ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 21 tháng 01 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Thực hiện Quyết định số 20/QĐ-BCĐCCHC
ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ về
việc ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào
Cai ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và phương hướng, nhiệm vụ
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa
bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục
đích:
Đánh giá toàn diện tình hình triển
khai và kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình tổng thể cải
cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2011- 2020 theo Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ; Kế hoạch CCHC nhà
nước giai đoạn 2016 - 2020 kèm theo Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của
Thủ tướng Chính phủ; Đề án của Tỉnh ủy Lào Cai về đẩy mạnh
CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Hệ thống chính trị trên địa bàn
tỉnh Lào Cai (Quyết định số 307-QĐ/TU ngày 15/11/2011 của
Tỉnh ủy Lào Cai về việc phê duyệt Đề án số 19: “Đẩy mạnh cải cách hành chính,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh
Lào Cai - Khối các cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2015” và Đề án
số 19-ĐA/TU ngày 15/11/2015 của Tỉnh ủy Lào Cai về “Đẩy mạnh
cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Hệ thống chính
trị trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020”); xác định rõ những kết quả
nổi bật đã đạt được, chỉ rõ những tồn tại, hạn chế, nguyên
nhân và bài học kinh nghiệm. Trên cơ sở đó, đề xuất các định hướng, giải pháp,
nhiệm vụ CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030, phù hợp với chủ trương, đường lối của
Đảng và yêu cầu xây dựng, phát triển của đất nước nói chung và của tỉnh Lào Cai
nói riêng trong tình hình mới.
2. Yêu cầu:
- Việc tổng kết, đánh giá phải bảo đảm
tính toàn diện, đúng nội dung, tiến độ đề ra, hiệu quả thiết thực, tránh hình
thức.
- Đánh giá kết quả thực hiện phải căn
cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Đề án của Tỉnh ủy Lào Cai về đẩy mạnh CCHC, nâng cao hiệu
lực, hiệu quả hoạt động của Hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Báo cáo tổng kết Chương trình tổng
thể CCHC bảo đảm đánh giá chính xác, toàn diện kết quả đạt được trên các nội
dung CCHC; tập trung làm rõ kết quả so với mục tiêu, làm rõ mục tiêu đạt được,
nguyên nhân những mục tiêu không đạt được; việc tổng hợp, phân tích các số liệu
thống kê làm rõ kết quả đạt được trong thực hiện Chương trình tổng thể CCHC
theo từng giai đoạn (giai đoạn 2011-2015 và giai đoạn 2016-2020). Đồng thời, đề
xuất được những định hướng, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm CCHC nhà nước giai đoạn
2021-2030.
- Gắn việc tổng kết với công tác thi
đua - khen thưởng, đề xuất được những hình thức khen thưởng phù hợp cho những tập
thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Chương
trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020.
II. NỘI DUNG TỔNG
KẾT:
1. Nội dung đánh
giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện:
1.1. Đánh giá việc chỉ đạo, triển
khai tổ chức thực hiện của cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Tình hình phổ biến, quán triệt, chỉ
đạo thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ; Quyết
định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Đề án của Tỉnh ủy
Lào Cai về đẩy mạnh CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Hệ thống
chính trị trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Việc xây dựng và ban hành chương
trình, kế hoạch, đề án triển khai thực hiện CCHC theo giai đoạn và hằng năm của
cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Việc củng cố, kiện toàn tổ chức và
nâng cao chất lượng hoạt động của cán bộ, công chức thực
hiện công tác CCHC (nếu có); công tác tuyên truyền, kiểm tra thường xuyên, định
kỳ, đột xuất.
- Những mô hình, sáng kiến trong CCHC
đã được triển khai áp dụng.
1.2. Đánh giá kết quả thực hiện Nghị
quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của
Thủ tướng Chính phủ; Đề án của Tỉnh ủy Lào Cai về đẩy mạnh CCHC, nâng cao hiệu
lực, hiệu quả hoạt động của Hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh Lào Cai đối với
từng nội dung: Cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức
bộ máy hành chính; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức; cải cách tài chính công và hiện đại hóa hành chính.
- Báo cáo đánh giá so sánh mức độ
hoàn thành (tỷ lệ %) so với mục tiêu, nhiệm vụ theo từng giai đoạn (giai đoạn
2011-2015 và giai đoạn 2016-2020); tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện ở thời
điểm từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/03/2020; ước kết quả thực hiện đến ngày
31/12/2020.
- Nêu rõ những ưu điểm, hạn chế và
nguyên nhân những hạn chế, mục tiêu không đạt được trong tổ chức thực hiện; những
bài học kinh nghiệm; đề xuất những định hướng, nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn
2021-2030 phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị, địa phương trong tình hình
mới.
- Những sáng kiến,
giải pháp, điển hình tốt trong CCHC cần được nhân rộng để triển khai thực hiện;
đồng thời chỉ rõ những vấn đề không còn phù hợp, những vấn
đề bất cập và những vấn đề mới nảy sinh trong quá trình thực hiện.
1.3. Kiến nghị, đề xuất phương hướng,
nhiệm vụ, giải pháp công tác CCHC giai đoạn 2021 - 2030 rõ ràng, cụ thể, có khả
năng lượng hóa cao, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với yêu cầu, thực tiễn phát
triển của ngành, lĩnh vực, địa phương trong giai đoạn 2021-2030.
2. Xây dựng các
báo cáo tổng kết chuyên đề theo lĩnh vực:
Tên
chuyên đề
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Chuyên đề 1: Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện cải cách thể chế,
trọng tâm là công tác rà soát, ban hành văn bản QPPL; tuyên truyền phổ biến,
giáo dục pháp luật giai đoạn 2011 - 2020.
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Chuyên đề 2: Công tác cải cách thủ tục hành chính và thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính giai đoạn 2011 - 2020
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Chuyên đề 3: Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011- 2020.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Chuyên đề 4: Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn
2011 - 2020.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Chuyên đề 5: Cải cách tài chính công (trọng tâm là việc thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005
và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính
phủ).
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Chuyên đề 6: Kết quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo Nghị
định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Chuyên đề 7: Ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và xây dựng Chính phủ điện
tử, đô thị thông minh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Chuyên đề 8: Việc triển khai
áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001 -2008 và ISO 9001:2015 tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 -2020.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Chuyên đề 9: Công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
Lào Cai giai đoạn 2011 -2020
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Văn hoá, Thể thao và Du lịch; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
III. PHÂN CÔNG NHIỆM
VỤ:
1. Sở Nội vụ:
- Chủ trì phối hợp
với Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Xây dựng đề cương chi tiết, các biểu
mẫu cụ thể hướng dẫn các ngành, địa phương xây dựng báo cáo tổng kết.
- Xây dựng các báo cáo tổng kết
chuyên đề theo lĩnh vực được phân công tại Mục II Kế hoạch.
- Hướng dẫn khen thưởng đối với những
tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Chương trình tổng thể
CCHC nhà nước giai đoạn 2011- 2020; thẩm định hồ sơ khen thưởng của các tập thể,
cá nhân trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng theo quy định.
- Tổng hợp báo cáo của các cơ quan,
đơn vị; xây dựng dự thảo Báo cáo của UBND tỉnh về việc tổng kết thực hiện
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 và phương hướng, nhiệm
vụ Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030; tham mưu UBND tỉnh
tổ chức Hội nghị tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn
2011-2020.
2. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện công tác tổng kết nghiêm túc bảo đảm chất lượng, tiến độ thời gian; hình
thức tổ chức tổng kết phù hợp, thiết thực, hiệu quả, tiết kiệm. Tổ chức tổng kết,
đánh giá, đầy đủ, toàn diện việc thực hiện Chương trình tổng thể CCHC lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị, địa phương đang tổ chức thực
hiện.
- Xây dựng báo cáo tổng kết; đề xuất
mục tiêu và những nội dung, nhiệm vụ CCHC trọng tâm, cần thiết mà các ngành phải
triển khai thực hiện trong giai đoạn 2021-2030.
- Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và
Công nghệ: Xây dựng báo cáo tổng kết chuyên đề theo lĩnh vực được phân công tại
Mục II Kế hoạch.
- Đề xuất khen thưởng đối với tập thể,
cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc (nếu có) theo hướng
dẫn của Sở Nội vụ.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã thực hiện việc tổng kết theo các hình thức phù hợp,
thiết thực, hiệu quả.
3. Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Lào Cai; Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh;
Tổ chức công tác thông tin, tuyên
truyền về những kết quả nổi bật đã đạt được của CCHC, những sáng kiến điển
hình, các giải pháp hiệu quả trong CCHC trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2020.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Thời gian thực hiện:
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố hoàn thành việc tổng kết thực hiện Chương
trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Báo cáo tổng kết (theo
đề cương kèm theo kế hoạch này) gửi về Sở Nội vụ (đồng gửi: Sở Tư pháp, Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Thông tin và truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ)
trước ngày 30/5/2020.
- Các cơ quan, đơn vị được phân công
xây dựng báo cáo tổng kết chuyên đề theo lĩnh vực tại Mục II Kế hoạch này tiến
hành tổng hợp và xây dựng báo cáo gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp trước ngày
10/6/2020.
- Sở Nội vụ:
+ Tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội nghị
tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước
giai đoạn 2011-2020 trước ngày 25/6/2020.
+ Chủ trì tổng hợp, hoàn thiện dự thảo
báo cáo tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn
2011-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; phương hướng, nhiệm vụ Chương trình tổng
thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030, trình UBND tỉnh ban hành, gửi Bộ Nội vụ trước
ngày 30/6/2020.
2. Kinh phí thực hiện:
- Sở Nội vụ căn cứ vào nhiệm vụ được
giao và quy định của pháp luật hiện hành có liên quan, lập dự toán kinh phí tổng
kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, gửi
Sở Tài chính thẩm định theo quy định.
- Sở Tài chính thẩm định, trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt, cấp bổ sung kinh phí cho Sở Nội vụ để tổ chức thực
hiện đảm bảo đúng quy định.
- Kinh phí cho hoạt động tổng kết thực
hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của các cơ quan,
đơn vị, địa phương khác được sử dụng trong kinh phí được cấp hoạt động thường
xuyên năm 2020.
Trên đây là Kế hoạch tổng kết thực hiện
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và phương hướng, nhiệm
vụ Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh
Lào Cai, yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình triển
khai nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản
ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Lào Cai;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TCHC, TH1, VX1, NC2,3. KSTT1,2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011-2020; PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH TỔNG
THỂ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2030 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC
UBND TỈNH, UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm
2020 Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Phần thứ nhất
TÌNH HÌNH TRIỂN
KHAI VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2011-2020
I. TÌNH HÌNH TRIỂN
KHAI
1. Công tác chỉ
đạo, điều hành:
- Tình hình phổ biến, quán triệt Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 (gọi tắt là
Chương trình tổng thể) của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
- Việc xây dựng, ban hành chương
trình, kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn,
đôn đốc triển khai công tác CCHC (thống
kê cụ thể tổng số các loại văn bản đã ban hành; nội
dung, phạm vi thực hiện; hiệu quả thực hiện từng loại văn bản).
- Việc bố trí nguồn lực triển khai
(kinh phí và nhân lực). Kết quả huy động nguồn lực cho các nội dung thực hiện
CCHC; những thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân.
- Công tác theo dõi, đánh giá sự hài
lòng của cơ quan, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
- Những thuận lợi, khó khăn (xác định
rõ nguyên nhân) trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo (nhấn mạnh những yếu tố tác động
trực tiếp đến việc lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Kế hoạch).
- Những mô hình, sáng kiến trong CCHC
đã được triển khai áp dụng.
- Công tác thi đua khen thưởng trong
CCHC.
2. Công tác
thông tin, tuyên truyền:
- Việc tổ chức thông tin, tuyên truyền,
phổ biến, quán triệt Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ; Quyết
định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Đề án của Tỉnh ủy
Lào Cai về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động
của Hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch
thông tin, tuyên truyền CCHC hàng năm.
- Việc xây dựng các chuyên đề thông
tin, tuyên truyền về CCHC; việc tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ về công tác CCHC đối với cán bộ, công chức, viên chức; tổ chức họp, hội
nghị, hội thảo (có thể lồng ghép các nội dung khác) tháng, quý, hàng năm về
CCHC.
- Kết quả thực hiện: Nội dung thông
tin tuyên truyền; các hình thức thông tin, tuyên truyền đã triển khai; mức độ
hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ; đánh giá hiệu quả thông tin, tuyên truyền đối với
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp và xã hội; những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai.
Trên cơ sở đó, đề xuất các định hướng, giải pháp, nhiệm vụ giai đoạn 2021-2030
(số hoạt động, hình thức, nội dung tuyên truyền, quán triệt; số lượt người tham
dự...).
3. Công tác kiểm
tra việc thực hiện:
- Xây dựng và tổ chức triển khai kế
hoạch kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC hàng năm.
- Kết quả thực hiện:
+ Tổng số cuộc kiểm tra đã thực hiện (thống
kê theo từng năm); số cuộc kiểm tra đột xuất; số đơn vị được kiểm tra/tổng số
đơn vị.
+ Kết quả kiểm tra: Số vấn đề phát hiện
qua kiểm tra; số vấn đề đã xử lý giải quyết hoặc kiến nghị
xử lý; số CB, CC, VC được biểu dương, khen thưởng; số CB,
CC, VC bị xử lý trách nhiệm, hình thức xử lý.
+ Đánh giá chung kết quả đạt được
trong công tác kiểm tra. Đánh giá tác động của công tác kiểm tra đến sự chuyển
biến trong công tác triển khai CCHC của các cơ quan, đơn vị; những vấn đề lớn đã
phát hiện và xử lý sau kiểm tra.
4. Đánh giá chung
về công tác triển khai:
- Mặt tích cực đạt được.
- Tồn tại, hạn chế.
II. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG THEO CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ
Bám sát các mục tiêu (mục tiêu chung,
mục tiêu cụ thể) và nội dung CCHC, nêu rõ kết quả đạt được, những nội dung và mục
tiêu, mức độ đạt được (từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/03/2020); mặt chưa
đạt được, nguyên nhân cụ thể trên các nội dung sau đây:
1. Cải cách thể
chế:
1.1. Kết quả chủ yếu đạt được:
a) Về tình hình triển khai xây dựng,
hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) thuộc phạm vi trách nhiệm
trên cơ sở Hiến pháp năm 2013.
b) Về xây dựng, hoàn thiện hệ thống
thể chế, cơ chế, chính sách thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý của ngành, địa
phương, trong đó, tập trung các nội dung:
- Đổi mới, nâng cao chất lượng công
tác xây dựng văn bản QPPL, việc tuân thủ quy trình xây dựng văn bản QPPL, trong
đó, nêu rõ tổng số văn bản QPPL được ban hành (hoặc tham mưu ban hành), việc
tuân thủ quy trình, thủ tục xây dựng văn bản QPPL theo quy định của pháp luật,
chất lượng văn bản được ban hành.
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản
QPPL thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương.
- Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
- Công tác rà soát, hệ thống hóa văn
bản QPPL: Nêu cụ thể tình hình xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện kế hoạch
rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; nêu cụ thể số lượng
các văn bản đã được rà soát, số văn bản còn hiệu lực, hết hiệu lực, hủy bỏ, bãi
bỏ, điều chỉnh, bổ sung; kết quả xử lý các vấn đề phát hiện sau rà soát.
- Công tác kiểm tra văn bản QPPL.
c) Việc tổ chức triển khai hệ thống
thể chế, cơ chế, chính sách pháp luật thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý của
ngành, địa phương:
- Việc tổ chức triển khai: kết quả;
đánh giá tác động của các thể chế đó đến các mặt của đời sống xã hội: phát triển
kinh tế - xã hội, an ninh, trật tự an toàn xã hội, an sinh xã hội...
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật.
- Công tác thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện chính sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý.
1.2. Những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân.
2. Cải cách thủ
tục hành chính:
2.1. Kết quả đạt được:
a) Cải cách thủ tục
hành chính thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương.
b) Về kiểm soát thủ tục hành chính:
- Việc ban hành và tổ chức thực hiện kế
hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ, của
UBND tỉnh.
- Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính và tình hình, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị
trong tỉnh.
- Việc cập nhật, xây dựng, trình Chủ
tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính/Danh mục thủ tục
hành chính, quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
c) Công khai thủ tục hành chính theo quy
định của Chính phủ.
d) Việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
đ) Về tình hình, kết quả cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
e) Về triển khai tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
g) Sáng kiến, giải pháp cải cách thủ
tục hành chính.
2.2. Những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân.
3. Cải cách tổ
chức bộ máy hành chính nhà nước:
3.1. Kết quả chủ yếu đã đạt được:
a) Rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị, địa
phương
- Tình hình triển khai các quy định của
Chính phủ, của tỉnh về tổ chức bộ máy, trong đó nêu rõ mức độ tuân thủ quy định
của Chính phủ, của tỉnh về tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Kết quả sắp xếp tổ chức bộ máy của
cơ quan, đơn vị, địa phương: số lượng các cơ quan, đơn vị
thuộc và trực thuộc tăng, giảm qua các đợt sắp xếp tổ chức bộ máy theo các Nghị
quyết của Trung ương; Chương trình hành động của Chính phủ; Kế hoạch của Tỉnh ủy,
UBND tỉnh; tình hình tổ chức thực hiện và mức độ chồng chéo chức năng, nhiệm vụ
giữa các đơn vị.
- Tình hình quản lý biên chế; thực hiện
tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tình hình triển khai thực hiện quy
chế làm việc của cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Đánh giá mô hình tổ chức và chất
lượng hoạt động của chính quyền địa phương.
c) Về phân cấp quản lý:
- Việc đề xuất đẩy mạnh phân cấp đối
với các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
- Việc thực hiện các quy định phân cấp
tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Công tác kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh đã phân cấp cho cơ
quan hành chính cấp dưới.
- Xử lý các vấn đề về phân cấp được
phát hiện sau khi tiến hành kiểm tra.
d) Về kiểm tra, đánh giá tình hình tổ
chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
- Công tác xây dựng và ban hành kế hoạch
kiểm tra.
- Kết quả thực hiện kế hoạch, trong
đó nêu rõ số lượng các cơ quan, đơn vị được kiểm tra, kết quả xử lý các vấn đề
đặt ra sau kiểm tra.
đ) Cải cách và triển khai trên diện rộng
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công.
e) Việc thực hiện sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã.
3.2. Những tồn tại, hạn chế,
nguyên nhân.
4. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
4.1. Kết quả chủ yếu đã đạt được:
a) Kết quả triển khai và thực hiện
các nội dung về cải cách chế độ công vụ, công chức:
- Về cơ cấu công chức, viên chức theo
vị trí việc làm.
- Việc thực hiện đổi mới công tác quản
lý cán bộ, công chức, viên chức: Việc tuyển dụng; thi nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức theo nguyên tắc cạnh tranh; thực hiện thi tuyển cạnh tranh
để bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo, quản lý; chính sách thu hút người tài
vào bộ máy hành chính; đổi mới công tác đánh giá, phân loại cán bộ, công chức,
viên chức.
- Đổi mới nội dung, chương trình đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Việc áp dụng công nghệ thông tin,
các mô hình, phương pháp, công nghệ hiện đại trong quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
b) Về công chức cấp xã:
- Cơ cấu, số lượng.
- Chất lượng.
4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
5. Cải cách tài
chính công:
5.1. Kết quả chủ yếu đạt được:
a) Tình hình triển khai các chính
sách về thuế, thu nhập, tiền lương, tiền công và các chính sách an sinh xã hội.
b) Thực hiện đổi mới các cơ chế,
chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước.
c) Đổi mới cơ chế
sử dụng kinh phí nhà nước và cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
d) Đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách
cho cơ quan hành chính nhà nước.
đ) Tăng cường đầu tư, đồng thời đẩy mạnh
xã hội hóa, huy động toàn xã hội chăm lo phát triển giáo dục và đào tạo, y tế,
dân số - kế hoạch hóa gia đình, thể dục, thể thao.
e) Đẩy mạnh xã hội hóa, tăng cường
các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức công - tư (PPP) đối với việc
cung cấp dịch vụ công trong y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa,thể thao, các
công trình dự án cơ sở hạ tầng.
g) Thực hiện đổi mới cơ chế tài chính
đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập:
- Về thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính
nhà nước.
- Về thực hiện cơ chế tự chủ tại các
đơn vị sự nghiệp công lập.
h) Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo Nghị định số
115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ.
5.2. Những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân.
6. Hiện đại hoá
hành chính:
6.1. Kết quả chủ yếu đạt được:
a) Việc ban hành và tổ chức thực hiện
các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị, địa
phương: Triển khai thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh; triển khai
Cổng dịch vụ công; kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm.
b) Kết quả đạt được trong ứng dụng
công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Về hạ tầng công nghệ thông tin, hệ
thống phần mềm quản lý, dữ liệu chuyên ngành, phát triển
nguồn nhân lực công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị...
+ Số đơn vị có mạng
WAN, LAN, số đơn vị kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước;
+ Số lượng chữ
ký số được cấp cho cán bộ, công chức, viên chức.
- Về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị:
+ Số đơn vị sử dụng phần mềm quản lý
văn bản và điều hành; tỷ lệ văn bản được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử giữa
các cơ quan nhà nước; hiện trạng kết nối giữa các hệ thống quản lý văn bản và
điều hành và với Trục liên thông văn bản quốc gia.
+ Tỷ lệ cán bộ, công chức được cấp
tài khoản hộp thư điện tử công vụ.
+ Công tác xử lý hồ sơ công việc qua
môi trường mạng (tỷ lệ hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng).
- Cung cấp thông tin và dịch vụ công
trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp; triển khai các hệ thống một cửa điện
tử:
+ Cung cấp thông tin và dịch vụ công
trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp, đặc biệt là cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 (nêu rõ số dịch vụ cung cấp, tỷ lệ dịch vụ công trực
tuyến có phát sinh hồ sơ, số hồ sơ được giải quyết trực tuyến, hiện trạng tích
hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; hiện trạng công khai mức độ hài lòng của
người dân khi sử dụng dịch vụ;...).
+ Số đơn vị sử dụng phần mềm dịch vụ
công, một cửa điện tử, tỷ lệ hồ sơ giải quyết qua hệ thống một cửa điện tử.
c) Tình hình triển khai hệ thống quản
lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008, ISO 9001: 2015 tại
các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
6.2. Những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân.
III. ĐÁNH GIÁ
CHUNG VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRONG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
1. Những kết quả tích cực đã đạt
được
2. Những tồn tại, hạn chế, nguyên
nhân
Chỉ rõ những mục tiêu, nội dung cải
cách không đạt được hoặc đạt được ở mức độ thấp.
3. Những bài học kinh nghiệm trong triển khai cải cách hành chính
Phần thứ hai
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2030
Căn cứ vào kết quả tổng kết Chương
trình tổng thể giai đoạn 2011 -2020; từ yêu cầu cải cách hành chính và định hướng
phát triển kinh tế - xã hội của các cơ quan, đơn vị, địa phương đề xuất mục
tiêu và những nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính trọng tâm cần thiết mà
Chính phủ, các bộ ngành Trung ương, UBND tỉnh phải triển khai thực hiện trong
giai đoạn 2021-2030, đề nghị tập trung vào những nội dung sau:
1. Về thể chế
2. Về thủ tục hành chính
3. Về tổ chức bộ máy hành chính nhà
nước
4. Về xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
5. Về tài chính công
6. Về hiện đại hóa hành chính.
Phần thứ ba
NHỮNG KIẾN NGHỊ,
ĐỀ XUẤT
1. Kiến nghị với Chính phủ, các bộ,
ngành Trung ương, Tỉnh ủy, UBND tỉnh về nội dung cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban
hành mới các quy định, chế độ, chính sách, pháp luật cho phù hợp với thực tế để
đẩy mạnh cải cách hành chính nhà nước trong thời gian tới.
2. Đề xuất các biện pháp nhằm tăng cường
sự lãnh đạo, chỉ đạo và kiểm tra, giám sát đối với các cơ quan hành chính nhà
nước để thực hiện tốt hơn nữa các mục tiêu, nhiệm vụ cải
cách hành chính nhà nước trong giai đoạn tới.
3. Những kiến nghị, đề xuất khác (nếu
có).