Kế hoạch 75/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông, lâm, thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Phước

Số hiệu 75/KH-UBND
Ngày ban hành 06/03/2023
Ngày có hiệu lực 06/03/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Trần Tuệ Hiền
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 75/KH-UBND

Bình Phước, ngày 06 tháng 3 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CƠ GIỚI HÓA NÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Thực hiện Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 20/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông, lâm, thủy sản đến năm 2030;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 16/TTr-SNN ngày 02/02/2023 và Báo cáo số 03/BC-SNN ngày 09/01/2023 về đề nghị ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông, lâm, thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh;

Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông, lâm, thủy sản đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Kế hoạch) như sau:

I. THỰC TRẠNG CƠ GIỚI HÓA NÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

1. Lĩnh vực trồng trọt và lâm nghiệp

- Khâu làm đất đạt 90% (gồm các loại máy cơ giới như: Máy xới, máy cày).

- Khâu xuống giống: Cây lúa, cây ngắn ngày đạt 10%; các cây trồng khác thì nông dân vẫn làm thủ công (bằng tay, máy giản đơn) để xuống giống, chưa có điều kiện đầu tư máy móc tiên tiến, hiện đại.

- Khâu chăm sóc: Khâu làm cỏ các lĩnh vực đạt trên 80% bằng máy (như máy phát cỏ chuyên dùng hoặc máy cày, bừa chuyên dùng). Khâu bón phân mới chỉ đạt dưới 01% (chủ yếu sử dụng sức lao động của con người). Khâu tưới, tiêu đạt 85% diện tích sản xuất được tưới, tiêu bằng bơm điện, hệ thống tưới tự động, chủ động. Khâu phun thuốc bảo vệ thực vật đạt 85% (bình phun xịt bằng máy phát điện, máy cày và máy chuyên dùng, đa năng).

- Khâu thu hoạch: Đối với cây lúa đạt 95% (máy gặt đập liên hoàn). Các loại cây trồng khác vẫn làm thủ công hoặc máy giản đơn hoặc tự chế.

- Khâu vận chuyển: đạt 100% được vận chuyển bằng cơ giới, chuyên dùng.

2. Lĩnh vực chăn nuôi và thủy sản

- Đối với chăn nuôi quy mô trang trại, chăn nuôi gia công: Mức độ cơ giới hóa về chuồng trại trên 60% (cung cấp nước, thức ăn tự động, hệ thống làm mát, thông gió, có thể điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, hệ thống xử lý nước thải...).

- Đối với chăn nuôi theo quy mô nông hộ, gia đình: Việc áp dụng cơ giới hóa khoảng 10% (chủ yếu sử dụng các máy cắt cỏ, máy nghiền, máy trộn thức ăn, máy thái...).

- Đối với khâu sơ chế, bảo quản sản phẩm chăn nuôi: Hiện có 28([1]) cơ sở giết mổ gia súc tập trung, trong đó, 10% cơ sở giết mổ gia súc có ứng dụng cơ giới hóa (hệ thống giết mổ dây chuyền; hệ thống đóng gói, hút chân không...), còn lại chủ yếu vẫn là cơ sở giết mổ thủ công, công nghệ trung bình, truyền thống, đáp ứng nhu cầu của từng địa phương.

II. CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.

- Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

- Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

- Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025.

- Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 20/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030.

- Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 04/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản và cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp.

- Nghị quyết số 01/NQ-ĐH ngày 22/10/2020 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần XI nhiệm kỳ 2020-2025.

- Nghị quyết số 04-NQ/TU Ngày 18/5/2021 của Tỉnh ủy về việc chuyển đổi số đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

- Chương trình hành động số 17-CTr/TU ngày 30/9/2021 của Tỉnh ủy về việc ban hành Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng nhiệm kỳ 2021-2026 và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bình Phước lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025, gồm:

+ Kết luận số 367-KL/TU ngày 25/6/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển hệ thống sơ chế, bảo quản sau thu hoạch trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.

+ Kết luận số 368-KL/TU ngày 25/6/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030.

[...]