ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
109/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 14 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thanh
niên ngày 16/6/2020;
Căn cứ Quyết định số
1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển
thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
1113/QĐ-BNV ngày 17/10/2021 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
74/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc
ban hành Nghị quyết phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
33/QĐ-UBND ngày 21/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát
triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh
niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2030.
Điều 2. Giao
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức
có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ
quan: Văn phòng UBND tỉnh,Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành,đoàn thể cấp tỉnh; UBND
các huyện, thành phố và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ
tịch, các PCT
UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu:
VT, NC, CVP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Hương Giang
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH
NIÊN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2022 của
UBND tỉnh Bắc Ninh)
Thực hiện Nghị quyết
số 74/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh về
việc ban hành Nghị quyết phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định
số 33/QĐ-UBND ngày 21/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình
phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2030;
UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021
- 2030 (sau đây viết tắt là Kế hoạch), cụ thể như sau:
I.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
-Tổ chức tuyên truyền,
phổ biến, quán triệt, hướng dẫn, triển khai thực hiện Kế hoạch thống nhất, đồng
bộ, hiệu quả gắn với thực hiện Luật Thanh niên năm 2020;
- Cụ thể hóa các mục
tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bằng các văn bản chỉ đạo, triển khai thực
hiện Kế
hoạch;
xác định rõ lộ trình, tiến độ thực hiện bảo đảm kịp thời, phù hợp với tình hình
thực tiễn trên địa bàn tỉnh;
- Xác định cụ thể trách nhiệm, cơ chế phối hợp
giữa các cơ
quan, đơn vị, địa
phương
trong tổ chức thực hiện Kế hoạch, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị,
địa phương chủ động nghiên cứu các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch để đề xuất
các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp, chương trình, dự án, đề án phát triển thanh
niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030 theo chức năng, nhiệm vụ được giao bảo đảm
chất lượng và tiến độ;
- Bảo đảm hiệu quả
công tác phối hợp tổ chức thực hiện giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà
nước với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội; giữa Tỉnh
Đoàn Bắc Ninh và các tổ chức của thanh niên được thành lập theo quy định của
pháp luật trên địa bàn tỉnh.
II.
CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2030
(Có phụ lục kèm theo).
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở
Nội vụ
-Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch; hướng
dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch của các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố;
-Tổng hợp khó khăn,
vướng mắc và đề xuất, kiến nghị của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết;
- Trên cơ sở hướng dẫn
của Bộ Nội vụ; tham mưu UBND tỉnh thực hiện công tác khen thưởng thành tích thực
hiện Kế hoạch; sơ kết, tổng kết Kế hoạch, cụ thể:
+ Tổ chức sơ kết: Dự
kiến tháng 6/2025.
+ Tổ chức
tổng kết: Dự kiến tháng 8/2030.
- Khen thưởng thành
tích thực hiện Kế hoạch theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét,
quyết định.
2. Các sở, ban,
ngành, đơn vị lực lượng vũ trang và UBND các huyện, thành phố
-Triển khai tổ chức
thực hiện các nội dung nêu tại Phần II Kế hoạch này bảo đảm tiến độ, thực hiện
thống nhất các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch và tiến độ
thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án theo phân công của UBND tỉnh;
-Phân công phòng, ban
chuyên môn làm đầu mối chủ trì, tham mưu tổ chức thực hiện Kế hoạch; đôn đốc,
theo dõi, kiểm tra và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết, Kế hoạch
phát triển thanh niên của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố;
- Nguồn kinh phí thực
hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên của sở, ban, ngành và địa
phương giai đoạn 2021-2030 được bố trí từ ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân
sách hiện hành và khả năng cân đối ngân sách; nguồn xã hội hóa và các nguồn lực
hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Đề nghị Tỉnh đoàn
Bắc Ninh chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh, Hội Sinh
viên Việt Nam tỉnh và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định
của pháp luật
- Tổ chức triển
khai thực hiện các nội dung nêu tại Phần II Kế hoạch này;
- Phối hợp với Sở
Nội vụ và các sở, ban, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
đảm bảo hiệu quả, kịp thời và phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh;
- Chỉ đạo, hướng dẫn
các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của Đoàn phối hợp với các sở, ban, ngành,
đoàn thể và các tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Nghị quyết, Chương
trình, Kế hoạch phát triển thanh niên.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh theo phạm vi chức
năng, nhiệm vụ của mình tham gia giám sát và phản biện xã hội đối với việc triển
khai thực hiện Nghị quyết, Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên.
5. Chế độ thông tin
báo cáo
Định kỳ 6 tháng, hằng
năm các các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể và UBND các huyện, thị xã, thành phố
có báo cáo kết quả thực hiện gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp báo
cáo Bộ, ngành Trung ương theo quy định.
Yêu cầu Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, hội, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện,
thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng Kế hoạch chỉ đạo triển khai
thực hiện.Trong quá trình triển khai nếu có khó khăn, vướng mắc, đề
nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
TRIỂN KHAI CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỦA
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN
2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số: 109/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Mục tiêu/chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Tiến độ, kết quả thực hiện
|
Ghi chú
|
Hằng năm
|
Giai đoạn I
(2021-2025)
|
Giai đoạn II
(2025-2030)
|
I.
|
Mục tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật;
cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hằng năm, phấn đấu
100% thanh
niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức;
90% thanh niên trong địa bàn dân cư được tuyên
truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước.
|
Các sở,
ban, ngành, và UBND các huyện, thành phố
|
Các cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
|
2.
|
Hằng
năm, phấn đấu 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 85% thanh niên công
nhân; 80% thanh niên nông thôn và thanh niên đô thị trên địa bàn dân cư được
trang bị kiến thức về quốc phòng, an ninh.
|
Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh
|
Sở Nội vụ;
Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
|
3.
|
Đến năm 2030, phấn đấu 100% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về
chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội,
các phương tiện thông tin đại chúng; trên nền tảng ứng dụng chuyển đổi số.
|
Sở Tư
pháp
|
Sở Nội vụ;
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và
Truyền thông; Tỉnh đoàn Bắc Ninh; UBND các huyện, thành phố; Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh Bắc Ninh; Báo Bắc Ninh
|
|
Đến năm
2025, đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến năm
2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
II.
|
Mục tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo
điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng
tạo
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hằng
năm, phấn đấu 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị,
tư tưởng, đạo đức, lối sống kiến thức pháp luật, kỹ năng sống, kỹ năng mềm.
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ;
Sở Tư pháp; Tỉnh đoàn Bắc Ninh
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
|
2.
|
Đến năm
2030,phấn đấu 100% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông
và tương đương.
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ
|
|
Đến năm
2025, đạt 90% chỉ tiêu
|
Đến năm
2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
3.
|
Đến năm
2030, phấn đấu tăng 15% thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo,
công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống.
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Sở Lao động
Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Tỉnh đoàn Bắc Ninh; UBND các huyện, thành phố và cơ quan, đơn vị, tổ chức
có liên quan
|
|
Đến năm
2025, đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến năm
2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
III.
|
Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc
làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hằng
năm, phấn đấu 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục và giáo dục
nghề nghiệp được hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước
khi tốt nghiệp. Phấn đấu 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng trên địa
bàn được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số.
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ;
Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn Bắc Ninh
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
|
2.
|
Hằng
năm, phấn đấu ít nhất 30% ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên
được kết nối với các doanh nghiệp, các quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu
tư từ nguồn kinh phí phù hợp.
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ,
Tỉnh đoàn Bắc Ninh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các huyện,
thành phố
|
|
Đến năm
2025, đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến năm
2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
3.
|
Hằng
năm, phấn đấu 100% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; phấn đấu
60% thanh niên được đào tạo nghề và tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ.
Phấn đấu hằng năm có ít nhất 25.000 thanh niên được giải quyết việc làm.
|
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ,
Tỉnh đoàn Bắc Ninh; UBND các huyện, thành phố
|
|
Đến năm 2025,
đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến năm
2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
4.
|
Đến năm
2030, phấn đấu tỉ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 3,2%; tỉ lệ thanh
niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 2%.
|
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ,
Tỉnh đoàn Bắc Ninh; UBND các huyện, thành phố
|
|
Đến năm
2025, đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến năm
2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
5.
|
Đến năm
2030, phấn đấu 70% thanh niên là người khuyết tật được bồi dưỡng kỹ năng sống
và lao động. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 30% thanh niên là người
khuyết tật.
|
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ,
Tỉnh đoàn Bắc Ninh; UBND các huyện, thành phố
|
|
Đến năm
2025, đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến năm
2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
6.
|
Đến năm
2030, phấn đấu 70% thanh niên yếu thế (là người nhiễm HIV; thanh niên sử dụng
ma túy; hoạt động mại dâm; thanh niên là nạn nhân của tệ nạn buôn bán người,
thanh niên vi phạm pháp luật…) được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa
nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 20% thanh niên là người
nhiễm HIV; thanh niên sau cải tạo, cai nghiện, thanh niên là người Việt Nam
không có quốc tịch.
|
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Công an
tỉnh; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn Bắc Ninh
|
|
Đến năm
2025, đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến năm
2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
IV.
|
Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cho
thanh niên
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hằng
năm, phấn đấu trên 95% thanh niên được trang bị kiến thức kỹ năng rèn luyện
thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức
khỏe tâm thần, dân số và phát triển; bình đẳng giới; bạo lực gia đình, bạo lực
học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS(trong
đó tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%;
tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt 90%).
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở Y tế;
Sở Nội vụ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tỉnh đoàn Bắc Ninh; UBND các huyện,
thành phố, các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
|
2.
|
Đến năm
2030, phấn đấu 100% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận dịch vụ về
tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh
niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn. 100% nữ thanh niên được tiếp
cận các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản.
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ;
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn Bắc Ninh; UBND các
huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức liên quan
|
|
Đến năm
2025, đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến năm
2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
3.
|
Hằng
năm, phấn đấu 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế
và chăm sóc sức khỏe ban đầu; phấn đấu trên 90% thanh niên làm việc tại các
khu, cụm công nghiệp được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ.
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn Bắc
Ninh; Liên đoàn Lao động tỉnh; Ban Quản lý các KCN tỉnh; UBND các huyện,
thành phố, các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
|
4.
|
Hằng
năm, phấn đấu trên 80% đoàn viên thanh niên biết ít nhất 01 môn thể thao để
nâng cao thể lực, sức khỏe.
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
Tỉnh
đoàn Bắc Ninh
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
|
V.
|
Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho
thanh niên
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hằng năm,
phấn đấu 100% thanh niên ở đô thị; phấn đấu 80% thanh niên ở nông thôn và
thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp được tạo điều kiện tham gia các hoạt
động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở
nơi học tập, làm việc và cư trú.
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Nội vụ;
Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Quản lý các KCN tỉnh; Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh; Tỉnh đoàn Bắc Ninh; UBND các huyện, thành phố, các cơ quan,
tổ chức liên quan
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
|
2.
|
Đến năm
2030, phấn đấu 65% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số
phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn Bắc Ninh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức
liên quan
|
|
Đến năm
2025, đạt 90% chỉ tiêu
|
Đến năm
2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
VI.
|
Mục tiêu 6. Phát huy vai trò của thanh niên trong tham
gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hằng
năm, phấn đấu 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật có đủ năng
lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự
vệ.
|
Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh
|
Sở Nội vụ;
Sở Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
|
2.
|
Đến năm 2030,
phấn đấu tỷ lệ cán bộ trẻ (dưới 40 tuổi) giữ các chức danh thuộc diện Ban Thường
vụ Tỉnh ủy quản lý đạt từ 10 - 12%; 30% thanh niên trong các cơ quan nhà nước,
và tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng
và tương đương; 15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong các cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
|
Ban Tổ
chức Tỉnh ủy; Sở Nội vụ
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan
|
|
Đến năm
2025, đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến năm
2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|
3.
|
Hằng
năm,phấn đấu 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam
tỉnh, Hội sinh viên Việt Nam tỉnh và tổ chức khác của thanh niên được thành lập
theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng
ứng tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; giữ gìn bản sắc
văn hóa dân tộc; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch
bệnh, bảo vệ môi trường, an toàn xã hội, an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
|
Tỉnh
đoàn Bắc Ninh
|
Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp
và phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức có
liên quan.
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
Đạt 100%
chỉ tiêu
|
|
4.
|
Đến năm
2030, phấn đấu 20% thanh niên thành thạo ít 01 ngoại ngữ và có năng lực hội
nhập quốc tế.
|
Tỉnh
đoàn Bắc Ninh
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
|
Đến năm 2025,
đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến năm
2030, đạt 100% chỉ tiêu
|
|