ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
383/KH-UBND
|
Nghệ
An, ngày 16 tháng 6 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN NĂM 2022
Xét đề nghị của Trung Trung tâm Xúc
tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch tỉnh Nghệ An tại Công văn số 213/TTXT-PTDN
ngày 08/6/2022 về việc ban hành Kế hoạch hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa tỉnh Nghệ An năm 2022, UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện như sau:
I. CĂN CỨ THỰC
HIỆN
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
ngày 12/6/2017.
- Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày
26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Quyết định số 5277/QĐ-UBND ngày
31/12/2021 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Đề án Phát triển doanh nghiệp
tỉnh Nghệ An đến năm 2025.
- Quyết định số 1580/QĐ-UBND ngày
07/6/2022 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phân khai kinh phí năm 2022 thực hiện Đề
án Phát triển doanh nghiệp tỉnh Nghệ An.
II. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa, các Nghị định của Chính phủ nhằm đẩy nhanh tốc độ phát
triển và nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
tỉnh; tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, minh bạch để các
doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp ngày càng cao vào sự phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh; góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Cân đối các nguồn lực hỗ trợ cho
DNNVV đảm bảo có trọng tâm, trọng điểm. Đồng thời, huy động mạnh mẽ các nguồn lực
xã hội tham gia hoạt động hỗ trợ, thúc đẩy phát triển các DNNVV trên địa bàn tỉnh.
- DNNVV trên địa bàn tỉnh nêu cao
tinh thần đổi mới sáng tạo trong hoạt động sản xuất kinh doanh; nâng cao năng lực
cạnh tranh; ý thức chấp hành quy định của pháp luật trong việc tiếp nhận, phối
hợp và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nguồn lực hỗ trợ.
III. NỘI DUNG
1. Đối tượng hỗ
trợ
DNNVV thành lập và hoạt động theo
quy định của pháp luật về doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, đáp ứng các tiêu chí
theo quy định Điều 4 Luật Hỗ trợ DNNVV năm 2017 và Điều 5 Nghị định số
80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Hỗ trợ DNNVV.
2. Thời gian thực
hiện: năm 2022.
3. Nội dung hỗ
trợ:
3.1 Hỗ trợ
phát triển nguồn nhân lực và công nghệ, thông tin, tư vấn
3.1.1 Hỗ trợ phát triển nguồn
nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
TT
|
Nội
dung hỗ trợ
|
Số
lượng (dự kiến)
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Hỗ trợ đào tạo trực tiếp về
khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp
|
|
|
a
|
Hỗ trợ 100% kinh phí để tổ chức các
khóa đào tạo kiến thức về Khởi sự kinh doanh cho các DNNVV
|
04
khóa
|
Quý
II-III
|
b
|
Hỗ trợ 70% kinh phí để tổ chức
các khóa đào tạo kiến thức về Quản trị doanh nghiệp cho các DNNVV
|
05
khóa
|
Quý
II-III
|
c
|
Hỗ trợ 100% kinh phí để tổ chức
các khóa đào tạo Quản trị kinh doanh chuyên sâu cho các DNNVV do nữ làm chủ,
doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ, doanh nghiệp xã hội
|
01
khóa
|
Quý
II-III
|
d
|
Hỗ trợ 50% kinh phí để tổ chức
các khóa đào tạo Quản trị kinh doanh chuyên sâu cho các DNNVV
|
02
khóa
|
Quý
II-III
|
2
|
Hỗ trợ đào tạo trực tuyến về
khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp
|
|
|
a
|
Xây dựng các bài giảng trực tuyến
có sẵn trên hệ thống đào tạo trực tuyến trên các nền tảng số
|
02
bài giảng
|
Quý
II-IV
|
b
|
Tổ chức khóa đào tạo trực tuyến tương
tác với các doanh nghiệp NVV thông qua các công cụ dạy học trực tuyến có sẵn ứng
dụng trên các thiết bị thông minh của các đối tượng được đào tạo
|
03
khóa
|
Quý
II-IV
|
3
|
Hỗ trợ đào tạo trực tiếp tại
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực sản xuất, chế biến
|
|
|
a
|
Hỗ trợ 70% tổng chi phí của 1
khóa đào tạo tại DNNVV, trong lĩnh vực sản xuất, chế biến nhưng không quá 01
khóa/năm/doanh nghiệp
|
03
khóa
|
Quý
II-IV
|
b
|
Hỗ trợ 100% tổng chi phí của 1
khóa đào tạo tại DNNVV do nữ làm chủ, DNNVV sử dụng nhiều lao động nữ, DNNVV
là doanh nghiệp XH, trong lĩnh vực sản xuất, chế biến nhưng không quá 01
khóa/năm/DN
|
01
khóa
|
Quý
II-IV
|
3.1.2. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ,
chuyển đổi số cho DNNVV
TT
|
Nội
dung hỗ trợ
|
Số
lượng (dự kiến)
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng
tư vấn giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ không quá 50 triệu đồng/hợp
đồng/năm
|
06
hợp đồng
|
Quý
II-IV
|
2
|
Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng
tư vấn giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp vừa không quá 100 triệu đồng/hợp
đồng/năm
|
02
hợp đồng
|
Quý
II-IV
|
3
|
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí cho
doanh nghiệp thuê mua các giải pháp chuyển đổi số cho các DN siêu nhỏ không
quá 20 triệu đồng/năm
|
05
hợp đồng
|
Quý
II-IV
|
4
|
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí cho doanh
nghiệp thuê mua các giải pháp chuyển đổi số cho các DN nhỏ không quá 50 triệu
đồng/năm
|
04
hợp đồng
|
Quý
II-IV
|
5
|
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí cho
doanh nghiệp thuê mua các giải pháp chuyển đổi số cho các DN vừa không quá
100 triệu đồng/năm
|
02
hợp đồng
|
Quý
II-IV
|
6
|
Duy trì và phát triển App Hỗ trợ
và phát triển doanh nghiệp
|
01
App
|
Quý
II-IV
|
3.1.3. Hỗ trợ tư vấn cho DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận mạng
lưới tư vấn viên để được hỗ trợ sử dụng dịch vụ tư vấn về nhân sự, tài chính, sản
xuất, bán hàng, thị trường, quản trị nội bộ và các nội dung khác liên quan tới
hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp (không bao gồm tư vấn về thủ tục
hành chính, pháp lý theo quy định của pháp luật chuyên ngành) như sau:
TT
|
Nội
dung hỗ trợ
|
Số
lượng (dự kiến)
|
Thời
gian thực hiện
|
|
Hỗ trợ doanh nghiệp siêu nhỏ
|
|
|
1
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
cho doanh nghiệp siêu nhỏ không quá 50 triệu đồng/năm/DN
|
05
hợp đồng
|
Quý
II-IV
|
2
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
cho doanh nghiệp siêu nhỏ do nữ làm chủ, DN siêu nhỏ sử dụng nhiều lao động nữ
và DN siêu nhỏ là DN xã hội không quá 70 triệu đồng/năm/DN.
|
03
hợp đồng
|
Quý
III-IV
|
|
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
|
|
|
3
|
Hỗ trợ 50% giá trị hợp đồng tư vấn
cho doanh nghiệp nhỏ không quá 100 triệu đồng/năm /DN
|
02
hợp đồng
|
Quý
III-IV
|
3.2. Hỗ trợ
doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
TT
|
Nội
dung hỗ trợ
|
Số
lượng (dự kiến)
|
Thời
gian thực hiện
|
|
Hỗ trợ đào tạo, huấn luyện
chuyên sâu
|
|
|
1
|
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí tham
gia các khóa đào tạo chuyên sâu trong nước cho học viên, không quá 5 triệu đồng/học
viên/năm, không quá 3 học viên/ DN/năm
|
06
học viên
|
Quý
III-IV
|
|
Hỗ trợ về thông tin, truyền
thông, xúc tiến thương mại, kết nối mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo
|
|
|
2
|
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí duy trì
tài khoản trên các sàn TMĐT trong nước và quốc tế không quá 50 triệu đồng/năm/doanh
nghiệp
|
05
doanh nghiệp
|
Quý
III-IV
|
3
|
Hỗ trợ 100% kinh phí cho doanh
nghiệp tham gia hội chợ triển lãm xúc tiến thương mại ở trong nước không quá
30 triệu đồng/năm/DN
|
05
doanh nghiệp
|
Quý
III-IV
|
3.3. Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị sản xuất, chế
biến
TT
|
Nội
dung hỗ trợ
|
Số
lượng (dự kiến)
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp tham
gia hội chợ triển lãm xúc tiến thương mại ở trong nước không quá 50 triệu đồng/năm/DN
|
07
doanh nghiệp
|
Quý
II-IV
|
2
|
Hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp
tham gia hội chợ triển lãm xúc tiến thương mại ở nước ngoài không quá 70 triệu
đồng/năm/DN
|
02
doanh nghiệp
|
Quý
II-IV
|
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
* Kinh phí thực hiện các nội
dung hỗ trợ (thuộc nhiệm vụ của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du
lịch tỉnh Nghệ An): Tối đa không quá 3.998 triệu đồng (Ba tỷ, chín trăm chín
mươi tám triệu đồng).
(Có
dự trù kinh phí kèm theo)
* Nguồn kinh phí thực hiện:
Ngân sách nhà nước hỗ trợ (Quyết định số 5068/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của UBND
tỉnh Nghệ An và Công văn số 352/BKHĐT-PTDN ngày 18/01/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư) đã được phân khai tại Quyết định số 1580/QĐ-UBND ngày 07/6/2022 của UBND tỉnh
Nghệ An.
V. PHÂN CÔNG NHIỆM
VỤ
1. Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị; các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp và các
đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đảm bảo đúng chế độ
chính sách, đúng quy định, sát thực và đạt hiệu quả cao.
- Chịu trách nhiệm quản lý, giám
sát các đối tượng triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ; đánh giá chất lượng,
hiệu quả việc triển khai thực hiện kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện trước
UBND tỉnh.
2. Sở Tài
chính
- Thẩm định định mức, đơn giá các nội
dung hỗ trợ và chi phí tổ chức các hoạt động liên quan đúng chế độ chính sách
theo quy định.
- Hướng dẫn các đơn vị liên quan thực
hiện quy trình, thủ tục thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
3. Chi nhánh
VCCI Nghệ An, các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp
- Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu
tư Thương mại và Du lịch tỉnh Nghệ An và các sở, ban, ngành có liên quan triển
khai các biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đảm bảo đúng chế độ chính
sách, đúng quy định, sát thực và đạt hiệu quả cao
- Thông tin, phổ biến, vận động hội
viên tích cực tham gia hưởng ứng thực hiện kế hoạch; thực hiện việc kết nối cộng
đồng doanh nghiệp tham gia triển khai thực hiện kế hoạch phát triển doanh nghiệp.
- Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh
phí thực hiện các nội dung liên quan gửi Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại
và Du lịch tỉnh Nghệ An xem xét, phê duyệt. Thực hiện thanh, quyết toán kinh
phí theo đúng quy định.
4. Các cá nhân,
tổ chức, DNNVV trên địa bàn tỉnh
Tuân thủ các quy định của pháp luật;
thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước; tiếp nhận, phối hợp và tổ chức thực hiện
có hiệu quả nguồn lực hỗ trợ. Chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
5. Báo Nghệ An,
Đài Phát thanh - Truyền hình Nghệ An
Tích cực tuyên truyền về hoạt động
hỗ trợ doanh nghiệp nhằm tạo chuyển biến và nâng cao nhận thức trong cán bộ, đảng
viên và sự đồng thuận xã hội về vị trí, vai trò của doanh nghiệp, doanh nhân.
Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền các cấp và bản thân
doanh nghiệp, doanh nhân.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện một
số nội dung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2022,
yêu cầu Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch, các sở, ban, ngành,
các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP (KT) UBND tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- VCCI chi nhánh Nghệ An;
- Các Hội, Hiệp hội DN tỉnh;
- Lưu: VT, KT (Ngũ).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Nghĩa Hiếu
|
DỰ TRÙ KINH PHÍ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH NGHỆ AN
NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 383/KH-UBND ngày 16/6/2022 của UBND tỉnh Nghệ An)
(ĐVT:
Triệu đồng)
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
I
|
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
THEO NGHỊ ĐỊNH 80/2021/NĐ-CP
|
|
|
|
3.501
|
1
|
Hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng đội
ngũ doanh nghiệp doanh nhân, phát triển nguồn nhân lực cho DNNVV
|
|
|
|
1.292
|
1.1
|
Hỗ trợ đào tạo trực tiếp về
khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp
|
|
|
|
703
|
1.1.1
|
Hỗ trợ 100% kinh phí để tổ chức
các khóa đào tạo kiến thức về Khởi sự kinh doanh cho các DNNVV.
|
Khóa
|
4
|
62
|
248
|
1.1.2
|
Hỗ trợ 70% kinh phí để tổ chức
các khóa đào tạo kiến thức về Quản trị doanh nghiệp cho các DNNVV.
|
Khóa
|
5
|
61
|
305
|
1.1.3
|
Hỗ trợ 100% kinh phí để tổ chức
các khóa đào tạo Quản trị kinh doanh chuyên sâu cho các DNNVV do nữ làm chủ,
doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ, doanh nghiệp xã hội
|
Khóa
|
1
|
150
|
150
|
1.2
|
Hỗ trợ đào tạo trực tuyến về
khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp
|
|
|
|
310
|
1.2.1
|
Xây dựng các bài giảng trực tuyến
có sẵn trên hệ thống đào tạo trực tuyến trên các nền tảng số
|
Bài
giảng
|
2
|
83
|
166
|
1.2.2
|
Tổ chức khóa đào tạo trực tuyến
tương tác với các doanh nghiệp NVV thông qua các công cụ dạy học trực tuyến
có sẵn ứng dụng trên các thiết bị thông minh của các đối tượng được đào tạo
|
Khóa
|
3
|
48
|
144
|
1.3
|
Hỗ trợ đào tạo trực tiếp tại
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực sản xuất, chế biến
|
|
|
|
279
|
1.3.1
|
Hỗ trợ 70% tổng chi phí của 1
khóa đào tạo tại DN NVV, trong lĩnh vực sản xuất, chế biến nhưng không quá 01
khóa/năm/doanh nghiệp
|
Khóa
|
3
|
63
|
189
|
1.3.2
|
Hỗ trợ 100% tổng chi phí của 1
khóa đào tạo tại DN NVV do nữ làm chủ, DNNVV sử dụng nhiều lao động nữ, DNNVV
là doanh nghiệp XH, trong lĩnh vực sản xuất, chế biến nhưng không quá 01
khóa/năm/doanh
|
Khóa
|
1
|
90
|
90
|
2
|
Hỗ trợ ứng dụng công nghệ,
chuyển đổi số cho DNNVV
|
|
|
|
1.000
|
2.1
|
Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp
đồng tư vấn giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ không quá 50 triệu đồng/HĐ/năm
|
HĐ
|
6
|
50
|
300
|
2.2
|
Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng
tư vấn giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp vừa không quá 100 triệu đồng/HĐ/năm
|
HĐ
|
2
|
100
|
200
|
2.3
|
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí cho
doanh nghiệp thuê mua các giải pháp chuyển đổi số cho các DN siêu nhỏ không
quá 20 triệu đồng /năm
|
DN
|
5
|
20
|
100
|
2.4
|
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí cho
doanh nghiệp thuê mua các giải pháp chuyển đổi số cho các DN nhỏ không quá 50
triệu đồng/năm
|
DN
|
4
|
50
|
200
|
2.5
|
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí cho
doanh nghiệp thuê mua các giải pháp chuyển đổi số cho các DN vừa không quá 100
triệu đồng/năm
|
DN
|
2
|
100
|
200
|
3
|
Hỗ trợ tư vấn cho DNNVV
|
|
|
|
462
|
3.1
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng
tư vấn cho doanh nghiệp siêu nhỏ không quá 50 triệu đồng/năm/DN
|
HĐ
|
5
|
35
|
175
|
3.2
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư
vấn cho doanh nghiệp siêu nhỏ so nữ làm chủ, DN siêu nhỏ sử dụng nhiều lao động
nữ và DN siêu nhỏ là DN xã hội không quá 70 triệu đồng/năm/DN.
|
HĐ
|
3
|
49
|
147
|
3.3
|
Hỗ trợ 50% giá trị hợp đồng tư
vấn cho doanh nghiệp nhỏ không quá 100 triệu đồng/năm/DN
|
HĐ
|
2
|
70
|
140
|
4
|
Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo
|
|
|
|
430
|
4.1
|
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí tham
gia các khóa đào tạo chuyên sâu trong nước cho học viên, không quá 5 triệu đồng/học
viên/năm, không quá 3 học viên/DN/năm
|
Học
viên
|
6
|
5
|
30
|
4.2
|
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí duy
trì tài khoản trên các sàn TMĐT trong nước và quốc tế không quá 50 triệu đồng/năm/doanh
nghiệp
|
DN
|
5
|
50
|
250
|
4.3
|
Hỗ trợ 100 % kinh phí cho
doanh nghiệp tham gia hội chợ triển lãm xúc tiến thương mại ở trong nước
không quá 30 triệu đồng/năm/DN
|
DN
|
5
|
30
|
150
|
5
|
Hỗ trợ doanh nghiệp quảng bá sản
phẩm, liên kết chuỗi giá trị
|
|
|
|
317
|
5.1
|
Hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp
tham gia hội chợ triển lãm xúc tiến thương mại ở trong nước không quá 50 triệu
đồng/năm/DN
|
DN
|
7
|
31
|
217
|
5.2
|
Hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp
tham gia hội chợ triển lãm xúc tiến thương mại ở nước ngoài không quá 70 triệu
đồng/năm/DN
|
DN
|
2
|
50
|
100
|
II
|
NỘI DUNG KHÁC THỰC HIỆN THEO ĐỀ
ÁN TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 5277/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2021
|
|
|
|
497
|
1
|
Duy trì và phát triển App Hỗ trợ
và phát triển doanh nghiệp
|
|
|
|
245
|
2
|
Tổ chức đào tạo chuyên sâu cho
DNNVV
|
|
|
|
180
|
|
Hỗ trợ 50% kinh phí để tổ chức
các khóa đào tạo Quản trị kinh doanh chuyên sâu cho các DNNVV.
|
Khóa
|
2
|
90
|
180
|
3
|
Kinh phí tổ chức, triển khai, quản
lý, giám sát và đánh giá công tác hỗ trợ DNVVN
|
|
|
|
72
|
|
Tổng
cộng (I+II)
|
|
|
|
3.998
|
(Bằng
chữ: Ba tỷ chín trăm chín mươi tám triệu đồng)