Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Kế hoạch 207/KH-UBND về thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Số hiệu 207/KH-UBND
Ngày ban hành 20/02/2023
Ngày có hiệu lực 20/02/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Hồ An Phong
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 207/KH-UBND

Quảng Bình, ngày 20 tháng 02 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2023

I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM 2022

1. Xây dựng, ban hành các văn bản triển khai thực hiện Chương trình

Căn cứ hệ thống các văn bản triển khai, hướng dẫn, chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, Ngành Trung ương về triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, cùng với việc xác định công tác giảm nghèo là nhiệm vụ quan trọng để phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương, tỉnh đã ban hành các văn bản triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh một cách kịp thời, đầy đủ và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương nhằm triển khai một cách đồng bộ công tác giảm nghèo.

Trong năm 2022 đã ban hành nhiều văn bản, cụ thể như sau: Nghị quyết của BCH Đảng bộ tỉnh: 01 văn bản; Nghị quyết của HĐND tỉnh: 10 văn bản; Quyết định của UBND tỉnh: 11 văn bản; Kế hoạch của UBND tỉnh : 5 văn bản; Văn bản của sở Lao động: 5 văn bản.

(Chi tiết các văn bản đã ban hành tại Phụ lục 1, kèm theo)

2. Thành lập, hoạt động của Tổ công tác thực hiện CTMTQG giảm nghèo bền vững

Căn cứ Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày 22/4/2022 về việc Kiện toàn Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025, ngày 16/6/2022, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã ban hành Quyết định số 4001/QĐ-LĐTBXH về việc thành lập Tổ Công tác Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025. Ngày 18/7/2022, Tổ công tác đã ban hành Quyết định số 4876/QĐ-TCT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ Công tác Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025. Tổ Công tác có nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất với Ban chỉ đạo các Chương trình MTQG về cơ chế, chính sách và phương hướng, nhiệm vụ giải pháp có liên quan đến Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh giai đoạn 2021-2025; tham mưu Ban Chỉ đạo đôn đốc các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc xây dựng, hoàn thiện và hướng dẫn cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý, điều hành chương trình, giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết, khen thưởng trong quá trình thực hiện chương trình.

3. Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022

a) Tỷ lệ nghèo đa chiều trên phạm vi toàn tỉnh: 9,76%; tổng số hộ: 25.105 hộ, trong đó:

- Tổng số hộ nghèo: 12.855 hộ; chiếm tỷ lệ 5,0% tổng số hộ dân cư.

- Tổng số hộ cận nghèo: 12.250 hộ; chiếm tỷ lệ 4,76% tổng số hộ dân cư.

b) Tỷ lệ nghèo đa chiều theo khu vực thành thị: 3,29%/ tổng số hộ dân cư khu vực thành thị; tổng số hộ: 1.804 hộ. Trong đó:

- Tổng số hộ nghèo khu vực thành thị là 791 hộ; chiếm tỷ lệ 1,44% tổng số hộ dân cư khu vực thành thị.

- Tổng số hộ cận nghèo khu vực thành thị là 1.013 hộ chiếm 1,85% tổng số hộ dân cư khu vực thành thị.

c) Tỷ lệ nghèo đa chiều theo khu vực nông thôn: 11,52%/tổng số hộ dân cư khu vực nông thôn; tổng số hộ: 23.301 hộ. Trong đó:

- Tổng số hộ nghèo khu vực nông thôn là 12.064 hộ; chiếm tỷ lệ 5,96% tổng số hộ dân cư khu vực nông thôn.

- Tổng số hộ cận nghèo khu vực nông thôn là 11.237 hộ chiếm 5,56% tổng số hộ dân cư khu vực nông thôn.

d) Phân theo nhóm hộ dân tộc thiểu số

- Số hộ nghèo DTTS là 4.045 hộ, chiếm tỷ lệ 31,47% tổng số hộ nghèo;

- Số hộ cận nghèo DTTS là 1.249 hộ, chiếm tỷ lệ 10,2% tổng số hộ cận nghèo.

e) Phân theo nhóm hộ không có khả năng lao động

- Số hộ nghèo KCKNLĐ là 5.656 hộ, chiếm tỷ lệ 44% tổng số hộ nghèo;

- Số hộ cận nghèo KCKNLĐ là 3.403 hộ, chiếm tỷ lệ 27,78% tổng số hộ cận nghèo.

g) Phân theo nhóm hộ có đối tượng người có công với cách mạng

- Số hộ nghèo có đối tượng NCC là 90 hộ, chiếm tỷ lệ 0,7% tổng số hộ nghèo;

- Số hộ cận nghèo có đối tượng NCC là 145 hộ, chiếm tỷ lệ 1,18% tổng số hộ cận nghèo.

[...]