ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/KH-UBND
|
Nam Định, ngày 23
tháng 02 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU DÂN
CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022
- 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Thực hiện Quyết định số
06/QĐ-TTg, ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng
dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” (sau đây gọi tắt là Đề án
06), Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Huy động sự vào cuộc của cả hệ
thống chính trị, nhất là người đứng đầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố; sự tham gia của tổ chức, doanh nghiệp và người dân trong quá trình
triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh; xác định thành công của Đề án
là yếu tố quyết định, đảm bảo sự thành công của chuyển đổi số.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
về Đề án 06 và triển khai kết nối, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với
các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ 5 nhóm tiện ích như sau: (1)
Phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; (2)
Phục vụ phát triển kinh tế, xã hội; (3) Phục vụ công dân số; (4)
Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu
dân cư; (5) Phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp.
- Duy trì, phát triển, mở rộng
cơ sở hạ tầng thông tin, các ứng dụng dịch vụ, thông tin dân cư trên nền tảng
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tạo lập tài sản, tài nguyên dữ liệu số tập
trung, thống nhất trên không gian số để Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bảo đảm
kế thừa, đáp ứng được nhu cầu khai thác, kết nối, chia sẻ phục vụ phát triển
Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số; xây dựng bộ dữ liệu gốc trên nền tảng dữ
liệu dân cư số.
2. Yêu cầu
- Quán triệt đầy đủ, sâu sắc
các nội dung của Đề án đến các sở, ngành, đoàn thể của tỉnh, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố nhằm nâng cao nhận thức về sự cần thiết phát triển ứng dụng
dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 để triển khai thực hiện nghiêm
túc, đúng quy định.
- Chấp hành đúng các quy định của
pháp luật, không để xảy ra thất thoát, lãng phí trong quá trình thực hiện. Quyết
liệt trong chỉ đạo, xác định rõ trách nhiệm và phân công nhiệm vụ cụ thể, xuyên
suốt trong quá trình triển khai thực hiện đề án đảm bảo sự thống nhất và phối hợp
chặt chẽ trong chỉ đạo, điều hành.
- Việc phát triển ứng dụng dữ
liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia phải
đảm bảo hiệu quả, an ninh, an toàn và bảo mật thông tin công dân; tuân thủ chặt
chẽ, nghiêm túc quy trình nghiệp vụ, đúng quy định của pháp luật.
II. NỘI
DUNG, NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
1. Xây dựng,
hoàn thiện thể chế
1.1. Thành lập Tổ công tác của
tỉnh triển khai thực hiện Đề án 06, ban hành Quy chế hoạt động của Tổ công tác.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Quý I
năm 2022.
1.2. Xây dựng tài liệu hướng dẫn
các sở, ban, ngành địa phương thực hiện tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu
dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh phục vụ xác thực, chia sẻ
thông tin công dân khi thực hiện thủ tục hành chính theo nguyên tắc không yêu cầu
khai báo lại các thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Hướng
dẫn chuẩn hóa danh mục tài liệu, quy trình, mã số của giấy tờ số hóa để chia sẻ
giữa Cổng dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh và các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khác; Hướng dẫn nghiệp
vụ về chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ (đơn giản hóa biểu mẫu, giấy
tờ) các thủ tục hành chính khi đã kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
việc tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều
hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định và
tương tác trực tuyến với các sở, ban, ngành, địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 2
năm 2022.
1.3. Phối hợp xây dựng chính
sách, pháp luật về phát triển, cung cấp ứng dụng, dịch vụ số liên quan đến
thông tin dân cư.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp,
Sở Tài chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Theo
chương trình xây dựng pháp luật hằng năm.
2. Tích hợp,
cung cấp dịch vụ công ưu tiên trên cổng dịch vụ công quốc gia
2.1. Kết nối, chia sẻ dữ liệu
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(1) Thực hiện tích hợp, cung cấp
dịch vụ xác thực thông tin về số Chứng minh nhân dân (9 số) với Căn cước công
dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cơ sở dữ liệu thuế phục vụ xác thực
thông tin về người nộp thuế trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thuế.
(2) Thực hiện kết nối, tích hợp
hệ thống xác thực định danh điện tử của Bộ Công an với Cổng dịch vụ công quốc
gia phục vụ định danh, xác thực, tạo lập tài khoản điện tử của cá nhân trong giải
quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các sở, ban,
ngành, địa phương.
(3) Kết nối, tích hợp xác thực,
chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và
xác thực điện tử do Bộ Công an cung cấp với Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 3
năm 2022.
2.2. Tổ chức thực hiện tích hợp,
cung cấp các dịch vụ công trên Cổng dịch vụ công quốc gia bảo đảm thực hiện chuẩn
hóa, tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính sử dụng
xác thực, định danh và chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, gồm
những nội dung sau:
(1) Rà soát, đánh giá và đề xuất
tái cấu trúc quy trình Thủ tục hành chính (bảo đảm kết nối, tích hợp với Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư theo nguyên tắc khai báo một lần, cắt giảm giấy tờ
công dân trong thực hiện thủ tục hành chính).
(2) Khảo sát thực tế về quy
trình nghiệp vụ và hạ tầng kỹ thuật tại các sở, ban, ngành, địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Quý I
năm 2022: 25 dịch vụ công ưu tiên; Các dịch vụ khác: Thường xuyên.
(3) Phối hợp các sở, ban,
ngành, địa phương để tích hợp, cung cấp dịch vụ công trên Cổng dịch vụ công quốc
gia.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, các sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Tháng
5, 6 năm 2022: 25 dịch vụ công ưu tiên; Các dịch vụ khác: từ tháng 6 năm 2022 đến
tháng 12 năm 2025.
2.3. Tích hợp, kết nối, chia sẻ
dữ liệu của các phần mềm ứng dụng, các hệ thống thông tin giám sát thông minh tại
Trung tâm phục vụ hành chính công, Bộ phận Một cửa với Trung tâm thông tin, chỉ
đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Quý II
năm 2022
2.4. Bảo đảm an toàn, an ninh,
bảo mật cho các hệ thống thông tin phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, các sở, ban, ngành,
đoàn thể.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
2.5. Phối hợp hoàn thiện hệ
sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Năm
2022 và các năm tiếp theo.
2.6. Phối hợp công tác, trao đổi
thông tin, giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực
hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
Úy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
3. Công tác
tuyên truyền
3.1. Đẩy mạnh các hoạt động
tuyên truyền, biên soạn, đăng phát tin bài, phóng sự trên Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh, Báo Nam Định, các trang thông tin điện tử, mạng xã hội (zalo,
facebook…) do các cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý về nội dung, mục đích, tầm
quan trọng của Đề án 06.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Nam Định, Công an tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
3.2. Phối hợp tổ chức các hoạt
động thông tin, tuyên truyền về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Tổ công tác
của tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh; các cơ quan báo chí, các sở, ban, ngành,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Hằng
quý.
4. Hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án 06
4.1. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện Đề án 06; kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
giải quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Đề
án.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
4.2. Triển khai theo dõi, giám
sát, đánh giá các chỉ tiêu kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu dân cư từ Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư phục vụ xác thực, định danh và giải quyết thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống đánh giá việc giải quyết
thủ tục hành chính của Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Tháng
6/2022 đến tháng 01/2025.
4.3. Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm
tra việc triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
các tổ chức liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Cấp tỉnh:
từ 01/6/2022; Cấp huyện: từ 01/12/2022; Cấp xã: từ 01/6/2023.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ, hoạt động tại Kế hoạch này được hỗ trợ từ nguồn ngân sách Trung ương, ngân
sách địa phương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại kế hoạch này, các sở, ngành có liên
quan, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện Đề
án 06 và tập hợp chung vào dự toán kinh phí của sở, ngành, địa phương mình để
trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và
Đầu tư nghiên cứu, tham mưu kinh phí bảo đảm triển khai thực hiện đề án theo
quy định.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Căn cứ kế hoạch này, các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch
tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc. Định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hàng
năm báo cáo kết quả về Tổ công tác của tỉnh (qua Công an tỉnh) để tổng hợp.
2. Giao Công an tỉnh chủ trì,
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện kế hoạch; tổng hợp
kết quả báo cáo Chính phủ, Bộ Công an và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Quá trình thực hiện có khó
khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Công an tỉnh) để được hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công an;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT của tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|