KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 93/NQ-CP NGÀY 05/7/2023 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ, THÚC ĐẨY KINH TẾ PHÁT TRIỂN
NHANH VÀ BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2023-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
Thực hiện Nghị quyết
số 93/NQ-CP ngày 05/7/2023 của Chính phủ về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế
quốc tế, thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023 – 2030. Theo đề
nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 1447/TTr-SCT ngày 17/11/2023. UBND tỉnh
Bắc Ninh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết như sau:
I.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai, cụ thể
hóa các quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, giải pháp tại Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày
05/7/2023 của Chính phủ về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy
phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023 - 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Chủ động nắm bắt
cơ hội, nâng cao và đẩy mạnh tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, khai thác có
hiệu quả các Hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam là thành viên. Tăng
cường các hoạt động giao thương, kết nối cung cầu hàng hóa nhằm tranh thủ tối
đa các điều kiện quốc tế thuận lợi, các nguồn lực hợp pháp bên ngoài để thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh nhanh và bền vững, phù hợp với các định hướng
và mục tiêu đã đề ra. Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức của các cấp, các
ngành và toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân đối với
công tác hội nhập kinh tế quốc tế.
- Phân công nhiệm vụ
cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên
quan để tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ tại Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày
5/7/2023 của Chính phủ.
2. Yêu cầu
-
Bám sát các chủ trương, đường lối, chính sách về hội nhập kinh tế quốc tế, phù
hợp với tình hình thực tế của địa phương gắn với việc triển khai thực hiện các
chương trình, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Hội nhập kinh tế
quốc tế là nhiệm vụ quan trọng cần xác định rõ trọng tâm, trọng điểm và phải có
sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, liên tục giữa các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố và giữa các cơ quan quản lý nhà nước với doanh nghiệp.
II.
GIẢI PHÁP VÀ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1.
Cải cách, hoàn thiện thể chế kinh tế
- Đẩy mạnh cải cách
hành chính, trong đó tập trung cải cách thủ tục hành chính, nhất là các thủ tục
liên quan đến đầu tư, kinh doanh, xuất nhập khẩu, thuế… tạo thuận lợi cho người
dân, doanh nghiệp trong quá trình tra cứu và thực thi. Thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI),
Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) và Chỉ số cải cách hành chính
(PAR INDEX).
- Xây dựng cơ chế
chính sách, hệ thống chính trị tinh gọn, trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp,
hiện đại, đảm bảo lãnh đạo, quản lý thống nhất, thông suốt, có tính chuyên nghiệp
cao, nhằm thúc đẩy kinh tế số, sáng tạo, khởi nghiệp. Đảm bảo nguyên tắc minh bạch,
không phân biệt đối xử giữa các loại hình doanh nghiệp, thực sự là nền hành
chính phục vụ nhân dân, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Thường xuyên rà
soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm
quyền của tỉnh để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ hay ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp
với các nghĩa vụ và cam kết hội nhập kinh tế quốc tế, nhằm tăng cường công tác
quản lý, giải phóng các nguồn lực cho phát triển, đảm bảo hiệu quả quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
nhanh và bền vững.
- Tăng cường hiệu quả
thực hiện các cam kết hội nhập tài chính thông qua việc nâng cao chất lượng
công tác phân tích, dự báo tác động tới nền kinh tế và lĩnh vực tài chính;
nghiên cứu đề xuất các cơ chế, chính sách để đảm bảo an toàn tài chính trong điều
kiện thực hiện đầy đủ cam kết hội nhập quốc tế; tăng cường và nâng cao hiệu quả
thông tin tuyên truyền về lợi ích và thách thức từ thực thi các cam kết tài
chính tới các tổ chức, cá nhân có liên quan, đặc biệt là cộng đồng doanh nghiệp
trong và ngoài nước; đẩy mạnh việc triển khai đồng bộ, đầy đủ Cơ chế một cửa quốc
gia và Cơ chế một cửa ASEAN, hải quan số, hải quan thông minh, cấp mã số thuế tự
động; mở rộng và tăng cường hợp tác với các cơ quan hải quan trên thế giới.
- Xây dựng và triển
khai thực thi các chiến lược, chương trình hành động, kế hoạch, đề án,… về hội
nhập kinh tế quốc tế từ nay đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đảm bảo nâng
cao mức độ và chất lượng hội nhập kinh tế quốc tế để mở rộng thị trường, tranh
thủ nguồn vốn, tài sản trí tuệ, công nghệ, kiến thức và kỹ năng quản lý từ các
cường quốc trên thế giới; đồng thời chú trọng nâng cao năng lực hội nhập tại địa
phương.
-
Thúc đẩy, tăng cường cơ chế phối hợp với các bộ, ngành, Liên đoàn Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và các hiệp hội doanh nghiệp nhằm ứng phó và xử lý
kịp thời, hiệu quả các diễn biến bất lợi trong thương mại - đầu tư quốc tế có
thể gây ra thiệt hại đáng kể cho hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tăng cường công
tác tư tưởng, nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý tại các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp và người dân về hội nhập
kinh tế quốc tế nói riêng và hội nhập quốc tế nói chung, đặc biệt là cơ hội,
thách thức và những yêu cầu cần đáp ứng khi thực thi các cam kết hội nhập kinh
tế quốc tế nhằm tạo sự đồng thuận cao và tham gia hiệu quả vào quá trình hội nhập.
2.
Cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
- Nâng cao hiệu quả
cải thiện môi trường kinh doanh, đảm bảo tính bình đẳng, minh bạch, thúc đẩy đổi
mới sáng tạo, đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh mang đến sự ổn định và dễ
dự đoán của chính sách.
- Tập trung giải quyết
triệt để những vấn đề còn vướng mắc đối với môi trường kinh doanh trên địa bàn,
kiến nghị với cấp có thẩm quyền giải quyết nếu nằm ngoài chức năng, quyền hạn của
địa phương. Khắc phục tình trạng thiếu kết nối, phối hợp giữa các cơ quan và
đơn vị liên quan đối với từng lĩnh vực phụ trách. Phân định trách nhiệm rõ ràng
đối với các cơ quan, đơn vị chủ trì để doanh nghiệp và người dân biết, giám sát
chặt chẽ việc triển khai. Tổ chức thực hiện hiệu quả các quy định pháp luật nhằm
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong tỉnh phát triển ổn định, tăng năng suất,
chất lượng, tạo nền tảng, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước và
nước ngoài, tạo điều kiện phát triển doanh nghiệp tư nhân trở thành một động lực
quan trọng của nền kinh tế.
-
Tăng cường thực hiện các chương trình xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư, du
lịch, xây dựng và phát triển thương hiệu; kế hoạch phát triển thương mại điện tử
để tăng cường khả năng giao dịch, tìm kiếm, mở rộng thị trường; Khuyến khích,
thu hút các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối với doanh nghiệp
trong tỉnh, góp phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng. Hợp tác
chặt chẽ với các thương vụ Việt Nam ở nước ngoài trong việc phối hợp với cộng đồng
doanh nghiệp và các cơ quan liên quan trong và ngoài nước để mở rộng thị trường
xuất khẩu, xúc tiến thương mại, du lịch; Hỗ trợ bảo vệ quyền lợi của các doanh
nghiệp trong các vụ tranh chấp thương mại.
- Tập trung nguồn lực
cải thiện từng bước cơ sở hạ tầng logistic nội địa, nâng cấp cơ sở hạ tầng giao
thông, kho bãi và vận chuyển từ vùng sản xuất tới các cảng quốc tế,… tạo điều
kiện thuận lợi, giảm giá thành cho hàng hoá lưu chuyển qua địa bàn tỉnh.
- Tập trung thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số trong công tác quản lý nhà nước hướng tới
xây dựng Chính phủ số theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030” đồng bộ với thực hiện cải cách hành chính. Đẩy mạnh thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số trên địa bàn theo Nghị quyết số 52-NQ/TU ngày
18/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh về Chương trình chuyển đổi số
tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, Kế hoạch số 313/KH-UBND
ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh về hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TU.
Phát triển hạ tầng số phục vụ các cơ quan quản lý nhà nước một cách tập trung,
thông suốt; thiết kế đồng bộ, xây dựng và đưa vào vận hành hệ thống tích hợp, kết
nối liên thông các cơ sở dữ liệu lớn để phục vụ tốt hơn cho các hoạt động hội
nhập kinh tế quốc tế của địa phương.
3.
Thực thi hiệu quả các FTA
- Trong quá trình
triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế, phải
thường xuyên rà soát, khắc phục sự chồng chéo giữa các sở, ngành và đơn vị liên
quan nhằm phát huy hiệu quả vai trò của cơ quan chủ trì trong việc thực thi các
cam kết FTA. Xác định rõ vai trò và trách nhiệm của các bên trong việc xây dựng
và triển khai các chiến lược, đề án, chương trình hành động phát triển kinh tế,...
có liên quan và tác động đến nhiều sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
- Tăng cường các biện
pháp hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển thương hiệu cho các ngành
hàng và doanh nghiệp; tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về mặt chính sách để phát
triển nguồn nguyên liệu trong nước giúp doanh nghiệp đáp ứng quy tắc xuất xứ, tận
dụng tốt hơn các cơ hội mang lại từ các FTA, đặc biệt là các FTA thế hệ mới.
-
Tiếp tục thực thi đầy đủ, nghiêm túc các cam kết về hội nhập kinh tế quốc tế và
các cam kết trong các FTA; Trong đó tập trung vào các FTA thế hệ mới như CPTPP,
EVFTA…, nhằm tăng cường tận dụng ưu đãi trong các FTA để thúc đẩy xuất khẩu, mở
rộng thị trường.
- Đổi mới hình thức,
nội dung tuyên truyền về hội nhập quốc tế, vận dụng hiệu quả các FTA mà Việt
Nam đã tham gia ký kết (đặc biệt là đối với các FTA thế hệ mới như CPTPP,
EVFTA, UKVFTA, RCEP…). Phối hợp với Bộ Công Thương tiếp nhận, vận hành, nâng cấp
và phát triển Cổng thông tin điện tử Hiệp định thương mại tự do của Việt Nam
(FTAP) nhằm kết nối doanh nghiệp với các cơ quan quản lý nhà nước trong quá
trình thực hiện các FTA.
- Đẩy mạnh công tác
cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất khẩu để các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu kỹ thuật, quy định
về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước quốc gia phục vụ việc xây dựng
kế hoạch sản xuất, kinh doanh phù hợp, hạn chế tối đa rủi ro trong quá trình thực
hiện hoạt động giao thương.
4.
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế hậu Covid-19 và phát triển bền vững
- Chú trọng xây dựng
các kịch bản ứng phó/thích ứng hiệu quả với các tình huống thiên tai, dịch bệnh,...
trong thời gian tới. Tiến hành các các biện pháp nhằm phục hồi chuỗi cung ứng,
bảo đảm lưu thông hàng hoá, hoạt động sản xuất, kinh doanh an toàn, thông suốt
của doanh nghiệp trong điều kiện bình thường mới. Duy trì và cải thiện năng lực
cạnh tranh của các ngành có nguy cơ suy giảm xuất khẩu sau đại dịch. Tận dụng
các cơ hội nhất định từ quá trình tái cơ cấu chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu
hậu COVID-19 để tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp Việt Nam vào các chuỗi
sản xuất, cung ứng toàn cầu; tận dụng làn sóng dịch chuyển đầu tư hậu COVID-19
để thu hút đầu tư nước ngoài.
- Đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô
hình tăng trưởng, bảo đảm thực chất, hiệu quả; thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền
vững, tăng trưởng xanh trên cơ sở ổn định kinh tế vĩ mô. Thực hiện tốt Kế hoạch
cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng giai đoạn 2021-2025 theo
Nghị quyết số 31/2021/QH15 ngày 12/11/2021 của Quốc hội. Giải quyết tốt mối
quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hóa, xã hội; đảm bảo an sinh
xã hội cho người dân, đặc biệt là các nhóm yếu thế.
-
Tiếp tục xây dựng và thực hiện hiệu quả các biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp phục
hồi sản xuất, kinh doanh, đẩy mạnh thu hút đầu tư, hỗ trợ tháo gỡ khó khăn cho
doanh nghiệp, trong đó có các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài tại địa phương.
Khuyến khích các phương thức đầu tư, mô hình kinh doanh mới, xanh, ít phát thải,
có sự tham gia của các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, đầu tư tư nhân, nhất là
phát huy hiệu quả mô hình hợp tác công - tư vào đầu tư cơ sở hạ tầng. Bảo vệ
quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của doanh nghiệp đầu tư; bảo đảm hài hòa
lợi ích giữa Nhà nước, nhà đầu tư và người lao động.
- Tập trung đẩy
nhanh tiến độ các dự án, công trình trọng điểm, huy động tối đa và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực đầu tư cho phát triển kinh tế. Đặc biệt, tăng cường mở rộng
liên kết vùng, phát triển các ngành, lĩnh vực tạo sự liên kết chặt chẽ hình
thành chuỗi giá trị trong sản xuất, kinh doanh nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư,
tiêu thụ hàng hóa và khai thác hiệu quả tiềm năng và lợi thế để phát triển kinh
tế.
- Tiếp tục đề xuất
và thực hiện hiệu quả các biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi sản xuất kinh
doanh, khắc phục các tác động tiêu cực của dịch bệnh Covid 19 đã gây ra, tạo cơ
hội việc làm cho nhóm đối tượng dễ bị tổn thương. Xây dựng phương án phục hồi
thị trường lao động đảm bảo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp phục hồi sản xuất,
nhất là nhóm doanh nghiệp tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu.
-
Phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo nhằm tạo bứt phá
nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
Phát triển nguồn nhân lực, giáo dục và đào tạo, chú trọng đào tạo nhân lực số,
lao động có kỹ năng, trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, sẵn sàng đón nhận xu hướng
chuyển dịch chuỗi cung ứng đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng Công nghiệp lần
thứ Tư và hội nhập quốc tế.
-
Quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên; bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi
khí hậu; chú trọng phát triển bền vững, xác định rõ và tập trung thực hiện đồng
bộ hài hòa các mục tiêu về kinh tế, xã hội và môi trường. Thực hiện nghiêm các
cam kết quốc tế liên quan đến môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
5.
Hội nhập toàn diện trên các lĩnh vực văn hóa xã hội, khoa học công nghệ, an
ninh quốc phòng
- Kết
hợp chặt chẽ giữa nhiệm vụ phát triển kinh tế với phát triển văn hóa; đầu
tư hoàn thiện, quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả thiết chế văn hóa, thể
thao. Bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa đại phương; khai
thác, phát huy giá trị các di tích, danh lam thắng cảnh, bản sắc văn hoá gắn với
phát triển du lịch nhằm “biến di sản thành tài sản”.
-
Thực hiện tốt công tác dự báo, phân tích, đánh giá và nhận định đúng, đầy đủ, kịp
thời tình hình thế giới và khu vực, nhất là những biến động lớn ảnh hưởng trực
tiếp đến nước ta để kiến nghị các cơ quan Trung ương có những quyết sách và
hành động nhanh chóng, quyết liệt và phù hợp; gắn kết hài hòa giữa hội nhập quốc
tế với đổi mới trong nước; phát huy tối đa và kết hợp chặt chẽ, hiệu quả các
nguồn lực trong và ngoài nước.
- Mở rộng và dần đi
vào chiều sâu các hoạt động hội nhập trong lĩnh vực khoa học công nghệ và đổi mới
sáng tạo, từ nghiên cứu cơ bản đến nghiên cứu ứng dụng; khoa học xã hội nhân
văn, khoa học tự nhiên, nghiên cứu liên ngành, sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo
lường chất lượng; chuyển giao công nghệ, thúc đẩy quá trình đổi mới công nghệ
trong nước,... để phục vụ có hiệu quả hơn cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh.
-
Hoàn thiện thể chế, bảo đảm củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh chính trị và trật
tự, an toàn xã hội; tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính
trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; phân cấp, phân quyền trên cơ sở bảo
đảm tính kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước cấp trên.
- Giữ vững an ninh
chính trị, nắm chắc tình hình, chủ động giải quyết mọi tình huống, không để bị
động, bất ngờ; kiên quyết đấu tranh làm thất bại âm mưu và hoạt động chống phá
của các thế lực thù địch; bảo vệ Đảng, Nhà nước, Nhân dân và chế độ xã hội chủ
nghĩa; bảo vệ tuyệt đối an toàn các mục tiêu, công trình trọng điểm, các sự kiện
chính trị, văn hóa, xã hội. Tạo điều kiện, cơ hội cho phát triển kinh tế, văn
hóa, xã hội, đối ngoại với bảo vệ, phát triển bền vững, hiệu quả ở các vùng,
khu vực quan trọng tại địa phương. Giữ vững ổn định chính trị, an ninh quốc gia
trong các mối quan hệ quốc tế, bảo đảm kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển với
tăng cường mở rộng hợp tác kinh tế quốc tế.
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Công
Thương: Là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch
này; định kỳ hằng năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện trước ngày 30/11 và
báo cáo đột xuất khi có yêu cầu. Có trách nhiệm đôn đốc các ngành, địa phương gửi
báo cáo để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Các Sở, ban,
ngành, các đơn vị; UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo, tăng cường
kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ trước ngày 15/11
hàng năm gửi báo cáo về Ban chỉ đạo hội nhập quốc tế tỉnh Bắc Ninh (qua Sở Công
Thương) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Văn phòng Ban chỉ đạo liên ngành hội nhập
quốc tế về kinh tế và Vụ chính sách thương mại đa biên, Bộ Công Thương.
Trong quá trình triển
khai thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi bổ sung, đề nghị các
cơ quan, đơn vị gửi về Sở Công Thương, để báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Thời gian
|
I
|
CẢI CÁCH, HOÀN THIỆN
THỂ CHẾ KINH TẾ
|
|
|
1
|
Rà soát, đánh giá sự phù hợp của các văn bản QPPL
tỉnh để thực hiện đầy đủ, tương thích với các nghĩa vụ và cam kết về hội nhập
kinh tế quốc tế, đặc biệt là các FTA thế hệ mới.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
2
|
Tiếp tục sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các văn bản
pháp quy hiện hành theo từng lĩnh vực của tỉnh đảm bảo tính đồng bộ, minh bạch,
hiệu quả; Tập trung khắc phục kịp thời những hạn chế, bất cập về cơ chế,
chính sách, quy định của pháp luật nhằm giải phóng các nguồn lực cho phát triển,
đảm bảo hiệu quả quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
3
|
Nâng cao chất lượng thẩm định các văn bản QPPL để
đảm bảo phù hợp với các cam kết quốc tế
|
Sở Tư Pháp
|
Thường xuyên
|
4
|
Phối hợp với các cơ quan liên quan tuyên truyền,
bồi dưỡng kiến thức pháp luật quốc tế theo yêu cầu nhiệm vụ cụ thể
|
Sở Tư Pháp
|
Thường xuyên
|
5
|
Triển khai mạnh mẽ cải cách thủ tục hành chính,
đơn giản hóa thủ tục hành chính tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp
trong quá trình tra cứu và thực thi
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
6
|
Phối hợp với các bộ, ngành Trung ương triển khai
các chương trình, kế hoạch, đề án về hội nhập kinh tế quốc tế tại cơ sở nhằm
nâng cao năng lực hội nhập của tỉnh.
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
7
|
Thúc đẩy công tác phối hợp với các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ, ngành Trung ương, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
(VCCI) và các hiệp hội doanh nghiệp, ngành hàng nhằm kịp thời đưa ra khuyến
cáo, giải pháp ứng phó hiệu quả đối với các diễn biến bất lợi trong thương mại
- đầu tư quốc tế có thể gây ra thiệt hại đáng kể cho hoạt động hội nhập kinh
tế quốc tế trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công thương, Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
|
8
|
Tuyên truyền nâng cao nhận của cán bộ quản lý nhà
nước, doanh nghiệp và người dân về hội nhập kinh tế quốc tế
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
9
|
Tăng cường hiệu quả thực hiện các cam kết hội nhập
tài chính thông qua việc nâng cao chất lượng công tác phân tích, dự báo tác động
tới nền kinh tế và lĩnh vực tài chính. Nghiên cứu đề xuất các cơ chế, chính
sách để đảm bảo an toàn tài chính trong điều kiện thực hiện đầy đủ cam kết hội
nhập quốc tế.
|
Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
10
|
Tăng cường và nâng cao hiệu quả thông tin tuyên
truyền về lợi ích và thách thức từ thực thi các cam kết tài chính tới các tổ
chức, cá nhân có liên quan, đặc biệt là cộng đồng doanh nghiệp trong và ngoài
nước
|
Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
11
|
Đẩy mạnh việc triển khai đồng bộ, đầy đủ Cơ chế một
cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN, hải quan số, hải quan thông minh, cấp
mã số thuế tự động; mở rộng và tăng cường hợp tác với các cơ quan hải quan
trên thế giới.
|
Cục Hải quan tỉnh
|
Thường xuyên
|
II
|
CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
|
|
|
1
|
Phối hợp với các cơ quan Bộ, ngành Trung ương
nghiên cứu và dự báo tình hình kinh tế - xã hội trong và ngoài nước có tác động
đến tỉnh; kịp thời tham mưu các chủ trương, chính sách, quy hoạch và kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trên cơ sở phát huy tốt các tiềm năng, nội
lực và tranh thủ hiệu quả các nguồn lực từ bên ngoài.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Hàng năm
|
2
|
Thực hiện việc rà soát cơ chế, chính sách, cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh. Triển khai có hiệu quả Quyết định
396/QĐ-UBND ngày 26/8/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh giai đoạn 2020 - 2025.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Hàng năm
|
3
|
Hàng năm, xây dựng và triển khai chương trình xúc
tiến đầu tư của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Hàng năm
|
4
|
Theo dõi, tổng hợp số liệu đầu tư của các nước
tham gia FTA với Việt Nam, cung cấp cho Sở Công Thương tiến hành theo dõi việc
thực thi các FTA.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Hàng năm
|
5
|
Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 220/KH-UBND
ngày 05/4/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Chiến lược Ngoại giao văn hoá tỉnh
Bắc Ninh đến năm 2030.Tăng cường triển khai các hoạt động kết nối giữa các
địa phương, doanh nghiệp với các cơ quan đại diện và đối tác nước ngoài nhằm
tận dụng các cơ hội hợp tác đầu tư, thương mại, hỗ trợ, bảo hộ quyền lợi
chính đáng của người dân, doanh nghiệp.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
6
|
Thực hiện có hiệu
quả Đề án Phát huy giá trị di sản Văn hóa gắn với phát
triển du lịch tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030; Hàng
năm, xây dựng và triển khai chương trình xúc tiến du lịch của tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Hàng năm
|
7
|
Hàng năm, xây dựng và triển khai Chương trình xúc
tiến thương mại, Chương trình hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu của tỉnh;
Kế hoạch phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025
|
Sở Công Thương
|
Hàng năm
|
8
|
Thực hiện tốt Kế hoạch số 313/KH-UBND ngày
08/6/2022 của UBND tỉnh về hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TU
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Hàng năm
|
9
|
Hàng năm xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính
quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Hàng năm
|
10
|
Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền về hội nhập kinh
tế quốc tế nhằm tạo sự đồng thuận của các tầng lớp nhân dân về các chủ trương
chính sách của Đảng và nhà nước về hội nhập kinh tế quốc tế.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
11
|
Triển khai có hiệu quả: Kế hoạch số 233/KH-UBND
ngày 15/4/2022 của UBND tỉnh triển khai Quyết định số 1815/QĐ-TTg phê duyệt Đề
án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 437/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 của UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030. Đẩy mạnh chuyển đổi số ngành ngân hàng và
tăng cường đảm bảo an ninh an toàn, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của khách hàng
trong lĩnh vực thanh toán.
|
Ngân hàng nhà nước
Việt Nam- CN tỉnh Bắc Ninh
|
Hàng năm
|
III
|
THỰC THI HIỆU QUẢ CÁC
FTA
|
|
|
1
|
Rà soát, khắc phục tránh chồng chéo giữa các sở,
ngành và đơn vị liên quan trong việc triển khai các nhiệm vụ liên quan đến hội
nhập kinh tế quốc tế, xác định rõ vai trò và trách nhiệm của các bên trong việc
xây dựng và triển khai các chiến lược, đề án, chương trình hành động phát triển
kinh tế,... có liên quan và tác động đến nhiều sở, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
Sở Công Thương
|
Hàng năm
|
2
|
Tiếp tục thực hiện Quyết định số 1274/QĐ-UBND
ngày 27/8/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện
Hiệp định CPTPP; Quyết định số 1351/QĐ-UBND ngày 01/10/2020của UBND tỉnh Bắc
Ninh Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA; Kế hoạch số
94/KH-UBND của UBND tỉnh Bắc Ninh về xúc tiến xuất khẩu của tỉnh giai đoạn
sau Covid-19.
|
Sở Công Thương
|
Hàng năm
|
3
|
Tổ chức tuyên truyền phổ biến về hội nhập kinh tế
quốc tế, vận dụng hiệu quả các FTA mà Việt Nam đã tham gia ký kê theo hướng
đa dạng về hình thức, chuyên sâu về những nội dung mà cộng đồng doanh nghiệp
quan tâm.
|
Sở Công Thương
|
Hàng năm
|
4
|
Đẩy mạnh nghiên cứu, cảnh báo, phổ biến các biện
pháp kỹ thuật, biện pháp phòng vệ thương mại của các nước cho các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Hàng năm
|
5
|
Thường xuyên cập nhật thông tin dự báo thị trường
đối với các sản phẩm chủ lực, có tiềm năng, lợi thế của tỉnh, tình hình thông
quan hàng hóa tại các cửa khẩu với Trung Quốc… nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, HTX
của tỉnh xây dựng, điều chỉnh và thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh phù
hợp.
|
Sở Công Thương
|
Hàng năm
|
6
|
Phối hợp với các Bộ Công Thương triển khai Bộ chỉ
số đánh giá FTA (FTA Index), cổng thông tin điện tử về Hiệp định thương mại tự
do của Việt Nam (FTAP)
|
Sở Công Thương
|
Hàng năm
|
IV
|
THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
KINH TẾ HẬU COVID-19 VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
|
|
|
1
|
Theo dõi, đôn đốc việc triển khai Nghị quyết số
54/NQ-CP ngày 12/4/2022 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế
giai đoạn 2021-2025;
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Hàng năm
|
2
|
Rà soát, cập nhật, bổ sung các dự án thu hút đầu
tư trên địa bàn, trong đó chú trọng đẩy mạnh thu hút đầu tư các
dự án công nghiệp công nghệ cao trên nền tảng sản xuất thông minh, thu hút các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, đặc biệt là
các doanh nghiệp lớn từ các đối tác FTA, tạo động lực cho phát triển kinh tế,
có vai trò dẫn dắt các doanh nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ
và vừa trong nước tham gia vào chuỗi cung ứng
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Hàng năm
|
3
|
Triển khai thực hiện Quyết định số 1589/QĐ-TTg
ngày 08/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Các Sở, ban,
ngành, địa phương (Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì)
|
Thường xuyên
|
4
|
Tổ chức Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp và
các hiệp hội doanh nghiệp để kịp thời lắng nghe, giải đáp, hướng dẫn, hỗ trợ
cho các doanh nghiệp, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình sản xuất,
kinh doanh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Hàng năm
|
5
|
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng, phát
triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, các
công trình, dự án quan trọng, trọng điểm, huy động tối đa và sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực đầu tư cho phát triển kinh tế
|
Sở, ban, ngành, địa
phương
|
Hàng năm
|
6
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Chiến lược hội nhập
quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Chiến lược
phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 10/01/2023 của Chính phủ về phát triển thị trường
lao động linh hoạt, hiện đại, hiệu quả, bền vững và hội nhập nhằm phục hồi
nhanh kinh tế - xã hội
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
Thường xuyên
|
6
|
Hướng dẫn tổ chức triển khai có hiệu quả Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn đến năm 2030
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
Thường xuyên
|
7
|
Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ chính sách đối
với người có công; chính sách với hộ nghèo, với các đối tượng bảo trợ xã hội.
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
Thường xuyên
|
8
|
Triển khai hiệu quả Chương trình phát triển tài sản
trí tuệ đến năm 2030; Quyết định 123/QĐ-UBND ngày 05/4/2023 của UBND tỉnh ban
hành “Chương trình phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc
Ninh giai đoạn 2023 -2025, định hướng đến năm 2030”.Quyết định 415/QĐ-UBND
ngày 7/9/2020 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược sở hữu trí
tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh;
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Hàng năm
|
9
|
Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật nhằm nâng cao năng lực hội nhập kinh tế quốc tế
|
Sở Khoa học và công
nghệ
|
Hàng năm
|
10
|
Thực hiện có hiệu quả Quyết định 523/QĐ-UBND ngày
3/11/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án
"Tăng cường đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng
cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025 định hướng
2030 trên địa bàn tỉnh”; Kế hoạch số
487/KH-UBND ngày 22/7/2021 của UBND tỉnh thực hiện “Đề án triển khai, áp dụng
và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Hàng năm
|
14
|
Tiếp tục nâng cao hiệu quả việc thực thi các cam
kết về hàng rào kỹ thuật trong thương mại trong khuôn khổ WTO, CPTPP, EVFTA,
UKVFTA, RCEP và các FTA mà Việt Nam tham gia
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Hàng năm
|
15
|
Triển khai thực hiện hiệu quả các chương trình, kế
hoạch phát triển đô thị quốc gia, nâng cấp đô thị quốc gia, phát triển đô thị
ứng phó với biến đổi khí hậu, kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh Việt
Nam đến năm 2030 và Đề án “Phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam
giai đoạn 2018 - 2025 và định hướng đến năm 2030”.
|
Sở Xây dựng
|
Thường xuyên
|
16
|
Chủ động phòng ngừa, không để xảy
ra điểm ô nhiễm môi trường mới tại các cụm công nghiệp, làng nghề, khu dân cư
gây ảnh hưởng đến môi trường sống của người dân. Tăng cường xử lý ô nhiễm môi
trường trên địa bàn tỉnh theo Thông báo số 555-TB/TU ngày 04/4/2023 của Thường
trực Tỉnh uỷ. Triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường theo Kế hoạch số
408/KH-UBND ngày 19/8/2022 của UBND tỉnh và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Tiếp tục đôn đốc triển khai thực hiện Đề án tổng thể Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc
Ninh giai đoạn 2019-2025.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Hằng năm
|
17
|
Đẩy mạnh xã hội hoá công tác bảo
vệ môi trường; xây dựng và thực hiện chương trình, dự án hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường; xây dựng hệ thống thông
tin và báo cáo môi trường, đẩy mạnh công tác truyền thông môi trường nhằm
tăng cường thực thi trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và cộng đồng đối với
môi trường.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Hằng năm
|
18
|
Tập trung đầu tư các công trình giao thông cấp
vùng tỉnh, liên kết các đô thị, các trung tâm kinh tế của tỉnh... để tạo tác
động lan tỏa, tạo động lực tăng trưởng mới cho nền kinh tế. Tranh thủ các nguồn
lực để tiếp tục phát triển hệ thống giao thông vận tải và khôi phục hoạt động
vận tải nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại cũng như phục hồi chuỗi cung ứng, lưu
thông hàng hóa trước tác động của đại dịch COVID-19.
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Hằng năm
|
19
|
Cải thiện từng bước cơ sở hạ tầng logistics nội địa,
đặc biệt là kho bãi và vận chuyển từ các vùng sản xuất tới các cảng quốc tế.
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Hằng năm
|
20
|
Tập trung thu hút đầu tư một số khu công nghiệp tập
trung để thu hút các nhà đầu tư công nghiệp sạch, công nghệ cao vào đầu tư,
giá trị gia tăng công nghiệp trên địa bàn tinh
|
Ban Quản lý các
khu công nghiệp tỉnh
|
Hằng năm
|
21
|
Thúc đẩy thị trường
theo hướng liên kết theo chuỗi giá trị sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh
cho các sản phẩm nông nghiệp xanh, an toàn, hữu cơ, đáp ứng các tiêu chuẩn quốc
tế và trong nước; Khai thác tối đa lợi thế, tiềm năng của mỗi vùng và của từng
địa phương, tổ chức liên kết chặt chẽ giữa các địa phương trong vùng để xây dựng
vùng nguyên liệu chuyên canh, phát triển cụm liên kết..
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Hằng năm
|
22
|
Thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch Cơ cấu lại ngành Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh,
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Hằng năm
|
23
|
Thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ
cao, sản xuất hàng hóa trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Hằng năm
|
24
|
Triển khai có hiệu
quả Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
tỉnh Bắc Ninh
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Hằng năm
|
25
|
Triển khai có hiệu quả Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND
ngày 7/7/2022 của HĐND tỉnh ban hành Quy định
về hỗ trợ phát triển nông nghiệp, Chương trình OCOP và ngành nghề nông thôn
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”, trong đó chú trọng hỗ trợ xây dựng và
phát triển thương hiệu sản phẩm nông nghiệp có khả năng xuất, kết nối, xúc tiến
tiêu thụ nông sản;
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Hằng năm
|
V
|
HỘI NHẬP TOÀN DIỆN
TRÊN CÁC LĨNH VỰC VĂN HÓA XÃ HỘI, KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, AN NINH QUỐC PHÒNG
|
|
|
1
|
Thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch số 235/KH-UBND ngày 18/4/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai
thực hiện Chiến lược văn hóa đối ngoại tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2030
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Thường xuyên
|
2
|
Phát huy, quảng bá các giá trị văn hóa dân tộc,
các sản phẩm công nghiệp văn hóa của tỉnh với việc khai thác hiệu quả các
FTA, mở rộng và đa dạng hóa các thị trường xuất khẩu.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Thường xuyên
|
3
|
Tăng cường quan hệ hợp tác với các cơ quan đại diện
ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam và các tổ chức quốc tế; tranh thủ sự ủng hộ
và giúp đỡ của các quốc gia, các tổ chức quốc tế và vùng lãnh thổ nhằm tăng
cường, mở rộng thu hút đầu tư, xúc tiến thương mại, phục vụ xuất khẩu hàng
hóa trên các lĩnh vực có tiềm năng, thế mạnh phù hợp với định hướng phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
4
|
Triển khai có hiệu quả chương trình tăng cường hợp
tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài tỉnh giai đoạn 2020 - 2025
và các giai đoạn tiếp theo
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
5
|
Nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, đặc biệt là
giáo dục cao đẳng, đại học ngang tầm chất lượng và phù hợp với các tiêu chuẩn
khu vực và quốc tế nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực phục vụ cuộc
Cách mạng công nghệ lần thứ tư; chú trọng đào tạo nguồn nhân lực phục vụ các
ngành công nghệ cao trước xu hướng dịch chuyển chuỗi cung ứng vào Việt Nam, đặc
biệt trong các ngành mũi nhọn như công nghiệp điện tử, bán dẫn.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Thường xuyên
|
6
|
Nâng cao chất lượng đào tạo gắn kết với nhu cầu
lao động của địa phương, doanh nghiệp và các đơn vị sử dụng lao động; áp dụng
các phương pháp đào tạo của các Tổ chức đào tạo nhân lực quốc tế...
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Thường xuyên
|
7
|
Bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc
gia; giữ gìn an ninh, trật tự và an toàn xã hội; xây dựng hòa bình, hữu nghị,
hợp tác và phát triển toàn diện tạo môi trường thuận lợi hội nhập nhập quốc tế,
thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh và bền vững.
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh Bắc Ninh
|
Thường xuyên
|
8
|
Kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng, an ninh và đối
ngoại. Tham mưu triển khai hiệu quả Kết luận số 53-KL/TW ngày 28 tháng 4 năm
2023 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế và đối ngoại quốc phòng đến năm
2030 và những năm tiếp theo, Nghị quyết số 806-NQ/QUTW ngày 31 tháng 12 năm
2013 của Quân ủy Trung ương về Hội nhập quốc tế và đối ngoại quốc phòng đến
năm 2020 và những năm tiếp theo, Đề án Hội nhập quốc tế về quốc phòng đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030, tạo sự đan xen, gắn kết lợi ích giữa Việt Nam với
các nước đối tác.
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh Bắc Ninh
|
Thường xuyên
|
9
|
Tham mưu tiếp tục triển khai hiệu quả Kết luận số
57-KL/TW ngày 16 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về kết hợp quốc phòng, an
ninh với kinh tế, kinh tế với quốc phòng, an ninh, đặc biệt trên những khu vực
trọng yếu về quốc phòng - an ninh.
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh Bắc Ninh
|
Thường xuyên
|
10
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
cho quần chúng nhân dân chấp hành nghiêm chủ trương, chính sách, pháp luật của
Đảng và Nhà nước, nâng cao ý thức quốc gia, ý thức pháp luật, ý thức cảnh
giác cách mạng; không để các đối tượng lợi dụng các vấn đề dân tộc, tôn giáo
để phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc.
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh Bắc Ninh
|
Thường xuyên
|
11
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về an ninh,
trật tự, chủ động triển khai công tác bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự an
toàn xã hội trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế theo chức năng, nhiệm vụ.
Đẩy mạnh công tác nắm tình hình, tham mưu chiến lược, tham mưu chuyên ngành
phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế; tiếp tục triển khai hiệu quả Chỉ thị số
12-CT/TW ngày 05 tháng 01 năm 2017 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng đối với công tác bảo đảm an ninh kinh tế trong điều kiện phát triển
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế.
|
Công an tỉnh Bắc
Ninh
|
Thường xuyên
|
12
|
Triển khai có hiệu
quả; Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện
tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm
2030 trên địa bàn tỉnh, Chiến lược an toàn, an ninh mạng quốc gia, chủ
động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn
2030; phối hợp với các bộ, ngành liên quan bảo đảm an ninh dữ liệu, bảo vệ dữ
liệu cá nhân trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế; phối hợp với các bộ,
ngành có liên quan hoàn thiện các văn bản pháp lý liên quan đến hoạt động hội
nhập kinh tế quốc tế và phát triển bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
|
Công an tỉnh Bắc
Ninh
|
Thường xuyên
|
13
|
Nghiên cứu, thúc đẩy mở rộng các kênh hợp tác quốc
tế và các tổ chức quốc tế nhằm tăng cường nắm tình hình, trao đổi thông tin,
chia sẻ kinh nghiệm và phối hợp triển khai các biện pháp phòng ngừa, đấu
tranh, ngăn chặn, xử lý các loại tội phạm, nhất là tội phạm xuyên quốc gia, tội
phạm mạng, tội phạm sử dụng công nghệ cao...
|
Công an tỉnh Bắc
Ninh
|
Thường xuyên
|