuyên truyền, phổ biến, vận động
công nhân lao động phấn đấu đạt danh hiệu “Công dân học tập”, có kỹ năng số để
có thể tự tìm kiếm, sử dụng, chia sẻ thông tin trên môi trường số, internet.
d) Biểu dương, tôn vinh, khen
thưởng các gương công nhân lao động và con công nhân lao động hiếu học; nhân rộng
các mô hình tốt, cách làm hay trong tổ chức hoạt động học tập suốt đời, xây dựng
mô hình học tập suốt đời trong công nhân lao động.
2. Triển
khai các biện pháp hỗ trợ công nhân lao động được học tập thường xuyên nhằm
nâng cao chất lượng và hiệu quả học tập suốt đời
a) Tiếp tục áp dụng các cơ chế,
chính sách của Nhà nước phù hợp để hỗ trợ công nhân lao động được học tập, đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp.
b) Tham gia góp ý xây dựng các
chương trình đào tạo bổ sung, đào tạo kỹ năng nghề nghiệp mới cho công nhân,
người lao động tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Vận động các doanh nghiệp ưu
tiên bố trí nguồn kinh phí cho việc khuyến khích học tập, nâng cao tay nghề; tạo
điều kiện tốt nhất để hỗ trợ công nhân lao động được tham gia học tập suốt đời.
d) Đề xuất cơ quan có thẩm quyền
ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ của tổ chức Công đoàn cho hoạt động học tập,
nâng cao trình độ, kỹ năng của công nhân lao động.
3. Đẩy mạnh
nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong tổ chức các hoạt động
học tập suốt đời cho công nhân lao động
a) Các trường cao đẳng trên địa
bàn tỉnh: đa dạng hóa các hình thức học tập, phương thức học tập; đẩy mạnh đào
tạo từ xa theo quy định của pháp luật về giáo dục và đào tạo để giúp công nhân
lao động học tập, nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật; xây dựng, khai thác,
tích hợp, chia sẻ nguồn tài nguyên giáo dục mở, học liệu mở với các cơ sở giáo
dục, các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
b) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
nghiên cứu thị trường lao động, chủ động phối hợp với các doanh nghiệp để đa dạng,
linh hoạt trong đào tạo nâng cao tay nghề, kỹ năng nghề cho công nhân lao động;
gắn kết đào tạo nghề theo địa chỉ, đa dạng các hình thức đào tạo, khuyến khích
phương thức tự học để giúp công nhân lao động học tập, nâng cao trình độ tay
nghề.
c) Các thiết chế văn hóa, thể
thao: tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số; đổi mới, sáng tạo
các mô hình hoạt động và nâng cao chất lượng các dịch vụ phục vụ học tập suốt đời,
hỗ trợ công nhân lao động đến tham gia sinh hoạt và học tập.
4. Tổ chức
các phong trào thi đua, cuộc vận động, các hoạt động hỗ trợ thúc đẩy học tập suốt
đời trong công nhân lao động
a) Đẩy mạnh các cuộc vận động học
tập nâng cao kiến thức chuyên môn, ý thức pháp luật, kỹ năng sống trong công
nhân lao động; xây dựng, duy trì thói quen đọc sách và tự học, ý thức học tập
suốt đời phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi cá nhân với thông điệp “Học tập
suốt đời - cơ hội có việc làm bền vững”.
b) Phát động thi đua học tập,
nâng cao kỹ năng nghề nghiệp gắn với thi đua Lao động giỏi, Lao động sáng tạo
trong công nhân lao động; tiếp tục triển khai phong trào ôn lý thuyết, luyện
tay nghề, các cuộc thi thợ giỏi, “Bàn tay vàng”.
c) Hỗ trợ công nhân lao động có
điều kiện thuận lợi tham gia học tập như: bổ sung sách, báo, tờ gấp, poster,
các ấn phẩm truyền thông trên các nền tảng và môi trường công nghệ mới.
d) Làm tốt công tác khuyến
khích, thương lượng với người sử dụng lao động để đưa nội dung nâng cao trình độ
học vấn, tay nghề cho công nhân lao động vào thỏa ước lao động tập thể, các quy
chế, quy định của doanh nghiệp, đơn vị.
đ) Tiếp tục huy động sự tham
gia, phối hợp của các doanh nghiệp để triển khai hiệu quả các cuộc vận động,
các phong trào thi đua nhằm thúc đẩy công nhân lao động học tập, lao động sáng
tạo.
5. Tăng cường
phối hợp giữa các cấp, ngành, các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực học tập suốt đời cho công nhân lao động
a) Tăng cường sự phối hợp giữa
các cấp, các ngành, cơ sở giáo dục đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các
doanh nghiệp trong việc tổ chức cho công nhân lao động học tập kiến thức pháp
luật, kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng sống, những nội dung lý luận cơ bản về giai
cấp công nhân và tổ chức Công đoàn Việt Nam…
b) Thực hiện tốt công tác phối
hợp với người sử dụng lao động trong việc tuyên truyền, vận động và hỗ trợ, tạo
điều kiện để công nhân lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp.
c) Tăng cường hợp tác với các tổ
chức quốc tế, các tổ chức Công đoàn các nước để trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm
và tranh thủ nguồn lực để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, các hoạt
động liên quan đến Chương trình.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Nguồn ngân sách nhà
nước hỗ trợ theo khả năng cân đối và phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
2. Kinh phí từ tài chính
công đoàn trên cơ sở cân đối các nguồn thu - chi của công đoàn các cấp (không
bao gồm ngân sách nhà nước).
3. Các nguồn kinh phí hợp
pháp khác.
4. Các nội dung chi thực
hiện theo quy định tại mục III Quyết định số 1268/QĐ-TTg.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Liên đoàn Lao động tỉnh
a) Là cơ quan thường trực giúp
UBND tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ
chức có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung
của Kế hoạch này.
b) Chỉ đạo các cấp công đoàn
triển khai thực hiện Kế hoạch, gắn với triển khai các nhiệm vụ chính trị, kinh
tế, xã hội.
c) Căn cứ các nhiệm vụ được
giao, hằng năm, Liên đoàn Lao động tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện Chương
trình báo cáo UBND tỉnh; đồng thời lập dự toán gửi Sở Tài chính thẩm định, tham
mưu bố trí kinh phí thực hiện.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch; đề xuất
điều chỉnh, bổ sung các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với từng giai đoạn,
hàng năm. Hàng năm chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo UBND tỉnh và Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam theo quy định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Phối hợp với Liên đoàn Lao động
tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch; xây dựng kế hoạch của ngành triển khai thực
hiện Kế hoạch của UBND tỉnh.
b) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục
tăng cường các chương trình, xây dựng, khai thác, tích hợp, chia sẻ nguồn tài
nguyên giáo dục mở, học liệu mở hỗ trợ công nhân lao động vừa làm, vừa học.
c) Hướng dẫn, tổ chức Tuần lễ học
tập suốt đời hàng năm; phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh triển khai, thực hiện,
đánh giá tiêu chí danh hiệu “Công dân học tập”.
d) Phối hợp kiểm tra, đánh giá
rút kinh nghiệm; tổ chức sơ kết, tổng kết và định kỳ hàng năm gửi báo cáo tình hình,
kết quả thực hiện Kế hoạch về Liên đoàn Lao động tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh.
3. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
a) Phối hợp với Liên đoàn Lao động
tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch; xây dựng kế hoạch của ngành triển khai thực
hiện Kế hoạch của UBND tỉnh.
b) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp áp dụng các hình thức đào tạo vừa làm vừa học, đào tạo từ xa, tự học
có hướng dẫn, tạo điều kiện hỗ trợ công nhân lao động học nghề, nâng cao kỹ
năng nghề nghiệp, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và thị trường lao động.
c) Kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các chế độ, chính sách cho công nhân lao động của người sử dụng lao động,
trong đó có nội dung người sử dụng lao động thực hiện trách nhiệm tạo điều kiện
hỗ trợ công nhân lao động được học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp.
d) Phối hợp kiểm tra, đánh giá
rút kinh nghiệm; tổ chức sơ kết, tổng kết và định kỳ hàng năm gửi báo cáo tình
hình, kết quả thực hiện Kế hoạch về Liên đoàn Lao động tỉnh để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh.
4. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Phối hợp với Liên đoàn Lao động
tỉnh đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan báo chí truyền thông, hệ thống thông tin cơ
sở tuyên truyền về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp, tình hình, kết quả triển
khai thực hiện Kế hoạch, chú trọng truyền thông về chế độ, chính sách liên quan
trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công nhân lao động.
b) Hướng dẫn Báo Lạng Sơn, Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh truyền thông về chế độ, chính sách liên quan trực
tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công nhân lao động.
c) Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hướng dẫn tổ chức Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam hằng năm.
d) Phối hợp kiểm tra, đánh giá
rút kinh nghiệm; tổ chức sơ kết, tổng kết và định kỳ hàng năm gửi báo cáo tình hình,
kết quả thực hiện Kế hoạch về Liên đoàn Lao động tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
a) Triển khai các mô hình hoạt
động, chia sẻ, hợp tác nguồn thông tin, dữ liệu và các sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ
học tập trên nền tảng công nghệ số nhằm nâng cao chất lượng hoạt động, nguồn
nhân lực tại các thiết chế văn hóa, thể thao, phục vụ nhu cầu học tập suốt đời
của công nhân lao động.
b) Phối hợp với Liên đoàn Lao động
tỉnh tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về văn hóa, thể thao cho cán bộ công đoàn;
phổ biến, hướng dẫn xây dựng văn hóa ứng xử trong công nhân lao động.
c) Phối hợp kiểm tra, đánh giá
rút kinh nghiệm; tổ chức sơ kết, tổng kết và định kỳ hàng năm gửi báo cáo tình
hình, kết quả thực hiện Kế hoạch về Liên đoàn Lao động tỉnh để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh.
6. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối nguồn
ngân sách, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố
trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử
dụng kinh phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
7. Các sở, ban, ngành có
liên quan khác
Phối hợp chặt chẽ với Liên đoàn
Lao động tỉnh và các cơ quan có liên quan trong triển khai thực hiện các nhiệm
vụ của Kế hoạch. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để hỗ trợ các hoạt động thực hiện
Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động
tại các doanh nghiệp đến năm 2030”.
8. Hội Khuyến học tỉnh
a) Phối hợp với Liên đoàn Lao động
tỉnh hướng dẫn thực hiện tiêu chí “Công dân học tập” trong công nhân lao động tại
doanh nghiệp.
b) Phối hợp tuyên truyền, vận động
để công nhân lao động phấn đấu đạt danh hiệu “Công dân học tập”.
c) Phối hợp kiểm tra, đánh giá
rút kinh nghiệm; tổ chức sơ kết, tổng kết và định kỳ hàng năm gửi báo cáo tình
hình, kết quả thực hiện Kế hoạch về Liên đoàn Lao động tỉnh để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh.
9. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh,
các Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
a) Phối hợp với Liên đoàn Lao động
tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan tuyên truyền, vận động người sử dụng lao động
thực hiện xây dựng kế hoạch hằng năm và dành kinh phí, thời gian, cơ sở vật chất
cho việc đào tạo và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề
nghiệp, đào tạo lại nghề cho công nhân lao động đang làm việc tại doanh nghiệp.
b) Vận động người sử dụng lao động
ưu tiên bố trí kinh phí để hỗ trợ công nhân lao động học tập.
10. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Phối hợp với Liên đoàn Lao động
huyện, thành phố triển khai, thực hiện kế hoạch phù hợp với tình hình phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương.
b) Bố trí ngân sách địa phương
và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để hỗ trợ công đoàn cơ sở tổ chức
các hoạt động của Kế hoạch tại địa phương.
11. Các cơ sở giáo dục, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
a) Các cơ sở giáo dục thường
xuyên gắn kết chặt chẽ với doanh nghiệp để tổ chức các lớp học nâng cao trình độ
văn hóa, giáo dục kỹ năng sống, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học cho công nhân lao
động.
b) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tăng cường gắn kết với các doanh nghiệp để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ, kỹ năng nghề nghiệp cho công nhân lao động.
UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan,
đơn vị liên quan triển khai có hiệu quả, theo nhiệm vụ được phân công, định kỳ
báo cáo kết quả thực hiện về Liên đoàn Lao động tỉnh trước ngày 20/11 hằng năm
để tổng hợp trình UBND tỉnh, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam theo quy định./.
Nơi nhận:
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành;
- UB MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PTTH, Báo LS, Cổng TTĐT tỉnh;
- C, PCVP UBND tỉnh, các Phòng CV, Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KGVX(NCD).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|