Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2022 về phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ của thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030

Số hiệu 220/KH-UBND
Ngày ban hành 15/08/2022
Ngày có hiệu lực 15/08/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Mạnh Quyền
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 220/KH-UBND

Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

I. MỤC ĐÍCH, MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Căn cứ pháp lý ban hành kế hoạch

Nghị quyết 26/TW ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;

Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về Nông nghiệp hữu cơ;

Nghị định 98/2018/NĐ-CP ngày 05/8/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sn phm;

Nghị định 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;

Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2022 - 2025;

Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020-2030;

Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Quy định về chng nhận sn phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt;

Thông tư số 06/2018/TT-BNNPTNT ngày 21/6/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT;

Thông tư số 16/2019/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn chi tiết một số điều của Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ;

Chi thị số 117/CT-BNN-BVTV ngày 07/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường phát triển và sdụng phân bón hữu cơ;

Kế hoạch 196/KH-UBND ngày 18/10/2018 của UBND thành phố Hà Nội về nâng cao năng lực chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2019-2020;

Nghị quyết s03/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND Thành phố quy định một số nội dung và mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố;

Quyết định số 390/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội ngày 17/01/2019 về việc ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp thành phố; các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm.

Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025.

2. Mục đích

a) Nâng cao nhận thức cho các tổ chức và cá nhân về sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ và chuyển đi hữu cơ.

b) Phát triển nông nghiệp hữu cơ của thành phố Hà Nội có hiệu qu, bền vững gắn với kinh tế tuần hoàn, an toàn thực phẩm và tái cơ cấu ngành. Phát triển nông nghiệp hữu cơ phù hợp từng tiểu vùng sinh thái, giá trị gia tăng cao, cải thiện nhanh hơn đời sống của nông dân Thủ đô gắn với du lịch xây dựng nông thôn mới và thích ứng với biến đi khí hậu, góp phần đảm bảo an sinh xã hội và an ninh quốc phòng.

c) Xác định rõ trách nhiệm, nội dung công việc và sự phối hợp thực hiện đồng bộ của các địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ phát trin nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn Thành phố. Phấn đấu đưa sản xuất nông nghiệp hữu cơ Thành phố trở thành mũi nhọn trong phát triển nông nghiệp, có trình độ sản xuất nông nghiệp hữu cơ tiên tiến trong vùng Đồng bằng sông Hồng, cả nước, khu vực và quốc tế.

3. Mục tiêu cụ thể

- Trồng trọt: Đến năm 2025, diện tích trồng trọt hữu cơ đạt khoảng 1,5%-2,0% tổng diện tích đất trồng trọt; định hướng đến năm 2030, diện tích đất trồng trọt hữu cơ đạt khoảng 2,5-3% tổng diện tích đất trồng trọt.

- Chăn nuôi: Đến năm 2025, tỷ lệ sản phẩm chăn nuôi hữu cơ đạt khoáng 1,0%-2,0% tng sản phẩm chăn nuôi; định hướng đến năm 2030, tlệ sản phẩm chăn nuôi hữu cơ đạt khoảng 2%-3% tính trên tổng sản phẩm chăn nuôi.

- Thủy sản: Đến năm 2025, diện tích nuôi thủy sản hữu cơ có chứng nhận đạt 10ha, diện tích nuôi thủy sản chuyển đi theo hướng hữu cơ đạt 150ha; định hướng đến năm 2030, diện tích nuôi thủy sản hữu cơ có chứng nhận đạt 80ha, diện tích nuôi thủy sản chuyn đi theo hướng hữu cơ đạt 500ha.

4. Yêu cầu

[...]