Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Thông tư 11/2018/TT-BNV về Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam và Thông tư 07/2020/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu 41/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/01/2022
Ngày có hiệu lực 11/01/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Lê Quang Trung
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 11 tháng 01 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 11/2018/TT-BNV, NGÀY 14/9/2018 CỦA BỘ NỘI VỤ VỀ BỘ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VỀ THANH NIÊN VIỆT NAM VÀ THÔNG TƯ SỐ 07/2020/TT-BNV, NGÀY 15/12/2020 CỦA BỘ NỘI VỤ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ THANH NIÊN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thanh niên ngày 16 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BNV, ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ về ban hành bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BNV, ngày 15/12/2020 của Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam,

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 814/TTr-SNV, ngày 22 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Thông tư số 11/2018/TT-BNV, ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ về Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam và Thông tư số 07/2020/TT-BNV, ngày 15/12/2020 của Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UB.MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh;
- Toà án nhân dân tỉnh;
- NHNN Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
- Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thống kê tỉnh;
- Tỉnh đoàn;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng TH, VHXH;
- Lưu: VT, 1.05.05.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Trung

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 11/2018/TT-BNV, NGÀY 14/9/2018 CỦA BỘ NỘI VỤ VỀ BỘ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VỀ THANH NIÊN VIỆT NAM VÀ THÔNG TƯ SỐ 07/2020/TT-BNV, NGÀY 15/12/2020 CỦA BỘ NỘI VỤ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ THANH NIÊN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 41/QĐ-UBND, ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long là công cụ thu thập số liệu đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê về thanh niên hiện nay.

- Xây dựng chế độ báo cáo thống kê và quy chế chia sẻ thông tin giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện; lồng ghép việc thu thập các chỉ tiêu thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam thông qua chế độ báo cáo thống kê của các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; các cuộc điều tra thống kê và sử dụng dữ liệu hành chính phục vụ thu thập, tổng hợp thông tin thống kê thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam.

- Tổng hợp thông tin thống kê thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam để trình Bộ Nội vụ công bố, tổ chức phổ biến, thông tin thống kê; theo dõi, hướng dẫn, báo cáo tình hình thực hiện.

- Khai thác, phân tích số liệu về thanh niên để đánh giá việc thực hiện chính sách đối với thanh niên hàng năm và 05 năm. Đồng thời, làm cơ sở để ban hành chính sách, chương trình phát triển thanh niên đảm bảo phù hợp với tình hình tại địa phương. Xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê về thanh niên trên địa bàn tỉnh; thu thập, xử lý và phổ biến thông tin thống kê về thanh niên trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội.

2. Yêu cầu

Các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực được giao triển khai thực hiện theo các nội dung tại Kế hoạch, đảm bảo đúng yêu cầu các nội dung và báo cáo theo đúng thời gian quy định.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

[...]