ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 28
tháng 01 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN THANH NIÊN TỈNH CÀ MAU NĂM 2022
Thực hiện Chiến lược phát triển
thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030[1], Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch phát triển
thanh niên tỉnh Cà Mau năm 2022, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức thực hiện Chương
trình phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây viết tắt
là Chương trình phát triển thanh niên tỉnh), gắn với các nghị quyết, chỉ thị
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên, Luật Thanh niên năm
2020. Các hình thức quán triệt phù hợp với tình hình thực tế; bảo đảm thống nhất,
đồng bộ, hiệu quả và xác định đây là nhiệm vụ quan trọng của hệ thống chính trị.
- Thực hiện có hiệu quả các mục
tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
tỉnh, gắn với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị. Trong đó, xác định
rõ lộ trình, tiến độ và đánh giá kết quả thực hiện.
- Xác định cụ thể trách nhiệm,
cơ chế phối hợp của các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau trong tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển thanh niên tỉnh
năm 2022. Bảo đảm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể
cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chủ động triển khai
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao tại Kế
hoạch này, gắn với trách nhiệm quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị mình.
- Phối hợp tổ chức thực hiện Kế
hoạch này đảm bảo chặt chẽ, có hiệu quả.
II. NỘI DUNG
1. Tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt nội dung Chương trình phát triển thanh niên tỉnh
Tổ chức (i) phổ biến,
quán triệt Chương trình phát triển thanh niên tỉnh đến các sở, ban, ngành, đoàn
thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau thông qua hội nghị
tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022. (ii) Tuyên
truyền rộng rãi Chương trình phát triển thanh niên tỉnh, các chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên và các văn bản có liên quan
thông qua các chuyên trang, chuyên mục trên Đài Phát thanh
- Truyền hình, Báo Cà Mau và hệ
thống Truyền thanh cấp huyện, cấp xã; đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh,
Trang Thông tin điện tử cơ quan, đơn vị; tại buổi sinh hoạt của các tổ chức
Đoàn ở cơ sở.
2. Ban hành văn bản chỉ đạo,
triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh
Các sở, ban, ngành, đoàn thể
cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau (i) ban hành văn
bản chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý trong quá
trình triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2022 (chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo). (ii) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai
thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án được giao chủ trì tại Chương
trình phát triển thanh niên tỉnh. Bám sát Chương trình phát triển thanh niên tỉnh,
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của từng ngành, lĩnh vực và
điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương (chi tiết tại Phụ lục
II kèm theo).
3. Xây dựng các nhiệm vụ
giải pháp thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản
lý nhà nước, các cơ quan, đơn vị xây dựng các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để
triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu Chương trình phát triển thanh niên
năm 2022 (chi tiết tại Phụ lục III kèm theo).
4. Theo dõi, kiểm tra, báo
cáo đánh giá việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh
- Ban hành Kế hoạch kiểm tra
Chương trình phát triển thanh niên năm 2022 hoặc lồng ghép kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ công tác của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý, ít
nhất 01 lần/năm.
- Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo kết quả thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2022; lồng
ghép trong báo cáo quản lý nhà nước về thanh niên theo quy định.
- Qua công tác kiểm tra, báo
cáo đánh giá việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2022, để cấp
có thẩm quyền làm cơ sở xem xét việc sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất sửa đổi, bổ sung
các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên phù hợp với tình hình thực tiễn và
bình xét thi đua, khen thưởng theo quy định.
5. Kinh phí thực hiện
Từ nguồn ngân sách nhà nước và
các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. (i) Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh lập dự toán chi tiết kinh phí gửi Sở Nội vụ, Sở Tài
chính để thẩm định, tham mưu cấp thẩm quyền bố trí kinh phí theo phân cấp hiện
hành. (ii) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau bố trí kinh phí
đảm bảo thực hiện Kế hoạch phát triển thanh niên năm 2022 từ nguồn ngân sách
nhà nước của địa phương.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau (i) ban
hành kế hoạch để cụ thể hóa, triển khai thực hiện Phần II của Kế hoạch này; gắn
với thực hiện nhiệm vụ, công tác quản lý ngành, lĩnh vực của cơ quan, đơn vị,
địa phương mình. (ii) Giao tổ chức, cá nhân làm đầu mối tham mưu, tổ
chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh. Thường xuyên theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện; báo cáo Chương trình
phát triển thanh niên năm 2022 theo quy định.
2. Sở Nội vụ chủ trì, (i)
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Phần II của Kế hoạch này. Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện; báo cáo Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh
và cấp thẩm quyền theo quy định. Đồng thời, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc,
đề xuất, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị để báo cáo cấp có thẩm quyền xem
xét, chỉ đạo. (ii) Phối hợp Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên
quan thẩm định nhu cầu kinh phí thực hiện Kế hoạch này. (iii) Phát động
phong trào thi đua thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh theo hướng
dẫn của Bộ Nội vụ.
3. Sở Tài chính (i) trên
cơ sở cân đối của ngân sách địa phương; (ii) phối hợp Sở Nội vụ và các
cơ quan, đơn vị liên quan thẩm định nhu cầu kinh phí và tham mưu cấp thẩm quyền
bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này, khi được phê duyệt theo phân cấp ngân
sách và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có). Đồng thời, hướng dẫn các đơn
vị sử dụng ngân sách, thanh quyết toán kinh phí đúng theo quy định hiện hành.
4. Đề nghị Tỉnh đoàn chủ
trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức quán triệt, tuyên truyền và
xây dựng Kế hoạch năm 2022 triển khai thực hiện Phần II của Kế hoạch này. Chỉ
đạo, hướng dẫn các Huyện đoàn, Thành đoàn phối hợp với các phòng, ban, ngành,
đoàn thể có liên quan tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh
năm 2022, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị
liên quan thực hiện vai trò giám sát việc thực hiện các chủ trương, nghị quyết
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về Chương trình phát triển thanh
niên tỉnh, Kế hoạch này và các nội dung có liên quan đến thanh niên.
Trong quá trình tổ chức thực
hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa
phương phản ánh bằng văn bản gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem
xét, giải quyết theo quy định./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Luân
|
VĂN
BẢN CHỈ ĐẠO TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số: 22/KH-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên văn bản
|
Cơ quan chủ trì soạn thảo
|
Cơ quan phối hợp
|
Thẩm quyền ban hành
|
Thời gian trình ban hành hoặc ban hành
|
I.
|
Sở Nội vụ
|
1
|
Nghị quyết về phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện1
|
Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Sau khi có chủ trương của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
2
|
Kế hoạch kiểm tra kết quả thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
năm 2022
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Tháng 6
|
3
|
Phát động phong trào thi đua thực hiện Chương trình phát triển thanh
niên tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
4
|
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm trong thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước về thanh niên và Chương trình phát triển thanh niên
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Thường xuyên (chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ
Nội vụ)
|
5
|
Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cà
Mau năm 2022
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Trước ngày 10/11/2022
|
II.
|
Các sở, ban, ngành, đoàn
thể cấp tỉnh
|
1
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021 -
2025
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; Tỉnh đoàn
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn
|
Tháng 02
|
2
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2022
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; Tỉnh đoàn
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn
|
Tháng 02
|
3
|
Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2022
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; Tỉnh đoàn
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn
|
Trước ngày 30/10/2022
|
III.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
1
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai
đoạn 2021 - 2025
|
UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
UBND cấp huyện
|
Tháng 02
|
2
|
Kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
|
UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
UBND cấp huyện
|
Tháng 02
|
3
|
Kế hoạch phát triển thanh niên năm 2022
|
UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
UBND cấp huyện
|
Tháng 02
|
4
|
Kế hoạch kiểm tra triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh
niên năm 2022
|
UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
UBND cấp huyện
|
Tháng 6
|
5
|
Báo cáo kết quả Chương trình phát triển thanh niên năm 2022
|
UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
UBND cấp huyện
|
Trước ngày 30/10/2022
|
CÁC
NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN THANH NIÊN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số: 22/KH-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Nội dung nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I.
|
Nhiệm vụ, chương trình, đề
án, dự án triển khai thực hiện năm 2022
|
1
|
Triển khai, thực hiện Đề án “Đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho
thanh niên và học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp”
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện1
|
Sau khi Bộ, ngành Trung ương ban hành, triển khai Đề án
|
2
|
Triển khai, thực hiện Đề án “Xây dựng trung tâm văn hóa - thể thao giáo
dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 -2025”
|
Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện
|
3
|
Triển khai, thực hiện Đề án “Hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên
xuất ngũ”
|
Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Tỉnh đoàn,
UBND cấp huyện
|
4
|
Triển khai, thực hiện các văn bản hướng dẫn thống nhất thực hiện Nghị
định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy
định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ và Nghị
định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22/9/2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá
nhân hoạt động khoa học, công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên
gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học, công nghệ tại Việt Nam.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nội vụ, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 01
|
5
|
Triển khai, thực hiện Đề án “Hỗ trợ thanh niên nông thôn khởi nghiệp,
phát triển kinh tế gắn với Chương trình mỗi xã một sản phẩm nông - lâm - ngư
(OCOP)”
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện
|
Tháng 01
|
6
|
Triển khai, thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực cho thanh niên vùng biên
giới, hải đảo phục vụ công tác xây dựng nông thôn mới, bảo vệ môi trường và
thích ứng với biến đổi khí hậu”
|
|
|
Tháng 01
|
7
|
Triển khai, thực hiện Đề án “Phòng chống ma túy trong thanh thiếu niên
Việt Nam”
|
Công an tỉnh
|
Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện
|
Tháng 01
|
8
|
Triển khai, thực hiện Đề án “Giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối
sống văn hóa cho thanh thiếu nhi trên không gian mạng”
|
Tỉnh đoàn
|
Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, UBND cấp huyện
|
Tháng 01
|
9
|
Triển khai, thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực số cho thanh niên Việt Nam giai đoạn 2022 - 2025”
|
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện
|
Tháng 01
|
10
|
Triển khai, thực hiện Đề án hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp
|
|
Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
UBND cấp huyện
|
Tháng 01
|
11
|
Triển khai, thực hiện Đề án thành lập Quỹ hỗ trợ sáng kiến vì cộng đồng
|
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân liên
quan
|
Tháng 01
|
12
|
Triển khai, thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực quản lý, điều phối
hoạt động tình nguyện cho đội ngũ cán bộ Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp thanh
niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam các cấp”
|
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tháng 01
|
13
|
Triển khai, thực hiện Đề án “Phát hiện, bồi dưỡng và phát huy tài năng
trẻ Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025”
|
|
Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ, UBND cấp huyện
|
Tháng 02
|
14
|
Triển khai, thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực ngoại ngữ và hội nhập
quốc tế cho thanh thiếu niên Việt Nam giai đoạn 2022 - 2030”
|
Tỉnh đoàn
|
Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
UBND cấp huyện
|
Tháng 02
|
15
|
Triển khai, thực hiện Đề án “Đào tạo, tập huấn kiến thức và kỹ năng đối
ngoại cho thanh niên Việt Nam”
|
Sở Nội vụ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện
|
Tháng 02
|
16
|
Triển khai, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia truyền thông về
tác hại của lạm dụng muối, đường trong khẩu phần ăn, các bệnh rối loạn chuyển
hóa do dinh dưỡng và lười vận động, dự phòng một số bệnh truyền nhiễm cơ bản
và bệnh không truyền nhiễm cơ bản.
|
Sở Y tế
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND
cấp huyện
|
Tháng 03
|
17
|
Triển khai, thực hiện Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản
lý nhà nước cho đội ngũ cán bộ, công chức trẻ cấp xã đến năm 2030”
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ban Dân tộc,
Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện
|
Tháng 6
|
18
|
Triển khai, thực hiện Đề án “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng,
đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên giai đoạn 2021-2025,
tầm nhìn 2030”
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền
thông, Tỉnh đoàn, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, Báo Cà Mau, UBND cấp
huyện
|
Tháng 9
|
19
|
Triển khai, thực hiện chính sách nhằm giảm thiểu tiêu thụ thuốc lá và
thuốc lá điện tử, bóng cười và các loại chất sử dụng trong hít, hút, ngửi gây
ảo giác và gây nghiện trong thanh niên
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ, Sở Công Thương, Sở Tư pháp, Công an tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tháng 9
|
20
|
Triển khai, thực hiện Đề án tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện tham
gia phát triển kinh tế - xã hội tại các vùng nông thôn, miền núi, biên giới
và hải đảo
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện
|
Tháng 10
|
21
|
Triển khai, thực hiện công tác truyền thông, giáo dục sức khỏe sinh
sản, sức khỏe tình dục toàn diện cho cán bộ y tế và cộng đồng theo tài liệu
của Bộ Y tế
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện
|
Tháng 11
|
II.
|
Nhiệm vụ, chương trình, đề
án, dự án triển khai thực hiện thường xuyên năm 2022
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của
Nhà nước cho thanh niên, đặc biệt những vấn đề liên quan trực tiếp đến đời
sống, học tập và việc làm của thanh niên
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
2
|
Phổ biến giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức chấp hành pháp luật
của thanh niên; gắn giáo dục pháp luật với giáo dục tư tưởng chính trị, đạo
đức, lối sống văn hóa
|
|
|
Thường xuyên
|
3
|
Tuyên truyền về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030
|
Báo Cà Mau
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Số TT
|
Mục tiêu/chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả đạt được
|
I.
|
Mục tiêu 1. Tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý
cho thanh niên
|
1
|
100% thanh niên trong lực lượng vũ trang được tuyên truyền, phổ biến,
học tập các nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện1
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
2
|
100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75%
thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng sâu,
vùng xa được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh.
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Công an tỉnh, UBND cấp
huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
3
|
Tỷ lệ ít nhất 70% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp
thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực
tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Đài Phát thanh - Truyền hình, Tỉnh đoàn, Báo Cà Mau,
UBND cấp huyện
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
II.
|
Mục tiêu 2. Giáo dục, nâng
cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học
tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo
|
1
|
100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư
tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Tư pháp, Tỉnh đoàn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
2
|
Có ít nhất 90% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ
thông và tương đương; trên 90% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
vùng sâu, vùng xa vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt
trình độ trung học cơ sở.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
3
|
Tỷ lệ 12% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo,
công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tỷ lệ 25% số
công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 02% số thanh
niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020 có 30
thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học và công nghệ).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
4
|
Có ít nhất 20% thanh niên là báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện
và tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số, được bồi dưỡng,
nâng cao kỹ năng, trình chuyên môn, nghiệp vụ để phục vụ công tác phổ biến
giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên dân tộc thiểu số.
|
Sở Tư pháp
|
Sở Nội vụ, UBND cấp huyện
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
III.
|
Mục tiêu 3. Nâng cao chất
lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn
nhân lực trẻ chất lượng cao
|
1
|
100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục được giáo dục hướng
nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh đoàn
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
2
|
100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo
dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt
nghiệp.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh đoàn
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
3
|
100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về
hội nhập quốc tế và chuyển đổi số.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh đoàn
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
4
|
30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên
được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu
tư từ nguồn kinh phí phù hợp.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục
và Đào tạo, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
5
|
Có 80% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
6
|
Số thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, đạt tỷ lệ 80%. Ưu
tiên việc làm tại chỗ (số người đào tạo so với số thanh niên).
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
7
|
Có ít nhất 15.000 thanh niên được giải quyết việc làm.
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
8
|
Tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị giảm 07%; tỷ lệ thanh niên thiếu
việc làm ở nông thôn giảm 06%.
|
|
Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
9
|
Số thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma
túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm
pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng, đạt tỷ
lệ 60%.
|
|
Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
10
|
Số thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo việc làm ổn định,
đạt tỷ lệ 45%.
|
|
Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
IV.
|
Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên
|
1
|
Trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể
chất, nâng cao sức khỏe (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên
trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đạt trên 90%).
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Nội vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện và các cơ quan,
tổ chức có liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
2
|
Trên 70% thanh niên được chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục,
sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng, chống bạo
lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục;
HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên
là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên
trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%).
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện và các cơ quan,
tổ chức có liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
3
|
Trên 65% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ
thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục.
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh đoàn, UBND cấp
huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
4
|
Trên 95% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi
kết hôn.
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh đoàn, UBND cấp
huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
5
|
100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh
thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản.
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh đoàn, UBND cấp
huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
6
|
100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được
chăm sóc sức khỏe ban đầu.
|
|
Tỉnh đoàn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Liên đoàn Lao
động tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
7
|
Trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế
xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ.
|
|
Tỉnh đoàn, Liên đoàn Lao động tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ
chức có liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
V.
|
Mục tiêu 5. Nâng cao đời
sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên
|
1
|
Trên 85% thanh niên ở đô thị được tạo điều kiện tham gia các hoạt động
văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi
học tập, làm việc và cư trú.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình,
Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
2
|
80% thanh niên ở nông thôn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động
văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi
học tập, làm việc và cư trú.
|
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình,
Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
3
|
75% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham
gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt
cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú.
|
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình,
Ban Dân tộc, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
4
|
Ít nhất 40% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số
phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Nội vụ, Công an tỉnh, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện
và các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
VI.
|
Mục tiêu 6. Phát huy vai
trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ tổ
quốc
|
1
|
100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực
hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân
quân tự vệ.
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh
|
Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
2
|
100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam các cấp
và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp
luật; phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các
hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc
phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an
toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia.
|
Tỉnh đoàn
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Y tế, Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ
chức có liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|