Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu 213/KH-UBND
Ngày ban hành 20/10/2017
Ngày có hiệu lực 20/10/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Dung
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 213/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 10 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIỂM SOÁT MẤT CÂN BẰNG GIỚI TÍNH KHI SINH GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Trong thời gian qua, thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản (DS/SKSS) tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và Đề án Can thiệp giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh (MCBGTKS) giai đoạn 2011-2015 đã được Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh phê duyệt. Trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đã triển khai đồng bộ và hiệu quả các hoạt động nhằm can thiệp giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh. Hiện nay, tỷ số giới tính khi sinh trên toàn tỉnh đã từng bước được khống chế. Năm 2016, tỷ số giới tính khi sinh của tỉnh ở mức 113,1 trẻ em trai /100 trẻ em gái, đạt kế hoạch đề ra.

Mặc dù vậy nhưng tỷ số giới tính hiện nay của tỉnh vẫn còn cao so với mức thông thường (khoảng 103-106 bé trai/100 bé gái được sinh ra) và một số địa phương vẫn còn có biểu hiện mất cân bằng giới tính khi sinh ở mức cao hơn trung bình của tỉnh. Tình trạng nói trên sẽ dẫn đến những hệ lụy ảnh hưởng đến sự phát triển ổn định, bền vững của tỉnh nhà.

Thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 23/3/2016 về phê duyệt Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020, cụ thể như sau:

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 23/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-2025;

- Quyết định số 1472/QĐ-BYT ngày 20/4/2016 của Bộ Y tế ban hành Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-2025;

- Công văn số 4111/BYT-TCDS ngày 05/7/2016 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 23/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ;

- Quyết định 305/QĐ-UBND ngày 28/2/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số-SKSS tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020;

- Căn cứ vào tình hình, thực trạng giới tính khi sinh của địa phương.

II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

- Triển khai có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 23/03/2016 và Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.

- Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động truyền thông giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các ban, ngành, đoàn thể và toàn xã hội về ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác DS-KHHGĐ đặc biệt là việc thực hiện bình đẳng giới và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh.

- Tăng cường sự tham gia, phối hợp đồng bộ, trách nhiệm của các cấp, các ngành và toàn thể nhân dân đối với công tác DS/SKSS/KHHGĐ và việc thực hiện bình đẳng giới, kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh.

2. Mục tiêu:

Từng bước khống chế có hiệu quả tốc độ gia tăng MCBGTKS; Giảm tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh xuống dưới mức 0,4 điểm%/năm, để tỷ số này dưới mức 110-111/100 vào năm 2020.

3. Yêu cầu:

- Các hoạt động thực hiện nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch phải bám sát chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước về lựa chọn giới tính khi sinh.

- Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, cung cấp thông tin, phổ biến pháp luật, truyền thông, vận động, tư vấn, can thiệp, hỗ trợ... nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi.

- Các hoạt động truyền thông, cung cấp thông tin, phổ biến pháp luật... phải lồng ghép trong các hoạt động phối hợp với các cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội, các mô hình đề án khác có liên quan để đảm bảo tính hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí.

III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Phạm vi, địa bàn thực hiện:

- 09 huyện, thị xã, thành phố Huế.

2. Đối tượng:

- Cấp ủy Đảng, chính quyền, ban, ngành, đoàn thể các cấp.

- Các tổ chức, những người cung cấp dịch vụ liên quan đến chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi.

[...]