Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Thông tư 11/2018/TT-BNV về Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam và Thông tư 07/2020/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 41/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/01/2022 |
Ngày có hiệu lực | 11/01/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Lê Quang Trung |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 11 tháng 01 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 16 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BNV, ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ về ban hành bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BNV, ngày 15/12/2020 của Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 814/TTr-SNV, ngày 22 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Thông tư số 11/2018/TT-BNV, ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ về Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam và Thông tư số 07/2020/TT-BNV, ngày 15/12/2020 của Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ
11/2018/TT-BNV, NGÀY 14/9/2018 CỦA BỘ NỘI VỤ VỀ BỘ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VỀ THANH
NIÊN VIỆT NAM VÀ THÔNG TƯ SỐ 07/2020/TT-BNV, NGÀY 15/12/2020 CỦA BỘ NỘI VỤ QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ THANH NIÊN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm
theo Quyết định số 41/QĐ-UBND, ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Mục đích
- Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long là công cụ thu thập số liệu đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê về thanh niên hiện nay.
- Xây dựng chế độ báo cáo thống kê và quy chế chia sẻ thông tin giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện; lồng ghép việc thu thập các chỉ tiêu thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam thông qua chế độ báo cáo thống kê của các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; các cuộc điều tra thống kê và sử dụng dữ liệu hành chính phục vụ thu thập, tổng hợp thông tin thống kê thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam.
- Tổng hợp thông tin thống kê thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam để trình Bộ Nội vụ công bố, tổ chức phổ biến, thông tin thống kê; theo dõi, hướng dẫn, báo cáo tình hình thực hiện.
- Khai thác, phân tích số liệu về thanh niên để đánh giá việc thực hiện chính sách đối với thanh niên hàng năm và 05 năm. Đồng thời, làm cơ sở để ban hành chính sách, chương trình phát triển thanh niên đảm bảo phù hợp với tình hình tại địa phương. Xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê về thanh niên trên địa bàn tỉnh; thu thập, xử lý và phổ biến thông tin thống kê về thanh niên trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
2. Yêu cầu
Các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực được giao triển khai thực hiện theo các nội dung tại Kế hoạch, đảm bảo đúng yêu cầu các nội dung và báo cáo theo đúng thời gian quy định.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 11 tháng 01 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 16 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BNV, ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ về ban hành bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BNV, ngày 15/12/2020 của Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 814/TTr-SNV, ngày 22 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Thông tư số 11/2018/TT-BNV, ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ về Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam và Thông tư số 07/2020/TT-BNV, ngày 15/12/2020 của Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ
11/2018/TT-BNV, NGÀY 14/9/2018 CỦA BỘ NỘI VỤ VỀ BỘ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VỀ THANH
NIÊN VIỆT NAM VÀ THÔNG TƯ SỐ 07/2020/TT-BNV, NGÀY 15/12/2020 CỦA BỘ NỘI VỤ QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ THANH NIÊN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm
theo Quyết định số 41/QĐ-UBND, ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Mục đích
- Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long là công cụ thu thập số liệu đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê về thanh niên hiện nay.
- Xây dựng chế độ báo cáo thống kê và quy chế chia sẻ thông tin giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện; lồng ghép việc thu thập các chỉ tiêu thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam thông qua chế độ báo cáo thống kê của các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; các cuộc điều tra thống kê và sử dụng dữ liệu hành chính phục vụ thu thập, tổng hợp thông tin thống kê thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam.
- Tổng hợp thông tin thống kê thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam để trình Bộ Nội vụ công bố, tổ chức phổ biến, thông tin thống kê; theo dõi, hướng dẫn, báo cáo tình hình thực hiện.
- Khai thác, phân tích số liệu về thanh niên để đánh giá việc thực hiện chính sách đối với thanh niên hàng năm và 05 năm. Đồng thời, làm cơ sở để ban hành chính sách, chương trình phát triển thanh niên đảm bảo phù hợp với tình hình tại địa phương. Xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê về thanh niên trên địa bàn tỉnh; thu thập, xử lý và phổ biến thông tin thống kê về thanh niên trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
2. Yêu cầu
Các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực được giao triển khai thực hiện theo các nội dung tại Kế hoạch, đảm bảo đúng yêu cầu các nội dung và báo cáo theo đúng thời gian quy định.
1. Chế độ báo cáo thống kê
Chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh gồm:
- Danh mục các tiêu chí và phân công nhiệm vụ cụ thể: Phụ lục 1 đính kèm.
- Biểu mẫu và giải thích biểu mẫu báo cáo: Phụ lục 2 đính kèm.
2. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên, bên phải của từng biểu mẫu thống kê.
3. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là Sở Nội vụ được ghi cụ thể tại góc trên, bên phải của từng biểu mẫu báo cáo, dưới dòng đơn vị báo cáo.
4. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: Phần số và phần chữ; phần số phản ánh thứ tự báo cáo (được đánh số liên tục từ 001, 002, 003,…); phần chữ được ghi chữ in, viết tắt phù hợp với từng ngành hoặc lĩnh vực và kỳ báo cáo (năm - N; Kỳ - K); lấy chữ BCS (Báo cáo Sở) thể hiện cho hệ biểu báo cáo áp dụng đối với Sở, ngành.
5. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định, quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể dưới tên biểu của từng biểu mẫu thống kê. Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
- Báo cáo thống kê năm: Được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê, cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo thống kê đó. Riêng báo cáo thống kê áp dụng đối với ngành giáo dục, kỳ báo cáo năm được tính theo năm học.
- Báo cáo thống kê theo nhiệm kỳ: Được tính bắt đầu từ ngày đầu tiên của nhiệm kỳ báo cáo thống kê, cho đến ngày cuối cùng của nhiệm kỳ báo cáo thống kê đó.
- Báo cáo thống kê khác: Trong trường hợp cần báo cáo thống kê khác, nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước, cơ quan quản lý yêu cầu báo cáo thì phải báo cáo bằng văn bản, nêu rõ thời gian, thời hạn, tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể và các yêu cầu khác (nếu có) trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Báo cáo thống kê đột xuất: Được thực hiện để giúp UBND tỉnh thu thập các thông tin ngoài các thông tin thống kê được thu thập, tổng hợp theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ.
6. Thời hạn nhận báo cáo
Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên, bên trái của từng biểu mẫu báo cáo thống kê.
7. Hình thức gửi báo cáo
Các báo cáo thống kê được thực hiện bằng 2 hình thức: Bằng văn bản giấy và qua hệ thống báo cáo điện tử. Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu. Báo cáo bằng văn bản điện tử thể hiện dưới hai hình thức là định dạng PDF của văn bản giấy hoặc dưới dạng tệp tin điện tử được xác thực bằng chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo.
Kinh phí thực hiện được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hằng năm và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan:
- Tổ chức, triển khai, hướng dẫn hệ thống biểu mẫu và giải thích biểu mẫu báo cáo đến các Sở, Ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức có liên quan trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Triển khai thu thập, tổng hợp, biên soạn số liệu thống kê về thanh niên Việt Nam theo quy định trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố; tổ chức phổ biến thông tin thống kê; báo cáo Bộ Nội vụ.
- Hằng năm rà soát danh mục và nội dung các biểu mẫu báo cáo theo quy định của Thông tư để đề nghị sửa đổi, bổ sung biểu mẫu báo cáo cho phù hợp với thực tiễn.
- Kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này.
- Chủ trì thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình triển khai Thông tư gồm các nội dung sau:
+ Bổ sung chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam vào phần mềm báo cáo thống kê ngành Nội vụ;
+ Tích hợp, khai thác số liệu thống kê về thanh niên Việt Nam từ các phần mềm ứng dụng chuyên ngành, từ các cơ sở dữ liệu hành chính khác thuộc trách nhiệm được giao để phục vụ cho hoạt động thống kê về thanh niên Việt Nam theo quy định;
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác về công nghệ thông tin có liên quan đến hoạt động thống kê về thanh niên Việt Nam.
2. Các Sở, Ban, ngành tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện lồng ghép, thu thập, tổng hợp những chỉ tiêu được phân công, cung cấp thông tin, số liệu, định kỳ và báo cáo kết quả thực hiện theo quy định của Kế hoạch này (báo cáo theo thời gian ở cột định kỳ báo cáo và ngày nhận báo cáo tại Phụ lục I của Kế hoạch này) và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch và cung cấp số liệu thông tin báo cáo theo quy định hoặc báo cáo số liệu gửi về các Sở, Ban, ngành tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan khi có yêu cầu về các số liệu chỉ tiêu thanh niên tại Thông tư nêu trên và Kế hoạch này; chủ động, rà soát, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê về thanh niên theo Kế hoạch của cấp mình đã ban hành và cập nhật khi có thay đổi.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Thông tư số 11/2018/TT-BNV, ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ về Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam và Thông tư số 07/2020/TT-BNV, ngày 15/12/2020 của Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, Ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC CÁC TIÊU CHÍ VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
(Kèm
theo Quyết định số 41/QĐ-UBND, ngày 11/ 01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
Mã số chỉ tiêu theo Thông tư số 11/2018/TT-BNV |
Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện |
1 |
001tn.N/BCS-CTK |
Chỉ số phát triển thanh niên (YDI) |
5 năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0101 |
|
2 |
002tn.N/BCS-CTK |
Dân số thanh niên và tỷ số giới tính của thanh niên |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0201, 0202 |
Sở Y tế |
3 |
003tn.N/BCS-CTK |
Tỷ suất sinh con của vị thành niên |
Năm |
Ngày 10 tháng năm sau năm báo cáo |
0203 |
Sở Y tế |
4 |
004tn.N/BCS-CTK |
Tỷ suất thanh niên nhập cư, xuất cư, tỷ suất di cư thuần |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0205 |
Công an tỉnh |
5 |
005tn.N/BCS-CTK |
Thanh niên và tình hình về lao động thanh niên |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0301, 0303, 0304, 0307, 0314 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
6 |
006tn.N/BCS-CTK |
Tỷ lệ thanh niên không biết chữ |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0607 |
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
7 |
007tn.N/BCS-CTK |
Tỷ lệ thanh niên được cung cấp thông tin về chăm sóc sức khỏe sinh sản/sức khỏe tình dục |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0703 |
Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo |
8 |
008tn.N/BCS-CTK |
Số giờ dành cho vui chơi, giải trí mỗi tuần của thanh niên |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm có điều tra |
0801 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
9 |
009tn.N/BCS-CTK |
Tỷ lệ thanh niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật; thể dục, thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0802 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
10 |
010tn.N/BCS-CTK |
Tỷ lệ thanh niên là thành viên trong hộ nghèo; tỷ lệ thanh niên ở trong hộ được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh; hố xí hợp vệ sinh |
2 năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
1001, 1002, 1003 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên và Môi trường |
11 |
011tn.N/BCS-CTK |
Tỷ suất tự tử của thanh niên |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
1104 |
Sở Y tế; Công an tỉnh |
12 |
012tn.N/BCS-CTK |
Tỷ lệ thanh niên đã từng bị bạo lực tình dục trước 18 tuổi |
10 năm |
Ngày 10 tháng 12 năm sau năm báo cáo |
1106 |
Công an tỉnh |
13 |
013tn.N/BCS-CTK |
Tỷ lệ thanh niên bị bạo lực |
10 năm |
Ngày 10 tháng 12 năm sau năm báo cáo |
1105 |
Công an tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
14 |
014tn.N/BCS-CTK |
Số thanh niên là giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã/chủ trang trại |
5 năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0312 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh đoàn |
15 |
001tn.N/BCS-LĐTBXH |
Số thanh niên là người khuyết tật; tỷ lệ thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất kinh doanh |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0204; 0313 |
Cục Thống kê; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
16 |
002tn.N/BCS-LĐTBXH |
Số thanh niên được tư vấn, giới thiệu việc làm |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0309 |
Tỉnh đoàn |
17 |
003tn.N/BCS-LĐTBXH |
Số thanh niên được tạo việc làm hàng năm |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0310 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
18 |
004tn.N/BCS-LĐTBXH |
Số thanh niên đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0311 |
Cục Thống kê |
19 |
005tn.N/BCS-LĐTBXH |
Số thanh niên học nghề |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0608 |
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
20 |
006tn.N/BCS-LĐTBXH |
Số thanh niên chết, bị thương do tai nạn lao động |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
1102 |
Sở Y tế; Công an tỉnh |
21 |
007tn.N/BCS-LĐTBXH |
Tỷ lệ thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
1201 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
22 |
008tn.N/BCS-LĐTBXH |
Số thanh niên được trang bị kiến thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
1202 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
23 |
009tn.N/BCS-LĐTBXH |
Tỷ lệ thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
1203 |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
24 |
010tn.N/BCS-LĐTBXH |
Tỷ lệ thanh niên dễ bị tổn thương được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
1205 |
Sở Y tế |
25 |
001tn.N/BCS-BHXH |
Số thanh niên đóng bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế |
Năm |
Ngày 10 tháng 6 năm sau năm báo cáo |
0306, 0704 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế |
26 |
002tn.N/BCS-BHXH |
Số thanh niên hưởng bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế |
Năm |
Ngày 10 tháng 6 năm sau năm báo cáo |
0306, 0704 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế |
27 |
001tn.N/BCS-BTC |
Số thanh niên là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0401 |
Đảng bộ Khối Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh; Tỉnh đoàn; Các Huyện, Thị, Thành ủy |
28 |
002tn.K/BCS-BTC |
Tỷ lệ thanh niên tham gia các cấp ủy Đảng |
Đầu Nhiệm kỳ |
Đầu nhiệm kỳ |
0405 |
Đảng bộ Khối Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh; Tỉnh đoàn; Các Huyện, Thị, Thành uỷ |
29 |
003tn.N/BCS-BTC |
Số thanh niên đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0409 |
Sở Nội vụ; Các tổ chức chính trị - xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
30 |
001tn.K/BCS-SNV |
Tỷ lệ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là thanh niên |
Nhiệm kỳ |
Đầu mỗi nhiệm kỳ |
0407 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
31 |
001tn.N/BCS-TĐ |
Số thanh niên là đoàn viên Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0402 |
Đoàn khối Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh; các Huyện, Thị, Thành đoàn |
32 |
002tn.N/BCS-TĐ |
Số thanh niên tham gia hoạt động tình nguyện |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0404 |
Sở Nội vụ; Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh |
33 |
001tn.N/BCS-HLHTN |
Số thanh niên là Hội viên Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0403 |
Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh |
34 |
001tn.N/BCS-GDĐT |
Số thanh niên học Trung học phổ thông kỳ đầu năm học |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0601 |
Cục Thống kê; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
35 |
002tn.N/BCS-GDĐT |
Số thanh niên tốt nghiệp phổ thông, lưu ban, bỏ học cấp trung học phổ thông |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0602, 0603 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
36 |
003tn.N/BCS-GDĐT |
Báo cáo thống kê giáo dục đại học của thanh niên |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0604, 0605, 0606 |
Cục Thống kê; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
37 |
004tn.N/BCS-GDĐT |
Số thanh niên là học sinh, sinh viên được tư vấn giáo dục hướng nghiệp |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0609 |
Tỉnh đoàn |
38 |
001tn.N/BCS-KHCN |
Số thanh niên trong các tổ chức khoa học và công nghệ |
2 năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0501 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn; Liên hiệp các hội khoa học & kỹ thuật tỉnh |
39 |
002tn.N/BCS-KHCN |
Số thanh niên hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
2 năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0502 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê; Liên hiệp các hội khoa học & kỹ thuật tỉnh |
40 |
003tn.N/BCS-KHCN |
Số giải thưởng khoa học và công nghệ được trao tặng cho thanh niên, tổ chức thanh niên. |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0503 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tỉnh đoàn; Liên hiệp các hội khoa học & kỹ thuật tỉnh |
41 |
004tn.N/BCS-KHCN |
Số nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong nước và nước ngoài do thanh niên được giao chủ trì |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0504 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tỉnh đoàn; Liên hiệp các hội khoa học & kỹ thuật tỉnh |
42 |
005tn.N/BCS-KHCN |
Số thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0505 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tỉnh đoàn; Liên hiệp các hội khoa học & kỹ thuật tỉnh; UBND các huyện, thị xã, TP |
43 |
001tn.N/BCS-YT |
Chiều cao và cân nặng trung bình của thanh niên |
5 Năm |
Ngày 10 tháng 4 năm sau năm báo cáo |
0701, 0702 |
Cục Thống kê |
44 |
002tn.N/BCS-YT |
Tỷ lệ thanh niên hút thuốc lá và uống rượu bia |
5 Năm |
Ngày 10 tháng 4 năm sau năm báo cáo |
0705, 0709 |
Cục Thống kê |
45 |
003tn.N/BCS-YT |
Tình hình nhiễm HIV và tử vong do HIV/AIDS của thanh niên |
Năm |
Ngày 10 tháng 4 năm sau năm báo cáo |
0706, 0707, 0708 |
Công an tỉnh; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
46 |
004tn.N/BCS-YT |
Tình hình Kế hoạch hóa gia đình và phá thai của thanh niên/vị thành niên |
Năm |
Ngày 10 tháng 4 năm sau năm báo cáo |
0710, 0711 |
Cục Thống kê; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
47 |
005tn.N/BCS-YT |
Tỷ lệ thanh niên được tuyên truyền thay đổi hành vi, thái độ kì thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới |
Năm |
Ngày 10 tháng 4 năm sau năm báo cáo |
1206 |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
48 |
001tn.N/BCS-TTTT |
Tỷ lệ thanh niên sử dụng điện thoại di động, máy tính, internet |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0901, 0902, 0903 |
Cục Thống kê |
49 |
001tn.N/BCS-NHNN |
Số thanh niên có tài khoản thanh toán tại ngân hàng |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
1004 |
Cục Thống kê |
50 |
001tn.N/BCS-TP |
Số cuộc kết hôn của thanh niên |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0206 |
Cục Thống kê; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
51 |
002tn.N/BCS-TP |
Số thanh niên được tuyên truyền phổ biến giáo dục, pháp luật |
2 Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
1207 |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Cục Thống kê; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
52 |
001tn.N/BCS-CA |
Số thanh niên chết, bị thương do tai nạn giao thông |
Năm |
Ngày 02 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
1101 |
Sở Giao thông vận tải; Ban An toàn giao thông, Sở Y tế; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
53 |
002tn.N/BCS-CA |
Số thanh niên nghiện ma túy có hồ sơ quản lý |
Năm |
Ngày 02 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
1103 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
54 |
003tn.N/BCS-CA |
Số thanh niên vi phạm pháp luật về an ninh trật tự |
Năm |
Ngày 02 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
1107 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
55 |
001tn.N/BCS-TAND |
Số vụ ly hôn của thanh niên |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0207 |
Cục Thống kê; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
56 |
002tn.N/BCS-TAND |
Số thanh niên là người bị hại trong các vụ án đã được xét xử |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
1108 |
Công an tỉnh; Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
57 |
003tn.N/BCS-TAND |
Số thanh niên là lãnh đạo ngành Tòa án |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0408 |
|
58 |
001tn.H/BCS-VKSND |
Số thanh niên là bị can đã khởi tố |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
1109 |
Công an; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
59 |
002tn.H/BCS-VKSND |
Số bị can là thanh niên đã truy tố |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
1110 |
Công an; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
60 |
003tn.N/BCS-VKSND |
Số thanh niên là lãnh đạo trong ngành Kiểm sát |
Năm |
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
0408 |
|