ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 210/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
11 tháng 10 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÁC CÔNG NGHỆ MỚI CỦA CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ
4, PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2020 - 2025.
Xác định được tầm quan trọng của
việc tiếp cận và làm chủ các công nghệ mới của cuộc cách mạng công nghiệp lần
thứ tư (CMCN 4.0) là cơ hội để tiếp tục tạo bước phát triển mang tính đột phá
kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa; trên cơ sở báo cáo và đề xuất tại Tờ trình số
969/TTr-SKHCN ngày 06/9/2019 của Sở Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân tỉnh
Thanh Hóa ban hành Kế hoạch ứng dụng các công nghệ mới của cách mạng công nghiệp
lần thứ 4 (CMCN 4.0) phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa, giai
đoạn 2020 - 2025, như sau:
I. MỤC TIÊU
1.1. Mục tiêu chung
Lựa chọn và ứng dụng thành công
một số công nghệ mới của CMCN 4.0 phù hợp với điều kiện, lợi thế của tỉnh Thanh
Hóa, nhằm thúc đẩy phát triển 5 trụ cột tăng trưởng kinh tế của tỉnh là: công
nghiệp chế biến - chế tạo; du lịch; nông nghiệp; y tế; đô thị hóa và cơ sở hạ tầng.
Từng bước tạo lập môi trường thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ thí điểm đổi mới một
số mô hình quản trị, sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp trong các lĩnh vực
chủ chốt theo hướng phát triển kinh tế số và sản xuất thông minh.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Lựa chọn được một số công nghệ
mới của CMCN 4.0 (thuộc Danh mục các công nghệ chủ chốt của CMCN 4.0 ban hành
kèm theo Quyết định số 3685/QĐ- BKHCN ngày 03/12/2018 của Bộ Khoa học và Công
nghệ) như: Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence), Chuỗi khối (Blockchain),
Phân tích dữ liệu lớn (Big data analytic), Internet kết nối vạn vật (Internet
of Things), Robot, Điện toán đám mây (Cloud computing)…để ứng dụng cho từng dự
án cụ thể ở từng lĩnh vực sản xuất- kinh doanh và dịch vụ.
- Ứng dụng thành công các công
nghệ mới của CMCN 4.0 vào một số dự án thuộc diện ưu tiên, có tính khả thi (lựa
chọn các dự án đã được phê duyệt trong Báo cáo rà soát, quy hoạch phát triển
kinh tế xã hội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2030, tầm nhìn đến 2045; Đề án
Phát triển một số sản phẩm công nghệ thông tin mũi nhọn của tỉnh đến năm 2020, định
hướng đến 2030 tại Quyết định số 1505/QĐ-UBND ngày 26/4/2018).. nhằm định hướng
phát triển kinh tế số và sản xuất thông minh thúc đẩy phát triển các trụ cột
tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
Cụ thể:
+ Lĩnh vực chế biến - chế tạo: ứng
dụng một số công nghệ mới của CMCN 4.0 phù hợp với qui trình công nghệ sản xuất,
quản lý, giám sát và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của 03 dự án
triển khai trong giai đoạn 2020-2025, gồm: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất linh
kiện điện, điện tử và thiết bị phụ tùng; Dự án đầu tư nhà máy sản xuất dây cáp
điện ô tô; Dự án đầu tư nhà máy chế biến thực phẩm công nghệ cao (thức ăn, rau,
củ, quả).
+ Lĩnh vực du lịch: ứng dụng một
số công nghệ mới của CMCN 4.0 trong việc xây dựng các phần mềm ứng dụng công
nghệ thông tin phục vụ du lịch, hướng dẫn du khách và quảng bá hình ảnh các điểm
du lịch của Thanh Hóa.
+ Lĩnh vực nông nghiệp: ứng dụng
một số công nghệ mới của CMCN 4.0 trong việc nhân giống; quản lý, điều khiển
các điều kiện môi trường sống; quản lý và phòng trừ sâu bệnh, dịch hại; quản lý
sản phẩm theo chuỗi giá trị; truy xuất nguồn gốc và bảo vệ thương hiệu cho các
sản phẩm cây trồng, vật nuôi, thủy sản chủ lực của Thanh Hóa.
+ Lĩnh vực y tế: ứng dụng một số
công nghệ mới của CMCN 4.0 trong việc chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh và quản
trị y tế.
+ Lĩnh vực đô thị hóa và cơ sở
hạ tầng: ứng dụng một số công nghệ mới của CMCN 4.0 trong việc quản lý mạng lưới
cơ sở hạ tầng giao thông địa phương; tiếp tục triển khai khu công nghệ thông
tin tập trung, hệ thống chính quyền điện tử và dịch vụ thành phố thông minh.
- Triển khai có hiệu quả hoạt động
của sàn giao dịch công nghệ, tạo lập môi trường thuận lợi để hỗ trợ kết nối,
thúc đẩy các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng các công nghệ 4.0 trong sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
2.1. Nâng
cao nhận thức của các cấp, các ngành, các doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân
về CMCN 4.0
Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền, đào tạo tập huấn phổ biến kiến thức nhằm nâng cao nhận thức của
các cấp, các ngành, các doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân về CMCN 4.0. Cụ thể:
- Xây dựng các phóng sự, chuyên
mục, chuyên đề về hoạt động ứng dụng các công nghệ 4.0 phục vụ công tác quản lý
của các cấp, các ngành và hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh, tuyên truyền trên Đài Phát thanh và truyền hình Thanh
Hóa, Báo Thanh Hóa. Triển khai chương trình truyền thông về ứng dụng các công
nghệ mới của CMCN 4.0 phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến
năm 2025.
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập
huấn về ứng dụng cuộc cách mạng số trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch
vụ của các doanh nghiệp, lồng ghép trong kế hoạch đào tạo tập huấn về CMCN 4.0
do sở Công thương chủ trì phối hợp với sở Thông tin và Truyền thông và các đơn
vị liên quan thực hiện. Quy mô: Mỗi năm 03 lớp, đào tạo cho ít nhất 100 người/lớp,
bắt đầu từ năm 2020.
- Khuyến khích các trường đại học,
cao đẳng, các cơ sở đào tạo lồng ghép các ứng dụng số của CMCN 4.0 vào chương
trình giảng dạy, khuyến khích sinh viên nghiên cứu ứng dụng, tạo ra công nghệ mới
và khởi nghiệp bằng công nghệ của CMCN 4.0. Kết nối các tổ chức trong và ngoài
nước tổ chức các khóa bồi dưỡng, chia sẻ kinh nghiệm về chuyển đổi số và CMCN
4.0 cho các giảng viên, các chủ doanh nghiệp.
2.2. Ứng
dụng một số công nghệ mới của CMCN 4.0 trong các lĩnh vực sản xuất - kinh doanh
và dịch vụ
a) Lĩnh vực chế biến - chế tạo:
hoàn thành và đưa vào hoạt động 03 dự án đầu tư nhà máy ứng dụng các công nghệ
của CMCN 4.0 gồm:
- Nhà máy sản xuất linh kiện điện,
điện tử, điện thoại di động và các sản phẩm linh kiện điện, điện tử, thiết bị y
tế tại khu công nghệ cao Lam Sơn - Thọ Xuân, phục vụ thị trường trong nước và
xuất khẩu.
- Nhà máy sản xuất dây cáp điện
ô tô, phát triển lĩnh vực sản xuất các linh kiện, phụ tùng chuyên dụng cho một
số dòng xe ô tô phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Nhà máy chế biến nông sản, thực
phẩm công nghệ cao tại hành lang Lam Sơn
- Nghi Sơn để tiêu thụ các sản
phẩm nông sản, thực phẩm quy mô lớn, phục vụ phát triển sản xuất theo chuỗi giá
trị cho các sản phẩm nông sản, thực phẩm của tỉnh.
b) Lĩnh vực du lịch:
- Xây dựng và đưa vào sử dụng
có hiệu quả các phần mềm phục vụ du lịch, phần mềm tiện ích thông minh hướng dẫn
du khách (phần mềm quản lý điều hành du lịch; phần mềm tiện ích cho du khách,
mô hình tour du lịch ảo) phục vụ quảng bá hình ảnh các điểm du lịch và thu hút
sự quan tâm của du khách trong và ngoài nước.
- Xây dựng và đưa vào ứng dụng
có hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu và thuyết minh du lịch trên nền tảng di động,
phục vụ cập nhật, tra cứu thông tin các gói du lịch khác nhau, đáp ứng thị hiếu
riêng biệt của nhiều nhóm đối tượng du khách trong và ngoài nước, đồng thời làm
cơ sở để xây dựng chiến lược khai thác tiềm năng du lịch của tỉnh.
c) Lĩnh vực nông nghiệp
- Về trồng trọt:
+ Xây dựng và đưa vào sản xuất
có hiệu quả mô hình ứng dụng các công nghệ của CMCN 4.0 trong việc nhân giống;
quản lý, giám sát, điều khiển các điều kiện môi trường sống (nhiệt độ, ánh sáng
độ ẩm, độ, thoáng khí, nồng độ CO2), tưới nước, bón phân, phòng trừ
sâu bệnh hại; quản lý sản phẩm theo chuỗi giá trị; truy xuất nguồn gốc và bảo vệ
sản phẩm đối với một số loại cây rau, củ, quả có giá trị kinh tế cao trồng
trong nhà có mái che ở các địa phương.
+ Xây dựng và đưa vào sản xuất
có hiệu quả mô hình ứng dụng các công nghệ của CMCN 4.0 trong việc nhân giống,
quản lý, giám sát, điều khiển tưới nước, bón phân, phòng trừ sâu, bệnh; quản lý
sản phẩm theo chuỗi giá trị; truy xuất nguồn gốc và bảo vệ thương hiệu sản phẩm
đối với một số loại cây màu, cây ăn quả có giá trị kinh tế cao phục vụ chế biến
và xuất khẩu, trồng trong điều kiện ngoài đồng ruộng ở các địa phương đại diện
cho 3 vùng sinh thái của tỉnh.
- Về chăn nuôi - nuôi trồng thủy
sản:
Xây dựng và đưa vào sản xuất có
hiệu quả mô hình ứng dụng các công nghệ của CMCN 4.0 trong việc nhân giống, quản
lý, giám sát, điều khiển các điều kiện môi trường chuồng nuôi, ao nuôi (nhiệt độ,
độ ẩm không, độ thông thoáng) vệ sinh chuồng trại; quản lý chất lượng nước ao
nuôi, quản lý dinh dưỡng, thức ăn, dịch bệnh; quản lý sản phẩm theo chuỗi giá
trị; truy xuất nguồn gốc và bảo vệ thương hiệu sản phẩm trong chăn nuôi và nuôi
trồng thủy sản.
d) Lĩnh vực y tế:
Xây dựng và đưa vào vận hành có
hiệu quả mô hình chăm sóc sức khỏe thông minh; khám chữa bệnh thông minh và quản
trị y tế thông minh trên cơ sở ứng dụng các công nghệ lựa chọn của CMCN 4.0 tại
Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện Đa khoa tỉnh và một số bệnh viện cấp huyện.
e) Lĩnh vực đô thị hóa và cơ sở
hạ tầng:
- Xây dựng và khai thác, sử dụng
có hiệu quả cơ sở dữ liệu về tài sản đường địa phương trên cơ sở ứng dụng các
công nghệ lựa chọn của CMCN 4.0.
- Tiếp tục triển khai khu công
nghệ thông tin tập trung, hệ thống chính quyền điện tử trên cơ sở ứng các công
nghệ lựa chọn của CMCN 4.0.
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả mô hình dịch vụ thành phố thông minh trên cơ sở ứng dụng các công nghệ lựa
chọn của CMCN 4.0 tại thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn và một số thị xã ở các vùng
miền khác nhau trong tỉnh.
2.3. Hỗ
trợ kết nối, thúc đẩy các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng công nghệ 4.0
trong sản xuất và điều hành quản lý doanh nghiệp
- Tổ chức hướng dẫn một số
doanh nghiệp có tiềm năng tham gia thực hiện các dự án ứng dụng các công nghệ
4.0 thuộc các chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (nhiệm vụ
KHCN cấp tỉnh, chương trình đổi mới công nghệ quốc gia…) để sản xuất sản phẩm mới
có khả năng cạnh tranh trên thị trường. Hỗ trợ, thúc đẩy các doanh nghiệp ứng dụng
công nghệ mới của CMCN 4.0 trong sản xuất - kinh doanh và dịch vụ.
- Hỗ trợ pháp lý, tư vấn cho
các doanh nghiệp, tạo diễn đàn để các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trao đổi
thông tin, kinh nghiệm ứng dụng các công nghệ mới của CMCN 4.0, khai thác tài sản
trí tuệ, công nghệ để phát triển các mô hình kinh doanh mới, phát triển bền vững
doanh nghiệp. Tổ chức hoạt động Sàn giao dịch công nghệ - thiết bị thuộc Sở
Khoa học và Công nghệ Thanh Hóa nhằm hỗ trợ trao đổi thông tin, cơ sở dữ liệu ứng
dụng công nghệ 4.0.
- Tư vấn, quảng bá, tài trợ cho
các doanh nghiệp, tổ chức thực hiện ứng dụng, chuyển giao công nghệ mới của
CMCN 4.0; tạo môi trường thuận lợi cho quá trình ứng dụng, chuyển giao, đổi mới
công nghệ nhằm nâng cao sức sản xuất và cạnh tranh của doanh nghiệp. Việc hỗ trợ
tài chính thực hiện thông qua cơ chế của quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, quỹ
phát triển KH&CN của doanh nghiệp và các quỹ, các chương trình hỗ trợ khác
có liên quan.
(Kèm
theo Danh mục các nhiệm vụ chính để thực hiện Kế hoạch)
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này
được bố trí từ các nguồn: Kinh phí hỗ trợ của Trung ương, nguồn ngân sách của tỉnh,
xã hội hóa và huy động từ các nguồn hợp pháp khác để triển khai thực hiện Kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
4.1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tổ chức hướng dẫn một số
doanh nghiệp có tiềm năng tham gia thực hiện các dự án ứng dụng các công nghệ
4.0 thuộc các chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (nhiệm vụ
KHCN cấp tỉnh, chương trình đổi mới công nghệ quốc gia, chương trình hỗ trợ
nghiên cứu phát triển ứng dụng công nghệ 4.0…).
- Tổ chức hỗ trợ cho các doanh
nghiệp ứng dụng, chuyển giao công nghệ mới của CMCN 4.0 thông qua hoạt động của
sàn giao dịch để phát triển sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trong 5 lĩnh vực
kinh tế - xã hội chủ chốt của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức hoạt động
Sàn giao dịch công nghệ - thiết bị để hỗ trợ kết nối, thúc đẩy các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh ứng dụng công nghệ 4.0
- Phối hợp với các sở, ngành,
các địa phương liên quan và các doanh nghiệp tổ chức nghiên cứu, đề xuất lựa chọn
công nghệ để triển khai thực hiện cho từng dự án.
- Định kỳ hàng năm, tổng hợp
đánh giá tình hình thực hiện, tổ chức sơ kết giữa kỳ và đánh giá tiến độ, hiệu
quả của Kế hoạch, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để xem xét điều chỉnh nội dung cho
phù hợp.
4.2. Sở Công thương
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về ứng dụng cuộc cách mạng số
trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của các doanh nghiệp.
- Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến
đầu tư Thương mại và du lịch xúc tiến các doanh nghiệp đầu tư thực hiện các dự
án cụ thể ở từng lĩnh vực, kiểm tra, giám sát đánh giá và báo cáo kết quả thực
hiện dự án theo đúng thủ tục, quy định.
4.3. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
Phối hợp với Sở Thông tin và
truyền thông, Sở Kế hoạch và đầu tư, Trung tâm Xúc tiến đầu tư Thương mại và du
lịch xúc tiến các doanh nghiệp đầu tư thực hiện được 02 dự án: (1) Ứng dụng
công nghệ thông tin xây dựng phần mềm du lịch tiện ích thông minh; (2)Xây dựng
hệ thống CSDL về ứng dụng nhận diện và thuyết minh du lịch trên nền tảng di động.
4.4. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
Phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu
tư, Trung tâm Xúc tiến đầu tư Thương mại tỉnh và các đơn vị có liên quan xúc tiến
các doanh nghiệp đầu tư thực hiện được 03 dự án: (1) Xây dựng một số mô hình
công nghệ cao trong nông nghiệp; (2) Xây dựng một số mô hình Quản lý sản phẩm
nông nghiệp theo chuỗi giá trị; (3) Truy xuất nguồn gốc sản phẩm của một số loại
nông sản.
4.5. Sở Y tế
Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch
và đầu tư, các sở ngành, địa phương có liên quan và các doanh nghiệp thực hiện
được dự án: Xây dựng các mô hình y tế thông minh (bao gồm: mô hình chăm sóc sức
khỏe thông minh, khám chữa bệnh thông minh, quản trị y tế thông minh).
4.6. Sở Giao thông Vận tải
Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, các sở, ngành có liên quan và các doanh nghiệp thực hiện dự án: Xây
dựng cơ sở dữ liệu quản lý tài sản hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh.
4.7. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chủ trì phối hợp với các sở,
ngành có liên quan tiếp tục Phát triển khu Công nghệ thông tin tập trung (phần
mềm nội dung số tỉnh Thanh Hóa), hệ thống chính quyền điện tử và phát triển các
dịch vụ thành phố thông minh.
4.8. Sở Kế hoạch và đầu tư
Chủ trì phối hợp với Sở Tài
chính và các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh về chủ trương đầu tư,
cân đối nguồn vốn và tình hình thực tế hàng năm đảm bảo tính khả thi cho các dự
án trên.
4.9. Sở Tài chính
Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh
xác định nguồn kinh phí đối với từng dự án từ các nguồn kinh phí hỗ trợ của
trung ương, nguồn ngân sách của tỉnh và huy động từ các nguồn hợp pháp khác để
triển khai thực hiện Kế hoạch.
4.10. Trung tâm Xúc tiến đầu
tư Thương mại và du lịch
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, Ban Quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp và các địa
phương có liên quan tổ chức các hoạt động kêu gọi xúc tiến các doanh nghiệp đầu
tư thực hiện các dự án cụ thể ở từng lĩnh vực.
4.11. Hiệp hội doanh nghiệp
Thanh Hóa
Chủ trì phối hợp với Sở Công
Thương, Văn phòng VCCI chi nhánh Thanh Hóa và các đơn vị liên quan tổ chức các
hoạt động hỗ trợ pháp lý, tư vấn cho các doanh nghiệp, tạo diễn đàn để các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trao đổi thông tin, kinh nghiệm ứng dụng các
công nghệ mới của CMCN 4.0 phục vụ sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
4.12. Các trường đại học,
cao đẳng trên địa bàn tỉnh
Tổ chức lồng ghép các hoạt động
ứng dụng công nghệ 4.0 và tiềm năng phát triển kinh tế số vào các chương trình
giảng dạy, các hội nghị, hội thảo nhằm thúc đẩy tinh thần học tập, tinh thần
đam mê công nghệ, khả năng sáng tạo, tăng khả năng tiếp cận CMCN 4.0 cho học
sinh, sinh viên. Triển khai mô hình sinh viên khởi nghiệp bằng công nghệ của
CMCN 4.0 tại các trường đại học, cao đẳng. Kết nối các tổ chức trong và ngoài
nước tổ chức các khóa bồi dưỡng, chia sẻ kinh nghiệm về CMCN 4.0 cho các giảng
viên, các chủ doanh nghiệp.
4.13. Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố
Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ và các đơn vị liên quan để tổ chức triển khai thực hiện; có trách nhiệm
kiểm tra, đôn đốc các dự án trên địa bàn; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ,
hiệu quả.
4.14. Đài Phát thanh truyền
hình Thanh Hóa, Báo Thanh Hóa
Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ và các đơn vị liên quan xây dựng các phóng sự , chuyên mục định kỳ
trên sóng phát thanh, truyền hình và đăng tải trên trang thông tin điện tử nhằm
tăng cường công tác tuyên truyền, giới thiệu về hoạt động ứng dụng công nghệ
4.0 phục vụ công tác quản lý của các cấp, các ngành và hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Định kỳ hàng năm trước ngày
30/11, các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị
xã, thành phố báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này về Sở Khoa học và Công nghệ
để tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CỦA KẾ HOẠCH
“ỨNG DỤNG CÁC CÔNG NGHỆ MỚI CỦA CMCN 4.0 PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH
THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2020-2025”
(Kèm theo Kế hoạch số 210 /KH-UBND ngày 11 /10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
a) Nhóm các dự án lĩnh vực
công nghiệp chế biến - chế tạo
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm thu hút đầu tư
|
Đơn vị triển khai
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Nhà máy sản xuất linh kiện điện,
điện tử và thiết bị phụ tùng (**)
|
Khu công nghệ cao Lam Sơn, các khu công nghiệp tỉnh
|
Doanh nghiệp
|
Từ năm 2022-2025
|
2
|
Nhà máy Sản xuất dây cáp điện
ô tô (*)
|
Hậu Lộc, Hà Trung.
|
Doanh nghiệp
|
Từ năm 2021-2023
|
3
|
Nhà máy chế biến thực phẩm
công nghệ cao (thức ăn, rau củ quả) (*)
|
Tại hành lang Lam Sơn, Nghi Sơn.
|
Doanh nghiệp
|
Từ năm 2020-2022
|
b) Nhóm các dự án lĩnh vực
Du lịch
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm thu hút đầu tư
|
Đơn vị triển khai
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
xây dựng phần mềm du lịch tiện ích thông minh (**)
|
Tại các khu du lịch trọng điểm của tỉnh.
|
Doanh nghiệp
|
Từ năm 2020-2022
|
2
|
Xây dựng hệ thống CSDL về ứng
dụng nhận diện và thuyết minh du lịch trên nền tảng di động (**)
|
Tại các khu du lịch trọng điểm của tỉnh.
|
Doanh nghiệp
|
Từ năm 2022-2023
|
c) Nhóm các dự án lĩnh vực
Nông nghiệp
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm thu hút đầu tư
|
Đơn vị triển khai
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Xây dựng một số mô hình công
nghệ cao trong nông nghiệp (**)
|
Tại một số trang trại lớn về trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.
|
Doanh nghiệp
|
Từ năm 2020- 2025
|
2
|
Xây dựng một số mô hình Quản lý
sản phẩm nông nghiệp theo chuỗi giá trị (**)
|
Tại một số trang trại lớn về trồng trọt, chăn nuôi.
|
Doanh nghiệp
|
Từ năm 2020- 2025
|
3
|
Truy xuất nguồn gốc và bảo vệ
thương hiệu cho một số nông sản (**)
|
Tại Thanh Hóa.
|
Doanh nghiệp
|
Từ năm 2020- 2025
|
d) Nhóm các dự án lĩnh vực Y
tế (Phát triển y tế thông minh)
TT
|
Tên nhiệm vụ/ dự án
|
Địa điểm thu hút đầu tư
|
Đơn vị triển khai
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Chăm sóc sức khỏe thông minh
(**)
|
Tại Thanh Hóa
|
Sở Y tế và Doanh nghiệp
|
Từ năm 2022-2025
|
2
|
Khám chữa bệnh thông minh
(**)
|
Tại Thanh Hóa
|
Sở Y tế và Doanh nghiệp
|
Từ năm 2022-2025
|
3
|
Quản trị y tế thông minh (**)
|
Tại Thanh Hóa
|
Sở Y tế và Doanh nghiệp
|
Từ năm 2022-2025
|
e) Nhóm các dự án lĩnh vực
Đô thị hóa và cơ sở hạ tầng
TT
|
Tên nhiệm vụ/ dự án
|
Địa điểm thu hút đầu tư
|
Đơn vị triển khai
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Xây dựng CSDL quản lý tài sản
đường địa phương (****)
|
Tại Thanh Hóa
|
Sở Giao thông vận tải và các doanh nghiệp
|
Từ năm 2022-2025
|
2
|
Triển khai Phát triển khu
Công nghệ thông tin tập trung (phần mềm nội dung số tỉnh Thanh Hóa), hệ thống
chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ thành phố thông minh. (***)
|
Tại Thanh Hóa
|
Sở Thông tin &Truyền thông và các Doanh nghiệp
|
Từ năm 2020-2025
|
3
|
Xây dựng và triển khai hoạt động
của sàn giao dịch công nghệ - thiết bị để hỗ trợ kết nối, thúc đẩy các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng công nghệ 4.0 (****)
|
Tại Thanh Hóa
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Từ năm 2022-2025
|
Ghi chú: Các dự án được
lựa chọn từ:
(*): Báo cáo rà soát, cập nhật
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, quy
hoạch giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2040.
(**): Đề án Phát triển một số
sản phẩm công nghệ thông tin mũi nhọn của tỉnh đến năm 2020, định hướng đến
2030 tại Quyết định số 1505/QĐ-UBND ngày 26/4/2018.
(***): Quyết định số
1118/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 về việc ban hành Kế hoạch hành động thực
hiện nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng
tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025
(****): Trên cơ sở tập hợp ý
kiến đề xuất của các ngành, các chuyên gia và sự cần thiết triển khai trong thực
tiễn.