Thực hiện Nghị quyết số
93/NQ-CP ngày 05/7/2023 của Chính phủ về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc
tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023 - 2030 (Nghị
quyết số 93/NQ-CP). UBND tỉnh Hải Dương ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
như sau:
- Xác định cụ thể các nội dung
công việc, các nhiệm vụ, giải pháp tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số
93/NQ-CP về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát
triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều
kiện thực tiễn của tỉnh Hải Dương.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về
nhận thức của các cấp, các ngành và toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và
các tầng lớp nhân dân đối với công tác hội nhập kinh tế quốc tế.
- Phân công nhiệm vụ cho các Sở,
ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện đầy đủ và hiệu quả các nhiệm vụ được
giao theo Nghị quyết số 93/NQ-CP.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các
văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của tỉnh để chủ động thực hiện các
cam kết về hội nhập kinh tế quốc tế mà Việt Nam đã ký kết và có hiệu lực thi
hành.
- Kiến nghị các cơ quan Trung
ương sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ hay ban hành mới các văn bản pháp luật để thực
hiện các nghĩa vụ và cam kết hội nhập kinh tế quốc tế một cách chủ động và có lộ
trình.
- Khắc phục kịp thời những hạn
chế, bất cập về cơ chế, chính sách, quy định của pháp luật trong các lĩnh vực đầu
tư, môi trường, đất đai, xây dựng, quản lý thị trường... nhằm giải phóng các
nguồn lực cho phát triển, đảm bảo hiệu quả quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Triển khai mạnh mẽ cải cách
thủ tục hành chính nhất là các thủ tục liên quan đến thu hút đầu tư, đất đai,
môi trường, quy hoạch, xây dựng, xuất nhập khẩu, phòng cháy chữa cháy, thuế...
và cắt giảm các thủ tục không cần thiết để đơn giản hóa thủ tục hành chính, rút
ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho người dân, doanh
nghiệp trong quá trình thực hiện.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết các thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến một cách đồng bộ trên toàn tỉnh. Thực hiện cơ chế một cửa liên thông thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục
hành chính. Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải
quyết ở cấp độ toàn trình, tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia theo lộ
trình. Đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích, thư điện tử hoặc qua các phần mềm
liên thông giữa các cơ quan (hạn chế người dân phải đi lại nhiều).
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Tăng cường công tác giáo dục
chính trị, tư tưởng, nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý tại các Sở, ngành và
đơn vị liên quan, doanh nghiệp và người dân tại địa phương về hội nhập kinh tế
quốc tế nói riêng và hội nhập quốc tế nói chung, đặc biệt là cơ hội, thách thức
và những yêu cầu cần đáp ứng khi thực thi các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế
nhằm tạo sự đồng thuận cao và tham gia hiệu quả vào quá trình hội nhập.
- Tiếp tục thực hiện tốt Nghị
quyết số 08-NQ/TU ngày 19/8/2021 của Tỉnh ủy về cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu
tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025.
- Nâng cao hiệu quả cải thiện
môi trường kinh doanh, đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh. Phân định trách
nhiệm rõ ràng đối với các cơ quan, đơn vị chủ trì để doanh nghiệp và người dân
biết, giám sát chặt chẽ việc triển khai. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tại
địa phương phát triển ổn định thông qua việc cắt giảm bớt thủ tục hành chính
không cần thiết, ban hành một số chính sách ưu đãi (thuế, gói ưu đãi lãi suất
ngân hàng, giá thuê đất, mặt bằng sạch…)…; tăng năng suất lao động; cải thiện
chất lượng sản phẩm, dịch vụ; hướng tới xây dựng một số doanh nghiệp đủ sức cạnh
tranh, vươn tầm khu vực và thế giới.
- Tích cực triển khai, phối hợp
với các bộ, ngành liên quan thực hiện các chương trình xúc tiến thương mại, xúc
tiến đầu tư, xây dựng thương hiệu; đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử để
tăng cường khả năng giao dịch, tìm kiếm, mở rộng thị trường. Hợp tác chặt chẽ với
cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài trong việc phối hợp với cộng đồng
doanh nghiệp và các cơ quan liên quan trong và ngoài nước để mở rộng thị trường
xuất khẩu, xúc tiến thương mại, thu hút đầu tư tham gia vào chuỗi giá trị toàn
cầu.
- Huy động các nguồn lực để
phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; ưu tiên đầu tư xây dựng các công
trình giao thông trọng điểm, phát triển hạ tầng số, kinh tế số, đô thị thông
minh và nông thôn mới kiểu mẫu và nông thôn mới nâng cao.
- Tăng cường các biện pháp hỗ
trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển thương hiệu cho các ngành hàng và
doanh nghiệp; tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về mặt chính sách để phát triển
nguồn nguyên liệu trong nước (chất lượng, nguồn gốc, xuất xứ… theo tiêu chuẩn
quốc tế) giúp doanh nghiệp tận dụng tốt hơn các cơ hội mang lại từ các FTA, đặc
biệt là các FTA thế hệ mới như CPTPP, EVFTA, UKVFTA và RCEP.
- Đẩy mạnh đổi mới hình thức, nội
dung tuyên truyền, phổ biến về các FTA tới các doanh nghiệp. Phối hợp với Bộ
Công Thương tiếp nhận, vận hành, nâng cấp và phát triển Cổng thông tin điện tử
Hiệp định thương mại tự do của Việt Nam (FTAP) nhằm kết nối doanh nghiệp với
các cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình thực hiện các FTA.
- Tiếp tục tháo gỡ khó khăn cho
doanh nghiệp nhằm phục hồi chuỗi cung ứng, bảo đảm lưu thông hàng hoá, hoạt động
sản xuất, kinh doanh an toàn, thông suốt của doanh nghiệp trong điều kiện bình
thường mới.
- Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh
tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng (kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh…), bảo
đảm hiệu quả; thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền vững, tăng trưởng xanh trên cơ sở
ổn định kinh tế vĩ mô. Giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và
phát triển văn hóa, xã hội; đảm bảo an sinh xã hội cho người dân.
- Xây dựng phương án phục hồi
thị trường lao động, đảm bảo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp phục hồi sản xuất.
Khẩn trương tập trung đào tạo nhân lực số, lao động có kỹ năng, trình độ chuyên
môn kỹ thuật cao, sẵn sàng đón nhận xu hướng chuyển dịch chuỗi cung ứng; đi tắt,
đón đầu cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (nghiên cứu, chủ động chuẩn bị
cho cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ năm) và hội nhập quốc tế.
- Ưu tiên thu hút các phương thức
đầu tư, mô hình kinh doanh mới, xanh, ít phát thải, có sự tham gia của các doanh
nghiệp đầu tư nước ngoài, đầu tư tư nhân, nhất là phát huy hiệu quả mô hình hợp
tác công - tư vào đầu tư cơ sở hạ tầng. Bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp
pháp của doanh nghiệp đầu tư; bảo đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, nhà đầu tư
và người lao động.
- Phát triển mạnh mẽ khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo nhằm tạo bứt phá nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế tỉnh.
- Quản lý và sử dụng hiệu quả
tài nguyên, tăng cường bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. Thực
hiện tốt các cam kết quốc tế liên quan đến môi trường, ứng phó với biến đổi khí
hậu.
- Tăng cường nghiên cứu, tìm hiểu
các xu thế phát triển, các sáng kiến mới, chính sách và học tập kinh nghiệm của
các quốc gia, các địa phương bạn trong quá trình hội nhập, đặc biệt là các quốc
gia, các địa phương đang thực thi hiệu quả việc hội nhập quốc tế.
- Mở rộng các hoạt động hội nhập
trong lĩnh vực khoa học công nghệ, giáo dục đào tạo và đổi mới sáng tạo, chú trọng
công tác nghiên cứu ứng dụng; sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường chất lượng;
chuyển giao công nghệ, thúc đẩy quá trình đổi mới công nghệ trong các doanh
nghiệp của tỉnh... để phục vụ có hiệu quả hơn cho các nhiệm vụ phát triển kinh
tế - xã hội.
- Bảo đảm củng cố quốc phòng,
an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội tại địa phương, kết hợp phát triển
kinh tế với giữ vững an ninh quốc phòng đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình
hình mới.
- Giữ vững môi trường hòa bình,
ổn định, tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài hợp tác kinh doanh lâu
dài. Tạo điều kiện, cơ hội cho phát triển kinh tế, giao lưu văn hóa, và các hoạt
động du lịch dịch vụ.
- Thực hiện hoàn thiện và duy
trì nâng cao giá trị Quần thể di tích và danh thắng Yên Tử - Vĩnh Nghiêm - Côn
Sơn, Kiếp Bạc sau khi được UNESCO công nhận là Di sản thế giới.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ
các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Các sở, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân
công tại Kế hoạch này xây dựng kế hoạch cụ thể, tổ chức triển khai thực hiện
nghiêm túc. Định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm gửi báo cáo về Sở Công
Thương để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Công Thương tổng hợp báo
cáo triển khai thực hiện Kế hoạch; tham mưu UBND tỉnh báo cáo Ban chỉ đạo liên
ngành hội nhập quốc tế về kinh tế và Vụ chính sách thương mại đa biên - Bộ Công
Thương.
3. Trong quá trình tổ chức thực
hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị các Sở, ban, ngành và địa
phương phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết
định./.
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian
|
1
|
Cải
cách, hoàn thiện thể chế kinh tế
|
1.1
|
Tham mưu kế hoạch triển khai
Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 05/7/2023 của Chính phủ về nâng cao hiệu quả hội nhập
kinh tế quốc tế, thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023 - 2030
trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
1.2
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch
về hội nhập kinh tế quốc tế; Tổ chức hội nghị, hội thảo nâng cao nhận thức về
hội nhập quốc tế cho các cán bộ quản lý nhà nước, cộng đồng doanh nghiệp, Hiệp
hội và các tổ chức liên quan.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023- 2030
|
1.3
|
Phối hợp với các Bộ, ngành
liên quan, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), các Hiệp hội
doanh nghiệp để cập nhật thông tin, dự báo những diễn biến bất lợi về hội nhập
kinh tế quốc tế có thể xảy ra, kịp thời đề xuất phương hướng giải quyết.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
1.4
|
Rà soát các văn bản do UBND tỉnh
ban hành nhằm thực thi các quy định của pháp luật ở Trung ương và các cam kết
hội nhập kinh tế quốc tế.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ngành liên quan
|
2023- 2030
|
1.5
|
- Tham mưu UBND tỉnh đưa nội
dung hỗ trợ pháp lý về hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển
nhanh và bền vững cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vào Chương trình hỗ trợ pháp lý
hàng năm của tỉnh.
- Hướng dẫn, thực hiện các hoạt
động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo các quy định của pháp luật và cam kết
trong các FTA
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
1.6
|
- Tham mưu UBND tỉnh triển
khai thực hiện Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050.
- Xây dựng và tham mưu UBND tỉnh
ban hành chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2023 – 2027.
- Triển khai mạnh mẽ cải cách
thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, dịch vụ công trực tuyến đối
với các thủ tục liên quan đến đăng ký đầu tư, thành lập doanh nghiệp.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
1.7
|
Cân đối ngân sách địa phương tham
mưu UBND tỉnh lồng ghép, bố trí kinh phí ngân sách tỉnh để thực hiện Chính
sách hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa; Chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp
hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
2
|
Cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
|
2.1
|
Tham mưu UBND tỉnh các giải
pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); Xây dựng bộ chỉ số
đánh giá năng lực cạnh tranh cấp Sở, ban, ngành và địa phương tỉnh Hải Dương.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023- 2030
|
2.2
|
Xây dựng và thực hiện các giải
pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, đặc biệt là đầu tư từ các đối tác
FTA, các nhà đầu tư chiến lược, các tập đoàn kinh tế lớn có công nghệ tiên tiến,
hiện đại.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
2.3
|
- Đổi mới phương thức xúc tiến
đầu tư theo hướng hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm vào các đối tác tiềm
năng, thu hút các nhà đầu tư chiến lược có năng lực kinh nghiệm, tài chính,
các tập đoàn xuyên quốc gia có công nghệ cao, công nghệ nguồn, công nghệ xanh
thân thiện với môi trường.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
2.4
|
Thực hiện có hiệu quả chính
sách hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; thực hiện tốt Đề án mỗi xã một
sản phẩm (OCOP) và đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án “Phát triển sản xuất
nông nghiệp tập trung ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ tỉnh Hải
Dương giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030”.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023- 2030
|
2.5
|
Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại
ngành nông nghiệp theo hướng tăng giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Định
hướng sản xuất, gắn với thị trường tiêu thụ sản phẩm. Phát triển các vùng
chuyên canh tập trung, vùng nguyên liệu phục vụ chế biến và xuất khẩu đạt
tiêu chuẩn chất lượng quốc gia và quốc tế.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023- 2030
|
2.6
|
Triển khai thực hiện Đề án
“Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa cho các doanh nghiệp tỉnh
Hải Dương giai đoạn 2021 - 2030”. Phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo ứng dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tạo
bứt phá nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh doanh và nâng
cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023- 2030
|
2.7
|
Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển
ý tưởng mới, đổi mới công nghệ, phát triển sản phẩm mới, nhất là sản phẩm xuất
khẩu thông qua các đề tài nghiên cứu khoa học, các dự án sản xuất thử nghiệm.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023- 2030
|
2.8
|
Triển khai tích cực, có hiệu
quả Đề án “Xây dựng chính quyền điện tử và Đô thị thông minh tỉnh Hải Dương
giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030”. Đồng thời, thực hiện đẩy mạnh
Chuyển đổi số trên mọi lĩnh vực trong đó từng bước hoàn thiện hạ tầng số,
phát triển các dịch vụ số cho Chính quyền số và Đô thị thông minh; Phát triển
kinh tế số và xã hội số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023- 2030
|
2.9
|
Tiếp tục triển khai có hiệu
quả Đề án “Phát triển công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ trên địa
bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến 2030”. Quy định về mức
chi cho các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Hải
Dương. - Đổi mới, đa dạng hoá các phương thức xúc tiến thương mại thông qua
việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số.
- Hỗ trợ doanh nghiệp quảng
bá thông tin, tìm kiếm đối tác, giao dịch trên các trang, sàn thương mại điện
tử uy tín.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
2.10
|
Thực hiện tốt công tác cảnh
báo sớm về các biện pháp phòng vệ thương mại: Tổ chức các lớp tập huấn phổ biến
pháp luật về phòng vệ thương mại nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao nhận thức về
phòng vệ thương mại, ứng phó với các rào cản thương mại tại thị trường xuất
khẩu, chủ động phòng tránh các tranh chấp thương mại.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023- 2030
|
2.11
|
- Thực hiện có hiệu quả Đề án
củng cố và phát triển hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030; Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2021
- 2025; Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển tài chính toàn diện đến năm
2025, định hướng đến năm 2030. - Thực hiện đồng bộ các giải pháp tiền tệ và
hoạt động ngân hàng; cải thiện và minh bạch hệ thống thông tin tín dụng.
- Triển khai các giải pháp đẩy
mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh
|
Ngân hàng nhà nước chi nhánh Hải Dương
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
2.12
|
- Tăng cường công tác kiểm
soát rủi ro đối với mặt hàng như hàng hóa nhập khẩu có điều kiện, hàng hóa
thuộc chính sách quản lý chuyên ngành, hàng hóa có nguy cơ vi phạm chính sách
quản lý hải quan như xuất xứ, phân loại hàng hóa, trị giá hải quan, sở hữu
trí tuệ.
- Tổ chức hội nghị đối thoại
với các doanh nghiệp để kịp thời giải đáp vướng mắc về chính sách, pháp luật
trong hoạt động xuất nhập khẩu, thương mại điện tử phù hợp thông lệ quốc tế,
và cam kết giữa các Chính phủ trong khuôn khổ các Hiệp định tự do thương mại
|
Chi cục Hải quan Hải Dương
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
2.13
|
- Tăng cường và nâng cao hiệu
quả thông tin tuyên truyền về lợi ích và thách thức từ thực thi các cam kết
tài chính về thuế tới các tổ chức, cá nhân có liên quan, đặc biệt là cộng đồng
doanh nghiệp trong tỉnh.
- Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân
tiếp cận, nắm bắt kịp thời và giải đáp các vướng mắc trong việc thực hiện các
chính sách thuế mới. Tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp và người nộp thuế thực hiện
tốt các dịch vụ thuế điện tử, dịch vụ công trực tuyến.
|
Cục thuế tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
3
|
Thực
thi hiệu quả các FTA
|
3.1
|
Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền
về hội nhập kinh tế quốc tế bằng nhiều hình thức, trên các phương tiện thông
tin đại chúng từ tỉnh đến cơ sở nhằm tạo sự đồng thuận của các tầng lớp nhân
dân về các chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước về hội nhập kinh tế quốc
tế.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
3.2
|
Tổ chức các hội thảo, hội nghị,
tập huấn phổ biến các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế, thực thi cam kết
thương mại, các quy định về xuất xứ hàng hóa.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
3.3
|
Chủ động hỗ trợ các doanh
nghiệp cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh định hướng, xây dựng kế
hoạch sản xuất kinh doanh tận dụng các cơ hội của các FTA. Tập trung phát triển
nguồn nguyên liệu trong nước giúp doanh nghiệp đáp ứng quy tắc xuất xứ, tận dụng
tốt các cơ hội mang lại từ các FTA, đặc biệt là các FTA thế hệ mới.
|
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023- 2030
|
3.4
|
Cung cấp thông tin cho doanh
nghiệp về các quy định xuất nhập khẩu hàng hóa, rào cản kỹ thuật. Nắm bắt các
vướng mắc, khó khăn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh xuất
nhập khẩu nhằm đề xuất các cơ quan có thẩm quyền phương hướng giải quyết kịp
thời.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
3.5
|
Phối hợp với Bộ Công Thương
tiếp nhận, vận hành, nâng cấp và phát triển Cổng thông tin điện tử Hiệp định
thương mại tự do của Việt Nam (FTAP).
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023- 2030
|
4
|
Thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế hậu Covid 19 và phát triển bền vững
|
4.1
|
Tăng cường theo dõi, cập nhật
thông tin, diễn biến tình hình dịch bệnh Covid-19 ở trong nước và trên thế giới,
đề xuất với Ban Chỉ đạo để thông tin đến các đơn vị, doanh nghiệp chủ động có
các giải pháp ứng phó phù hợp, hiệu quả
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023- 2030
|
4.2
|
Nâng cao năng lực dự báo, giám
sát, phát hiện, năng lực ứng phó, khống chế các dịch bệnh, đặc biệt là năng lực
ngăn chặn, giảm lây lan, giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong đối với những dịch bệnh
lớn, đại dịch toàn cầu như Covid-19
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023- 2030
|
4.3
|
Tiến hành các biện pháp nhằm
phục hồi chuỗi cung ứng, bảo đảm lưu thông hàng hoá, hoạt động sản xuất, kinh
doanh an toàn, thông suốt của doanh nghiệp trong điều kiện bình thường mới. Cải
thiện năng lực cạnh tranh của các ngành có nguy cơ suy giảm xuất khẩu sau đại
dịch, tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp vào các chuỗi sản xuất, cung ứng
toàn cầu, tận dụng làn sóng dịch chuyển đầu tư hậu COVID- 19 để thu hút đầu
tư nước ngoài.
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023- 2030
|
4.4
|
Đẩy mạnh tháo gỡ khó khăn cho
doanh nghiệp. Khuyến khích các phương thức đầu tư, mô hình kinh doanh mới,
xanh, ít phát thải, có sự tham gia của các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, đầu
tư tư nhân, nhất là phát huy hiệu quả mô hình hợp tác công - tư vào đầu tư cơ
sở hạ tầng.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023- 2030
|
4.5
|
Đẩy mạnh xây dựng hệ thống kết
cấu hạ tầng giao thông đồng bộ. Các công trình giao thông trọng điểm, 04 trục
giao thông kết nối quan trọng có tính kết nối liên vùng.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023- 2030
|
4.6
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả các
biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi sản xuất kinh doanh, khắc phục các tác
động tiêu cực của dịch bệnh COVID-19, tạo cơ hội việc làm cho nhóm đối tượng
bị ảnh hưởng. Xây dựng phương án phục hồi thị trường lao động giai đoạn hậu
COVID-19 đảm bảo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp phục hồi sản xuất.
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
4.7
|
Tiếp tục triển khai có hiệu
quả Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030; Thực hiện Chiến lược phát triển Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hải
Dương giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Kế hoạch số 1450/KH-UBND
ngày 05/5/2023 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 10/01/2023
của Chính phủ về phát triển thị trường lao động linh hoạt, hiện đại, hiệu quả
bền vững và hội nhập nhằm phục hồi nhanh kinh tế xã hội. Đề án “phát triển
nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, góp phần xây dựng Hải
Dương trở thành tỉnh công nghiệp hiện đại vào năm 2030” và Kế hoạch số
238/KHUBND ngày 02/02/2023 của UBND tỉnh về triển khai Đề án đến năm 2030.
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
4.8
|
Thực hiện đồng bộ, hiệu quả
các chương trình, kế hoạch của tỉnh về công tác giảm nghèo; thu thập, cập nhật
và sử dụng có hiệu quả dữ liệu về người lao động gắn với dữ liệu quốc gia về
dân cư theo Tiểu dự án 3 “Hỗ trợ việc làm bền vững” thuộc chương trình mục
tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025. Chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành, địa phương liên quan rà soát, đề xuất hoàn thiện chính sách về
lao động, xã hội, đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
4.9
|
Thiết lập cơ sở dữ liệu kết nối
thông tin của người lao động đi làm việc ở nước ngoài trở về để thu hút vào
làm việc cho các doanh nghiệp FDI. Phát triển nguồn nhân lực có trình độ kỹ
năng nghề nghiệp, văn hóa lao động sau khi đi làm việc, lao động theo hợp đồng
ở nước ngoài trở về nước.
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023- 2030
|
4.10
|
Triển khai thực hiện Đề án “Xử
lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021 - 2025, định hướng
đến năm 2030".
Tăng cường quản lý và sử dụng
hiệu quả tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí
hậu. Thực hiện tốt các cam kết quốc tế thông qua các chương trình, kế hoạch,
đề án liên quan đến môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành liên quan;UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023- 2030
|
5
|
Hội
nhập toàn diện trên các lĩnh vực văn hóa xã hội, khoa học, công nghệ, an ninh
quốc phòng
|
5.1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
Kế hoạch thực hiện Chương trình số 22-CTr/TU ngày 19/8/2021 của Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh về Phát huy giá trị văn hóa Xứ Đông và xây dựng con người Hải
Dương đáp ứng yêu cầu phát triển giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm
2030 và Đề án „„Phát triển Du lịch chất lượng cao tỉnh Hải Dương giai đoạn
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050”.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
5.2
|
Bảo tồn và phát huy giá trị
các di sản văn hóa tiêu biểu của tỉnh, nhất là khu di tích Quốc gia đặc biệt
Côn Sơn - Kiếp Bạc. Đẩy mạnh giao lưu các chương trình hợp tác về văn hóa. Lồng
ghép các hoạt động hội nhập quốc tế trong quá trình xây dựng và triển khai
chiến lược bảo tồn, phát huy và quảng bá văn hóa tỉnh Hải Dương.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
5.3
|
Tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp
đổi mới sáng tạo và chuyển đổi công nghệ tiên tiến; đẩy mạnh hoạt động sở hữu
trí tuệ, công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng;…
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
5.4
|
Đẩy mạnh hoạt động thông báo
và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại, hỗ trợ nâng cao nhận thức của
cộng đồng, cung cấp thông tin, tư vấn cho doanh nghiệp về hàng rào kỹ thuật
trong thương mại nhằm nâng cao khả năng tiếp cận thị trường của hàng hóa Việt
Nam ở thị trường trong nước và nước ngoài.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
5.5
|
Hợp tác với các trường đại học,
viện nghiên cứu, các đơn vị, doanh nghiệp trong nghiên cứu, chuyển giao, ứng
dụng khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ cao với nước ngoài; thu hút
các chuyên gia, các nhà khoa học nước ngoài tham gia vào các chương trình, dự
án nghiên cứu, đào tạo nhân lực khoa học, công nghệ của tỉnh; tiếp thu tiến bộ
khoa học trong quản lý.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
5.6
|
- Thực hiện có hiệu quả hội
nhập quốc tế về lĩnh vực giáo dục và đào tạo; mở rộng mô hình hợp tác quốc tế;
tham gia tổ chức các cuộc thi học sinh giỏi cấp khu vực và quốc tế. Khuyến
khích học sinh, sinh viên tham dự các kỳ thi Olympic, trao đổi khoa học và
giao lưu văn hóa, ngôn ngữ quốc tế. - Tăng cường mô hình kết nghĩa giữa tỉnh
với các địa phương và các tỉnh, thành phố của nước ngoài.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
5.7
|
Tiếp tục quyết liệt triển
khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực
điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến
năm 2030 trên địa bàn tỉnh; đẩy nhanh việc xây dựng, tích hợp hệ thống thông
tin để xác định, định danh làm căn cứ hỗ trợ xã hội đối với người lao động
thông qua xác định mã số định danh công dân (thẻ Căn cước công dân)
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023- 2030
|
5.8
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả
Chỉ thị số 12- CT/TW ngày 05 tháng 01 năm 2017 của Bộ Chính trị về tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm an ninh kinh tế trong điều kiện
phát triển kinh tế thị trường định hướng XHXN và hội nhập kinh tế quốc tế.
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
5.9
|
Chủ động phòng ngừa, phát hiện
những sơ hở, thiếu sót trong công tác hội nhập kinh tế quốc tế, kịp thời chấn
chỉnh, khắc phục việc lộ, lọt bí mật nhà nước, không để thiệt hại xảy ra.
Phát hiện những tội phạm công nghệ cao, tội phạm có yếu tố nước ngoài, tội phạm
xuyên quốc gia...trên địa bàn tỉnh. Chủ động nhận diện phương thức, thủ đoạn
và các hành vi hoạt động lợi dụng hội nhập kinh tế quốc tế để chống phá Việt
Nam
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|