Kế hoạch 196/KH-UBND về thực hiện đánh giá năng lực cạnh tranh cấp huyện và sở, ngành (DDCI) năm 2019 và các năm tiếp theo do tỉnh Sơn La ban hành
Số hiệu | 196/KH-UBND |
Ngày ban hành | 11/09/2019 |
Ngày có hiệu lực | 11/09/2019 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Hoàng Quốc Khánh |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 196/KH-UBND |
Sơn La, ngày 11 tháng 9 năm 2019 |
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021;
Theo đề nghị của sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 372/TTr-SKHĐT ngày 26/8/2019,
UBND tỉnh Sơn La Kế hoạch Thực hiện đánh giá năng lực cạnh tranh cấp huyện và sở, ngành tỉnh Sơn La (DDCI) năm 2019 và các năm tiếp theo với nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
Đánh giá tính sáng tạo và kết quả điều hành của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố từ đó góp phần cải cách thủ tục hành chính liên quan đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Sơn La, nâng cao điểm chỉ số PCI của tỉnh thông qua thực hiện các mục tiêu sau:
- Xây dựng và triển khai Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban ngành và cấp huyện, thành phố (tên gọi tiếng Anh là Department & District Competitiveness Index, viết tắt là DDCI). Từ kết quả đó đề xuất các giải pháp nhằm chấn chỉnh, khắc phục những hạn chế, tồn tại để cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh.
- Tạo sự cạnh tranh, thi đua về chất lượng điều hành kinh tế giữa chính quyền các huyện, thành phố và giữa các Sở, Ban, Ngành, từ đó tạo động lực cải cách một cách quyết liệt, đồng bộ trong việc nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến nhà đầu tư, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh; tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh trên các lĩnh vực.
- Tạo thêm kênh thông tin phản hồi rộng rãi, minh bạch và tin cậy để nhà đầu tư, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chính quyền địa phương và các sở, ban, ngành. Từ đó, cải thiện chất lượng phục vụ dịch vụ hành chính công và nâng cao chất lượng hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn, đồng hành cùng doanh nghiệp.
- Trên cơ sở đó đánh giá công tác điều hành của chính quyền địa phương và các Sở, Ban, Ngành trong năm 2019, nghiên cứu giải pháp để nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh những năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
Việc xây dựng bộ chỉ số bám sát các chỉ tiêu đánh giá của chỉ số PCI có vận dụng linh hoạt phù hợp điều kiện thực tiễn của địa phương. Việc đánh giá phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan.
Phân công rõ nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị gắn với việc nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện đánh giá năng lực cạnh tranh cấp huyện và sở, ngành.
Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền nhằm thông tin ý nghĩa của việc xây dựng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp huyện và sở, ngành.
Phạm vi lấy ý kiến, khảo sát: Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể (đối với địa phương) đang hoạt động, sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Đối tượng được đánh giá: Là các sở, ban ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La. Số lượng các sở, ban ngành tỉnh sẽ được đánh giá theo lộ trình từng năm tùy theo tình hình thực tế của tỉnh, đánh giá năm 2019 chia theo 2 nhóm sau:
- Nhóm các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; các đơn vị cơ quan trung ương đóng trên địa bàn. Lựa chọn các sở ban, ngành có giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể.
- Nhóm 12 UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh.
Nội dung đánh giá được xây dựng dựa trên các tiêu chí chính là những lĩnh vực, những vấn đề cần thiết, tác động trực tiếp đến doanh nghiệp, HTX, hộ kinh doanh và nhận được sự quan tâm của doanh nghiệp, bám sát các chỉ số thành phần PCI. Dự kiến nội dung đánh giá gồm: Hiệu quả trong thực hiện chính sách và các quy định đối với doanh nghiệp; Chất lượng dịch vụ công; Tính minh bạch thông tin và đối xử công bằng với doanh nghiệp; Tính năng động, tiên phong, lắng nghe vì doanh nghiệp của các cấp chính quyền huyện, sở; Việc đối thoại thường xuyên có trách nhiệm với doanh nghiệp và đề cao trách nhiệm giải trình; Gia nhập thị trường dễ dàng, thuận lợi, chi phí thấp; Dễ dàng, minh bạch trong tiếp cận đất đai và địa điểm kinh doanh; Hiệu quả trong hoạt động cấp phép, thanh tra, kiểm tra; Thủ tục hành chính được cải thiện; Hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp; Chi phí không chính thức được đẩy lùi; Các nội dung phát triển và bình đẳng giới được quan tâm; Môi trường, sinh thái được chú trọng trong công tác điều hành.
TT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
I |
NĂM 2019 |
|
|
|
1 |
Tham mưu Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đánh giá năng lực cạnh tranh cấp huyện, cấp sở, ngành |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố |
Tháng 8/2019 |
2 |
Xây dựng Đề xuất dự án “Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp huyện và sở ngành tỉnh Sơn La (DDCI Sơn La) vì sự phát triển của doanh nghiệp và doanh nhân nữ giai đoạn 2019-2021” |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Dự án Great (Sở Kế hoạch và Đầu tư) |
Tháng 8/2019 |
3 |
Hội nghị tư vấn về Đề xuất dự án, Kế hoạch thực hiện đánh giá năng lực cạnh tranh cấp huyện và sở ngành tại tỉnh Sơn La, phương pháp luận, công cụ đánh giá |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố; Tổ công tác DDCI; Hiệp hội Doanh nghiệp, Liên minh hợp tác xã; Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Tháng 8/2019 |
4 |
Trình Bộ Ngoại giao và thương mại - Chính phủ Úc chấp thuận Đề xuất dự án |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Dự án Great (Sở Kế hoạch và Đầu tư) |
Tháng 8/2019 |
5 |
Tham mưu Thành lập tổ công tác DDCI của tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố, Hiệp hội Doanh nghiệp, Liên minh hợp tác xã |
Tháng 8/2019 |
6 |
Trình UBND tỉnh phê duyệt đề xuất dự án, đối tác thực hiện dự án “Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp huyện và sở ngành tỉnh Sơn La (DDCI Sơn La) vì sự phát triển của doanh nghiệp và doanh nhân nữ giai đoạn 2019-2021” sau khi được Bộ ngoại giao và thương mại Australia phê duyệt. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Dự án Great (Sở Kế hoạch và Đầu tư) |
Tháng 9/2019 |
7 |
Xây dựng, trình phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện năm 2019 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính |
Tháng 9/2019 |
8 |
Rà soát lựa chọn các sở, ngành thực hiện đánh giá năm 2019 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố; Tổ công tác DDCI, Hiệp hội Doanh nghiệp, Liên minh hợp tác xã; Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Tháng 9/2019 |
9 |
Trình UBND tỉnh quyết định các đơn vị lựa chọn đánh giá trong năm 2019 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tổ công tác DDCI |
Tháng 9/2019 |
10 |
Tổ chức hội nghị phổ biến và triển khai DDCI tới các sở, ngành |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Đối tác tư vấn thực hiện, Tổ công tác DDCI; Các sở, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố. |
Tháng 10/2019 |
11 |
Tổ chức tập huấn về công tác điều tra, khảo sát |
Đối tác tư vấn |
Cục Thống kê |
Tháng 10/2019 |
12 |
Tổ chức các hoạt động truyền thông về triển khai đánh giá năng lực cạnh tranh cấp huyện, sở ngành |
Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Sơn La |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành, UBND các huyện, TP |
Quý III, IV/2019 |
13 |
Tổ chức khảo sát điều tra về DDCI |
Cục Thống kê |
Các doanh nghiệp, HTX, hộ kinh doanh |
Tháng 9- 10/2019 |
14 |
Xử lý, tổng hợp phiếu điều tra |
Cục Thống kê |
Đối tác tư vấn thực hiện |
Tháng 11/2019 |
15 |
Phân tích và lập báo cáo DDCI |
Đối tác tư vấn thực hiện |
|
Tháng 12/2019 |
16 |
Báo cáo lãnh đạo tỉnh về kết quả đánh giá |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Đối tác tư vấn thực hiện |
Tháng 12/2019 |
17 |
Tổ chức công bố kết quả và truyền thông về kết quả DDCI |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố; Tổ công tác DDCI, Đơn vị tư vấn |
Tháng 01/2020 |
II |
CÁC NĂM TIẾP THEO |
|
|
|
1 |
Nâng cao năng lực phản biện, giám sát quá trình khảo sát của các doanh nghiệp và Hiệp hội doanh nghiệp |
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh |
Các doanh nghiệp |
Hàng năm |
2 |
Rà soát, điều chỉnh bộ công cụ và chỉ số đánh giá DDCI |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố; Tổ công tác DDCI, Đơn vị tư vấn; Hiệp hội Doanh nghiệp; Liên minh Hợp tác xã; Hội phụ nữ tỉnh. |
Tháng 2 hàng năm |
3 |
Thực hiện tuyên truyền, truyền thông, bổ biến rộng rãi về DDCI và chính sách cải tiến của tỉnh đối với cộng đồng doanh nhân |
Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Sơn La |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành, UBND các huyện, TP |
Tháng 3 hàng năm |
4 |
Các sở, ngành, UBND các huyện thành phố xây dựng kế hoạch và triển khai các giải pháp cải thiện DDCI của đơn vị. |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
Tháng 4 hàng năm |
5 |
Tổ chức khảo sát điều tra về DDCI |
Cục Thống kê tỉnh |
Các doanh nghiệp, HTX, hộ kinh doanh |
Tháng 9 hàng năm |
6 |
Xử lý, tổng hợp phiếu điều tra |
Cục Thống kê tỉnh |
Đối tác tư vấn thực hiện |
Tháng 10 hàng năm |
7 |
Phân tích và lập báo cáo DDCI |
Đối tác tư vấn thực hiện |
|
Tháng 11 hàng năm |
8 |
Báo cáo lãnh đạo tỉnh về kết quả đánh giá |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Đối tác tư vấn thực hiện, Hiệp hội doanh nghiệp |
Tháng 12 hàng năm |
9 |
Tổ chức công bố kết quả và truyền thông về kết quả DDCI |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố; Tổ công tác DDCI, Đơn vị tư vấn |
Tháng 01 của năm sau |
10 |
Đề xuất các chính sách phát triển doanh nghiệp, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân của tỉnh (đặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp, du lịch) trên cơ sở kết quả DDCI |
Các sở, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố; |
|
Tháng 01 của năm sau |