ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 197/KH-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 09 tháng 6 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NĂM 2022
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa ngày 12/6/2017; Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa; thực hiện Văn bản số 352/BKHĐT-PTDN ngày 18/01/2022 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư; trên cơ sở tham mưu, đề xuất của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số
525/SKHĐT-DNĐT ngày 14/3/2022 (sau khi tổng hợp ý kiến của
các sở, ngành, địa phương liên quan) và Thông báo số 193/TB-UBND ngày 06/6/2022
về kết luận giao ban UBND tỉnh ngày 25/5/2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh năm 2022 như sau:
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây gọi tắt là DNNVV) quy định tại
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Văn bản số 352/BKHĐT-PTDN ngày 18/01/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các quy định liên quan...; nhằm hỗ trợ cho DNNVV
trên địa bàn tỉnh hoạt động ổn định, phát triển sản xuất kinh doanh, đóng góp
ngày càng cao vào sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh.
2. Yêu cầu:
Hỗ trợ DNNVV đảm bảo nguyên tắc, nội
dung, quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nghị định số
80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ; Thông tư hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư và Bộ Tài chính; các quy định khác có liên quan ...; đảm bảo công
khai, minh bạch về nội dung, đối tượng, trình tự, thủ tục, nguồn lực, mức hỗ trợ
và kết quả thực hiện.
Các cấp, các ngành chủ động tổ chức
triển khai thực hiện một cách cụ thể, hiệu quả và phù hợp với tình hình thực tế;
tăng cường sự thống nhất, phối hợp chặt chẽ giữa các cấp,
các ngành nhằm triển khai có hiệu quả, đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ hỗ trợ
DNNVV trên địa bàn tỉnh.
B. NỘI DUNG, TIÊU
CHÍ, NHIỆM VỤ HỖ TRỢ
I. Hỗ trợ công
nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa:
1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp
nhỏ và vừa để hỗ trợ:
Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và
vừa để hỗ trợ theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày
26/8/2021 của Chính phủ.
2. Nội dung hỗ trợ:
2.1. Tư vấn chiến lược, tư vấn
triển khai để doanh nghiệp tự động hoá quy
trình sản xuất, kinh doanh, quản trị, công nghệ và chuyển đổi mô hình kinh
doanh (tư vấn về chuyển đổi số):
Mức hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 50% giá trị
hợp đồng tư vấn giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp về quy trình kinh doanh, quy trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công nghệ và chuyển
đổi mô hình kinh doanh nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm đối với doanh
nghiệp nhỏ và không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm đối với
doanh nghiệp vừa.
Số lượng dự kiến: tối đa 5 doanh nghiệp,
trong đó 4 doanh nghiệp nhỏ, 01 doanh nghiệp vừa.
Kinh phí hỗ trợ dự kiến: 300 triệu đồng.
2.2. Hỗ trợ Doanh nghiệp áp dụng công nghệ, ứng dụng các giải pháp trên nền tảng số:
Mức hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 50% chi phí
cho doanh nghiệp thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số để
tự động hóa, nâng cao hiệu quả quy trình kinh doanh, quy
trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công nghệ
trong doanh nghiệp và chuyển đổi mô hình kinh doanh nhưng không quá 20 triệu đồng/năm
đối với doanh nghiệp siêu nhỏ; không quá 50 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp
nhỏ và không quá 100 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp vừa.
Số lượng dự kiến: tối đa 10 doanh
nghiệp, trong đó 05 doanh nghiệp siêu nhỏ, 04 doanh nghiệp nhỏ, 01 doanh nghiệp
vừa
Kinh phí hỗ trợ dự kiến: 400 triệu đồng.
II. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa khởi nghiệp sáng tạo:
1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi
nghiệp sáng tạo:
Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp
sáng tạo để hỗ trợ được xác định theo quy định tại Điều 20 Nghị định
số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ.
2. Nội dung hỗ trợ:
2.1. Hỗ trợ sử dụng cơ sở ươm tạo,
cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung:
Hỗ trợ 100% chi phí sử dụng trang thiết
bị tại cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung nhưng không quá 20 triệu đồng/năm/doanh nghiệp.
Số lượng dự kiến: tối đa 04 doanh nghiệp.
Kinh phí hỗ trợ dự kiến: 80 triệu đồng.
2.2. Hỗ trợ tư vấn sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ:
a) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư
vấn về thủ tục xác lập, chuyển giao, khai thác và bảo vệ quyền sở
hữu trí tuệ ở trong nước nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
Số lượng: tối đa 02 doanh nghiệp.
Kinh phí hỗ trợ dự kiến: 60 triệu đồng.
b) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
về xây dựng bản mô tả sáng chế, bản thiết kế kiểu dáng công nghiệp, bản thiết kế
hệ thống nhận diện thương hiệu nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh
nghiệp.
Số lượng dự kiến: tối đa 02 doanh
nghiệp.
Kinh phí hỗ trợ
dự kiến: 60 triệu đồng.
c) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
quản lý và phát triển các sản phẩm, dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở
trong nước nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
Số lượng: tối đa 02 doanh nghiệp.
Kinh phí hỗ trợ dự kiến: 100 triệu đồng.
2.3. Hỗ trợ thực hiện các thủ
tục về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất
lượng; thử nghiệm, hoàn thiện sản phẩm, mô
hình kinh doanh mới:
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để
doanh nghiệp xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn cơ sở nhưng không quá 10 triệu đồng/hợp
đồng/năm/doanh nghiệp và xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhưng
không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
Số lượng doanh nghiệp dự kiến hỗ trợ:
tối đa 02 doanh nghiệp.
Kinh phí hỗ trợ dự kiến: 100 triệu đồng.
2.4. Hỗ trợ công nghệ:
Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng tư
vấn tìm kiếm, lựa chọn, giải mã và chuyển giao công nghệ phù hợp với doanh nghiệp
nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
Số lượng dự kiến: tối đa 01 doanh
nghiệp.
Kinh phí hỗ trợ dự kiến: 100 triệu đồng.
III. Nội dung hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị:
1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp
nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá
trị:
a) Tiêu chí xác định cụm liên kết
ngành và lựa chọn doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết để được hỗ trợ
được xác định theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày
26/8/2021 của Chính phủ.
b) Tiêu chí xác định chuỗi giá trị và
lựa chọn doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chuỗi giá trị
để hỗ trợ được xác định theo quy định tại Điều 24 Nghị định số
80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của chính phủ.
2. Nội dung hỗ trợ:
2.1. Hỗ trợ nâng cao năng lực
liên kết sản xuất và kinh doanh:
a) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
đánh giá toàn diện năng lực của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
Số lượng dự kiến: tối đa 02 doanh
nghiệp,
Kinh phí Hỗ trợ dự kiến: 60 triệu đồng.
b) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
cải tiến, nâng cấp kỹ thuật chuyên sâu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm cải thiện
năng lực sản xuất, đáp ứng yêu cầu kết nối, trở thành nhà cung cấp của doanh nghiệp đầu chuỗi nhưng không quá 100 triệu
đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
Số lượng dự kiến: tối đa 01 doanh
nghiệp.
Kinh phí hỗ trợ dự kiến: 100 triệu đồng.
2.2. Hỗ trợ thông tin, phát triển thương hiệu, kết nối và mở rộng thị trường:
a) Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng
tư vấn đăng ký thành công tài khoản bán sản phẩm, dịch vụ
trên các sàn thương mại điện tử quốc tế nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh
nghiệp.
Số lượng dự kiến: tối đa 02 doanh
nghiệp.
Kinh phí hỗ trợ dự kiến: 200 triệu đồng.
b) Hỗ trợ tối đa 50% chi phí duy trì
tài khoản trên các sàn thương mại điện tử trong nước và quốc
tế nhưng không quá 50 triệu đồng/năm/doanh nghiệp và không
quá 02 năm kể từ thời điểm doanh nghiệp đăng ký thành công tài khoản trên sàn
thương mại điện tử quốc tế.
Số lượng dự kiến: tối đa 02 doanh
nghiệp.
Kinh phí hỗ trợ dự kiến: 100 triệu đồng.
c) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
tìm kiếm thông tin, quảng bá sản phẩm, phát triển thương hiệu cụm liên kết
ngành và chuỗi giá trị nhưng không quá 20 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
Số lượng dự kiến: tối đa 02 doanh
nghiệp.
Kinh phí hỗ trợ dự kiến: 40 triệu đồng.
IV. Hỗ trợ phát triển nguồn nhân
lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Hỗ trợ 100% tổng
chi phí của một khóa đào tạo về khởi sự kinh doanh và tối
đa 70% tổng chi phí của một khoá quản trị doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa.
Số lượng dự kiến: tối đa 04 khóa tập
huấn (trong đó: 02 khóa tập huấn khởi
sự kinh doanh và 02 khóa tập huấn quản trị doanh nghiệp), mỗi khóa khoảng 70 học
viên.
Kinh phí hỗ trợ dự kiến: 200 triệu đồng/4
khóa.
C. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn kinh phí: Theo Văn bản số 352/BKHĐT-PTDN ngày 18/01/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
2. Tổng kinh phí thực hiện: 02 tỷ đồng (hai tỷ đồng), gồm:
2.1. Kinh phí thực hiện các nội
dung hỗ trợ DNNVV của Kế hoạch: 1,9 tỷ đồng,
trong đó:
(1) Kinh phí hỗ trợ công nghệ: 700
triệu đồng.
(2) Kinh phí hỗ trợ khởi nghiệp sáng
tạo: 500 triệu đồng.
(3) Kinh phí hỗ trợ phát triển nguồn
nhân lực: 200 triệu đồng.
(4) Kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị: 500 triệu đồng.
2.2. Kinh phí quản lý cho đơn vị
đầu mối và đơn vị trực tiếp thực hiện hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa:
100 triệu đồng.
D. ĐƠN VỊ TỔ CHỨC,
THỜI GIAN, QUY TRÌNH, THỦ TỤC HỖ TRỢ
1. Đơn vị chủ trì tổ chức thực hiện
hỗ trợ: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Đơn vị phối hợp thực hiện: Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan.
3. Thời gian thực hiện: Trong năm 2022.
4. Quy trình, hồ sơ, thủ tục hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021
của Chính phủ và các Văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
E. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư và các quy định có liên quan, chủ trì và phối hợp với các Sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã, các Hội, Hiệp hội
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện, tham mưu các nội dung hỗ
trợ theo Kế hoạch.
- Tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh về tình hình triển khai, kết quả thực hiện; tham mưu, đề xuất Bộ
Kế hoạch và Đầu tư hỗ trợ kinh phí năm tiếp theo.
2. Sở Tài chính:
Căn cứ kinh phí ngân sách Trung ương
hỗ trợ DNNVV năm 2022 tại Văn bản số 352/BKHĐT-PTND ngày 18/01/2022 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, tham mưu UBND tỉnh cấp kinh phí thực hiện theo đúng quy định.
3. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
và UBND các huyện, thành phố, thị xã:
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao,
phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ tài
Kế hoạch; phối hợp thông báo rộng rãi tới các doanh nghiệp trên địa bàn để các
doanh nghiệp biết, thực hiện.
4. Trung tâm Hỗ trợ Phát triển doanh nghiệp và Xúc tiến đầu
tư tỉnh:
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và
các đơn vị liên quan triển khai các hoạt động hỗ trợ DNNVV, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thành lập và hoạt động sản
xuất kinh doanh theo dung quy định; tuyên truyền, phổ biến, kết nối cộng đồng
doanh nghiệp tham gia các chương trình hỗ trợ của Kế hoạch;
tổng hợp các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp,
báo cáo, tham mưu UBND tỉnh để tháo gỡ, giải quyết cho doanh nghiệp, tạo môi
trường thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động và phát triển.
5. Hiệp hội Doanh nghiệp Hà Tĩnh:
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và
các đơn vị liên quan triển khai các hoạt động hỗ trợ
DNNVV, tuyên truyền, phổ biến, kết nối cộng đồng doanh nghiệp tham gia triển
khai các chương trình hỗ trợ của Kế hoạch.
Quá trình thực hiện, trường hợp có
khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo, gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo, tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND
tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị
xã;
- Trung tâm Hỗ trợ Phát triển DN và Xúc tiến đầu tư tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp Hà Tĩnh;
- CVP, Phó CVP theo dõi lĩnh vực;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu:VT,KT2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|