ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2054/KH-UBND
|
Gia Lai, ngày 14
tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1689/QĐ-TTG NGÀY
11/10/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ
25/2021/QH15 NGÀY 28/7/2021 CỦA QUỐC HỘI VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
Thực hiện Quyết định số
1689/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển
khai Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về việc phê duyệt
chủ trương đầu tư Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
(gọi tắt là Quyết định số 1689/QĐ-TTg).
Nhằm triển khai thực hiện
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
đạt hiệu quả, thống nhất và kịp thời, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Quyết định số 1689/QĐ-TTg với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Triển khai nghiêm túc, có chất
lượng, hiệu quả Quyết định số 1689/QĐ- TTg, nhằm nâng cao công tác quản lý, điều
hành và thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình);
b) Xác định cụ thể các nội dung
công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 1689/QĐ-TTg
đảm bảo tính đồng bộ, kịp thời, thống nhất, chất lượng và hiệu quả;
c) Tăng cường sự phối hợp giữa
các sở, ngành liên quan và địa phương trong việc tiến hành các hoạt động triển
khai thực hiện Quyết định số 1689/QĐ- TTg trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
a) Việc xác định nhiệm vụ và lộ
trình thực hiện phải tuân thủ theo đúng quy định tại Quyết định số 1689/QĐ-TTg,
Luật Đầu tư công và các quy định của pháp luật có liên quan bảo đảm việc thực
hiện Quyết định có hiệu quả và đúng mục tiêu của Chương trình;
b) Xác định nội dung công việc
phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan
trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 1689/QĐ-TTg ở cấp tỉnh và cấp huyện,
xã;
c) Bảo đảm sự phối hợp thường
xuyên, hiệu quả giữa các sở, ngành của tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố
trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 1689/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ.
II. NỘI DUNG
Các sở, ban, ngành của tỉnh và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quy định tại Quyết định số
1689/QĐ-TTg và theo chức năng, nhiệm vụ được phân công triển khai thực hiện các
nội dung sau:
1. Tổ chức quán triệt, tuyên
truyền và tổ chức thực hiện Quyết định số 1689/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2. Rà soát, xây dựng trình cấp
có thẩm quyền ban hành và ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật,
văn bản quản lý và điều hành, các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Chương
trình.
3. Tổ chức triển khai thực hiện
Chương trình theo đúng quy định tại Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản pháp luật có liên quan.
4. Tập trung thực hiện hiệu quả
các tiêu chí nông thôn mới và các chương trình chuyên đề trọng tâm trong giai
đoạn 2021-2025 sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các bộ ngành hướng
dẫn.
5. Tăng cường thanh tra, kiểm
tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình ở các cấp, các ngành. Có biện
pháp phòng ngừa, kịp thời ngăn chặn các biểu hiện tiêu cực, lãng phí, xử lý
nghiêm các vi phạm trong quá trình thực hiện Chương trình.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Sau khi Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quyết định đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025, các Bộ, ngành Trung ương có quy định, hướng dẫn liên quan;
giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố có trách nhiệm khẩn trương triển khai các nội dung sau:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn căn cứ phạm vi quản lý, chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Ban hành các Bộ tiêu chí
nông thôn mới các cấp (huyện, xã, thôn) theo các mức độ (đạt chuẩn, nâng cao,
kiểu mẫu) giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh.
b) Ban hành hướng dẫn triển
khai thực hiện các Bộ tiêu chí giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh.
c) Kiện toàn lại Văn phòng Điều
phối nông thôn mới cấp tỉnh và hướng dẫn kiện toàn Văn phòng Điều phối nông
thôn mới cấp huyện và bố trí cán bộ chuyên trách cấp xã.
d) Ban hành Kế hoạch tuyên truyền
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025.
e) Ban hành Kế hoạch tập huấn,
bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025.
f) Ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Chỉ thị số 12-CT/TU ngày 13/02/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng
cường sự lãnh đạo của các cấp ủy về xây dựng làng nông thôn mới trong đồng bào
dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
g) Ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2021-2025 trên địa
bàn tỉnh.
h) Ban hành Quyết định phê duyệt
danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ
sản phẩm trong Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
i) Ban hành quy định về tiêu
chí xác định kết quả đầu ra dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi
giá trị.
j) Ban hành quy định về hồ sơ đề
nghị dự án, quy trình, thủ tục, nội dung thẩm định và phê duyệt dự án liên kết
sản xuất theo chuỗi giá trị.
k) Ban hành Kế hoạch xây dựng
và triển khai thực hiện các mô hình về chuyển đổi số gắn với xây dựng nông thôn
mới, hướng tới nông thôn mới thông minh trên địa bàn tỉnh; các mô hình chỉ đạo
điểm của Trung ương (về chuỗi sản phẩm OCOP xanh gắn với vùng nguyên liệu địa
phương theo hướng kinh tế tuần hoàn và nông nghiệp hữu cơ, mô hình du lịch cộng
đồng; mô hình bảo vệ môi trường; mô hình nước sạch, …).
l) Phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc và cơ
quan liên quan báo cáo về kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 phục vụ cho các cuộc họp định kỳ 6
tháng, hàng năm hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh:
a) Trình Hội đồng nhân dân tỉnh
quyết định: (i) Cơ chế phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh và lộ trình phân cấp trong tổ chức thực hiện dự
án đầu tư xây dựng có sự tham gia thực hiện của cộng đồng người dân; (ii)
Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn nguồn ngân sách nhà nước thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh; (iii) Cơ chế lồng ghép
nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án
khác trên địa bàn tỉnh; cơ chế huy động các nguồn lực khác thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia.
b) Quyết định phân bổ kế hoạch
vốn đầu tư công trung hạn 2021-2025 và hằng năm nguồn ngân sách trung ương và
ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình theo đúng quy định.
c) Hướng dẫn cơ chế đặc thù trong
tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng có sự tham gia thực hiện của cộng đồng.
d) Kiện toàn Ban Chỉ đạo các
chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh giai đoạn 2021-2025 (Ban Chỉ đạo); ban hành
quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo và phân công phụ trách địa bàn cho các thành
viên Ban Chỉ đạo.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Ban Dân tộc và các sở ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Ban hành quy định về quản lý
và sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
b) Phân bổ nguồn vốn ngân sách
nhà nước (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình 5 năm và hàng năm.
4. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh: Ban hành Kế hoạch thực
hiện phong trào thi đua “Gia Lai chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn
2021-2025.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo các cơ
quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền
tạo sự đồng thuận trong xã hội về triển khai thực hiện Chương trình.
6. Các sở, ngành tỉnh được giao
chủ trì nội dung thành phần hoặc các nội dung cụ thể thuộc Chương trình, căn cứ
chức năng quản lý, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn
2021 - 2025; ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình; tổ chức điều
hành, thực hiện các nội dung Chương trình thuộc ngành được phân công quản lý.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể tiếp tục tăng cường và nâng cao chất lượng
công tác giám sát phản biện xã hội trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới theo quy định tại Quyết định số
1689/QĐ-TTg và các văn bản pháp luật có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được
giao; tổ chức và hướng dẫn thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng
nông thôn mới, đô thị văn minh”.
8. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố:
a) Ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương trình 5 năm và hàng năm.
b) Chỉ đạo các xã lập kế hoạch
thực hiện chương trình có sự tham gia của cộng đồng hàng năm.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn các xã
triển khai thực hiện Chương trình.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Quyết định số 1689/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về
ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc
hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
giai đoạn
2021-2025. Trong quá trình thực
hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa
phương phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Văn phòng điều phối NTM tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KTTH, NL.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Kpă Thuyên
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN TRÌNH UBND TỈNH, HĐND TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 2054/KH-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian trình
|
Cấp trình
|
1
|
Quyết định ban hành các Bộ
tiêu chí nông thôn mới các cấp (huyện, xã, làng) theo các mức độ (đạt chuẩn,
nâng cao, kiểu mẫu) giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sau khi Trung ương ban hành
|
UBND tỉnh
|
2
|
Quyết định ban hành hướng dẫn
thực hiện các Bộ tiêu chí nông thôn mới các cấp (huyện, xã) theo các mức độ
(đạt chuẩn, nâng cao, kiểu mẫu) giai đoạn 2021- 2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sau khi Trung ương ban hành
|
UBND tỉnh
|
3
|
Quyết định kiện toàn lại Văn
phòng Điều phối nông thôn mới cấp tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nội vụ và các sở, ngành
|
Sau khi Trung ương ban hành
|
UBND tỉnh
|
4
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
tuyên truyền Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Gia Lai giai đoạn
2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành liên quan
|
Sau khi Trung ương ban hành
|
UBND tỉnh
|
5
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
tập huấn, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới tỉnh Gia Lai giai đoạn
2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành
|
Sau khi Trung ương ban hành
|
UBND tỉnh
|
6
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Chỉ thị số 12-CT/TU ngày 13/02/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự
lãnh đạo của các cấp ủy về xây dựng làng nông thôn mới trong đồng bào dân tộc
thiểu số trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng 12/2021
|
UBND tỉnh
|
7
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sau khi Trung ương ban hành
|
UBND tỉnh
|
8
|
Quyết định phê duyệt danh mục
dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm
trong Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sau khi Trung ương ban hành
|
UBND tỉnh
|
9
|
Quyết định ban hành quy định
về tiêu chí xác định kết quả đầu ra dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết
theo chuỗi giá trị
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sau khi Trung ương ban hành
|
UBND tỉnh
|
10
|
Quyết định ban hành quy định về
hồ sơ đề nghị dự án, quy trình, thủ tục, nội dung thẩm định và phê duyệt dự
án liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sau khi Trung ương ban hành
|
UBND tỉnh
|
11
|
Kế hoạch xây dựng và triển
khai thực hiện các chương trình, đề án chuyên đề của Trung ương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sau khi Trung ương ban hành
|
UBND tỉnh
|
12
|
Nghị quyết ban hành Cơ chế
phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh
và lộ trình phân cấp trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng có sự tham
gia thực hiện của cộng đồng người dân
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sau khi Trung ương ban hành
|
HĐND tỉnh
|
13
|
Nghị quyết ban hành Nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện các chương
trình MTQG trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sau khi Trung ương ban hành
|
HĐND tỉnh
|
14
|
Nghị quyết ban hành Cơ chế lồng
ghép nguồn vốn giữa các chương trình MTQG và các chương trình, dự án khác
trên địa bàn tỉnh; cơ chế huy động các nguồn lực khác thực hiện các chương
trình MTQG
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sau khi Trung ương ban hành
|
HĐND tỉnh
|
15
|
Quyết định phân bổ nguồn vốn
ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình 5 năm và hàng năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở tài chính
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sau khi Trung ương ban hành
|
UBND tỉnh
|
16
|
Quyết định ban hành Danh mục
loại công trình có kỹ thuật không phức tạp; quy định về thiết kế mẫu, thiết kế
điển hình và khung đơn giá xác định lập dự toán công trình, dự án đầu tư xây
dựng có sự tham gia thực hiện của cộng đồng người dân.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở tài chính
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sau khi Trung ương ban hành
|
UBND tỉnh
|
17
|
Quyết định kiện toàn Ban Chỉ
đạo các chương trình MTQG tỉnh giai đoạn 2021-2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở tài chính
|
Các sở, ngành
|
Tháng 12/2021
|
UBND tỉnh
|
18
|
Quyết định ban hành Quy chế hoạt
động của Ban Chỉ đạo các chương trình MTQG tỉnh giai đoạn 2021-2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sau khi Trung ương ban hành
|
UBND tỉnh
|
19
|
Quyết định phân công phụ
trách địa bàn cho các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh giai
đoạn 2021-2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I/2022
|
BCĐ các Chương trình MTQG tỉnh
|
20
|
Quyết định ban hành Kế hoạch thực
hiện phong trào thi đua “Gia Lai chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn
2021-2025
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sau khi Trung ương ban hành
|
UBND tỉnh
|
21
|
Báo cáo về kết quả thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Định kỳ 06 tháng, hàng năm hoặc
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ UBND CẤP HUYỆN, XÃ BAN HÀNH THỰC
HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 2054/KH-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Cấp trình
|
1
|
Kế hoạch thực hiện Chương
trình 5 năm và hàng năm
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Cấp huyện
|
2
|
Thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo
các Chương trình MTQG
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Cấp huyện
|
3
|
Ban hành Quy chế làm việc của
Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Cấp huyện
|
4
|
Kế hoạch thực hiện Chương
trình có sự tham gia của cộng đồng hàng năm
|
UBND các xã
|
Cấp xã
|