CHỈ SỐ THÀNH PHẦN
|
CHỈ TIÊU
|
1. Thiết chế pháp lý và hiệu quả thực hiện các quy định, quy hoạch,
kế hoạch
|
1.1. Chất lượng hiệu quả của
chính sách, chương trình, sáng kiến hỗ trợ, quy hoạch của tỉnh trong lĩnh vực
thuộc chức năng quản lý
|
1.2. Vận dụng hiệu quả các
văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch vì lợi ích của DN/HTX
|
1.3. Các nội dung về phát triển
bao trùm (giới, dân tộc thiểu số, xã hội…) đã được quan tâm, chú ý trong quá
trình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch
|
1.4. Các nội dung về về môi
trường, sinh thái và phát triển bền vững trong công tác điều hành đã được
quan tâm, chú ý trong quá trình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy
hoạch, kế hoạch
|
2. Chi phí thời gian và chất lượng dịch vụ công
|
2.1. Hiệu quả của các nỗ lực
thực hiện cải cách TTHC nhằm cắt giảm chi phí và thời gian cho DN/HTX thực hiện
TTHC trong lĩnh vực thuộc chức năng quản lý
|
2.2. Mức độ hài lòng đối với
dịch vụ công trong lĩnh vực thuộc chức năng quản lý
|
2.3. Hiệu quả của dịch vụ
công trực tuyến/chính phủ điện tử trong lĩnh vực thuộc chức năng quản lý
|
2.4. Hiệu quả bộ phận một cửa
trong lĩnh vực thuộc chức năng quản lý
|
2.5. Mức độ hài lòng đối với
thái độ phục vụ và sự nhiệt tình của cán bộ cơ quan cấp sở, ban, ngành trong
lĩnh vực quản lý này khi tiếp xúc với DN/HTX
|
2.6. Hiệu quả phối hợp giữa
các sở, ban, ngành liên quan trong việc giải quyết các vấn đề liên quan nhằm
nâng cao chất lượng dịch vụ công và giảm chi phí thời gian
|
2.7. Hiệu quả trong phối hợp
với Văn phòng Ủy ban trong việc giải quyết các TTHC cho doanh nghiệp.
|
2.8. Nỗ lực giải quyết vấn đề
cho DN trong phạm vị quyền hạn của mình và không đùn đẩy trách nhiệm sang sở,
ngành khác hoặc cấp có thẩm quyền cao hơn trong giải quyết thủ tục cho
DN/HTX.
|
2.9. Hiệu quả của việc triển
khai các ứng dụng công nghệ thông tin, chính phủ điện tử (e-gov) nhằm nâng
cao chất lượng dịch vụ công, giảm chi phí và thời gian
|
2.10. Thanh tra, kiểm tra đối
với một DN/HTX trong một năm trong lĩnh vực thuộc chức năng quản lý
|
2.11. Các yếu tố giới, dân tộc
thiểu số được quan tâm, chú ý trong quá trình cung cấp dịch vụ công
|
3. Minh bạch thông tin
|
3.1. Tính dễ dàng trong tiếp
cận và tìm hiểu các thông tin, văn bản hướng dẫn, tải xuống các mẫu biểu để
thực hiện TTHC và dịch vụ công từ các trang web, cổng dịch vụ công chính phủ
điện tử
|
3.2. Tính dễ hiểu của tài liệu
hướng dẫn, cách thức hướng dẫn TTHC, dịch vụ công trong lĩnh vực thuộc chức
năng quản lý
|
3.3. Tính chủ động của cơ
quan cấp sở, ban, ngành trong việc phổ biến, hướng dẫn về văn bản quy phạm
pháp luật trong lĩnh vực thuộc chức năng quản lý
|
3.4. Chất lượng của thông tin
hướng dẫn về TTHC, dịch vụ công trong lĩnh vực thuộc chức năng quản lý trên
website của sở, ban, ngành hoặc tỉnh
|
3.5. Tính rõ ràng, hữu dụng
trong việc giải đáp các thắc mắc cho DN/HTX của các cơ quan nhà nước trong
lĩnh vực quản lý
|
4. Cạnh tranh bình đẳng
|
4.1. Công bằng, không phân biệt
đối xử với một DN/HTX, hoặc một số nhóm DN/HTX trong tiếp cận thông tin, cơ hội
kinh doanh, cơ hội đấu thầu, đất đai, và tài nguyên
|
4.2. Công bằng, không phân biệt
đối xử giữa các DN/HTX khi thực hiện TTHC trong lĩnh vực thuộc chức quản lý
|
4.3. Công bằng, không phân biệt
đối xử từ góc độ giới (giữa các DN/HTX do nam giới hoặc nữ làm chủ)
|
5. Tính năng động của sở, ban, ngành
|
5.1. Tích cực thực hiện sáng
kiến, chương trình cải cách để mang lại lợi ích lớn hơn cho DN/HTX, nhà đầu
tư tại tỉnh trong lĩnh vực chức năng quản lý
|
5.2. Tích cực trong việc hỗ
trợ giải quyết những khó khăn, vướng mắc của DN/HTX trong lĩnh vực chức năng
quản lý
|
5.3. Tích cực, chủ động thực
hiện các biện pháp hợp lý và hiệu quả nhằm hỗ trợ cơ sở SXKD, DN, HTX trong
các trường hợp thiên tai, dịch bệnh (ví dụ như Covid-19) trong lĩnh vực thuộc
chức năng quản lý này
|
5.4. Tích cực, quan tâm chú ý
tới dân tộc thiểu số, bình đẳng giới trong quá trình xây dựng, thực thi chính
sách, chương trình, quy hoạch, kế hoạch trong lĩnh vực thuộc chức năng quản
lý
|
6. Vai trò và trách nhiệm giải trình của cán bộ lãnh đạo
|
6.1. Lãnh đạo sở, ban, ngành
trong lĩnh vực chức năng quản lý thể hiện tinh thần trách nhiệm của người đứng
đầu, trong việc thực thi các quy định, chính sách trong lĩnh vực này
|
6.2. Lãnh đạo sở, ban, ngành
trong lĩnh vực thuộc chức năng quản lý này tích cực tham gia các hoạt động đối
thoại với DN/HTX
|
6.3. Lãnh đạo sở, ban, ngành
trong lĩnh vực thuộc chức năng quản lý này đã tích cực thực hiện có hiệu quả các
cam kết với DN/HTX trong quá trình đối thoại
|
7. Chi phí không chính thức
|
7.1. Mức độ phổ biến của chi
phí không chính thức mà DN/HTX tại tỉnh phải trả trong lĩnh vực thuộc chức
năng quản lý
|
7.2. Thực tế của hiện tượng
chi trả các khoản chi không chính thức cho cán bộ cơ quan cấp sở, ban, ngành
khi thực hiện TTHC, dịch vụ công
|
7.3. Xu thế về mức độ chi phí
không chính thức mà DN/HTX phải trả trong lĩnh vực thuộc chức năng quản lý
trong năm vừa qua
|
8. Hỗ trợ doanh nghiệp
|
8.1. Tích cực triển khai các
chương trình (của trung ương và tỉnh) và các sáng kiến, hoạt động nhằm hỗ trợ
HKD/DN/HTX trên địa bàn tỉnh trong lĩnh vực thuộc chức năng quản lý
|
8.2. Tính phù hợp về thiết kế,
quy định của các chương trình, hoạt động hỗ trợ
|
8.3. Hiệu quả triển khai các
hoạt động hỗ trợ HKD/DN/HTX trên địa bàn tỉnh trong lĩnh vực thuộc chức năng
quản lý (khả năng tiếp cận, thời gian)
|
8.4. Tính minh bạch, công bằng
trong các chương trình, hoạt động hỗ trợ.
|
8.5. Tác động của các hoạt động
hỗ trợ đối với DN/HTX trong lĩnh vực thuộc chức năng quản lý tới hiệu quả sản
xuất kinh doanh của DN/HTX
|
CHỈ SỐ THÀNH PHẦN
|
CHỈ TIÊU
|
1. Chi phí gia nhập thị trường
|
1.1. Thời gian tìm hiểu thông
tin về trình tự, thủ tục, yêu cầu để đăng ký (lần đầu hoặc bổ sung thay đổi)
cơ sở SXKD
|
1.2. Mức độ hữu dụng của
trang web của huyện trong việc tìm kiếm thông tin, tải xuống các mẫu biểu về
đăng ký kinh doanh (lần đầu hoặc bổ sung thay đổi)
|
1.3. Ứng dụng hiệu quả công
nghệ thông tin, phần mềm chính phủ điện tử trong việc cung cấp dịch vụ công
liên quan đến trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh.
|
1.4. Số lần đi lại để hoàn
thành hồ sơ đăng ký (lần đầu hoặc bổ sung thay đổi)
|
1.5. Số lần đi lại để có được
giấy đăng ký kinh doanh sau giấy hẹn
|
1.6. Hiệu quả chung của thủ tục
hành chính, dịch vụ công, bao gồm chi phí và thời gian thực hiện đăng ký kinh
doanh
|
2. Khả năng tiếp cận đất đai và địa điểm kinh doanh
|
2.1. Tính thuận lợi trong việc
có được địa điểm kinh doanh
|
2.2. Chất lượng phổ biến (hướng
dẫn, giải thích) các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho các cơ sở kinh tế của
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn…
|
2.3. Tính ổn định của địa điểm
kinh doanh hiện tại và mức độ rủi ro bị thu hồi đất và địa điểm kinh doanh
|
2.4. Khả năng thuê đất tại
các khu đất mới được quy hoạch cho các cơ sở SXKD (cụm công nghiệp)
|
2.5. Hiệu quả chung của thủ tục
hành chính, dịch vụ công bao gồm chi phí và thời gian thực hiện về đất đai -
địa chính.
|
3. Chất lượng dịch vụ công trong cấp phép và hiệu quả của công tác
thanh tra, kiểm tra
|
3.1. Chất lượng của dịch vụ
công, TTHC trong việc đăng ký thuế
|
3.2. Chất lượng của dịch vụ
công, TTHC trong việc cấp phép xây dựng (trong thẩm quyền của huyện)
|
3.3. Chất lượng của dịch vụ
công, TTHC về cấp phép trong hoạt động thương mại, dịch vụ, du lịch trên địa
bàn về việc thực hiện các quy tắc về an toàn và vệ sinh
|
3.4. Chất lượng của dịch vụ
công, TTHC về cấp phép việc thực hiện các quy định về môi trường.
|
3.5. Chất lượng của dịch vụ
công, TTHC về cấp phép việc thực hiện quy định về lao động, an toàn lao động.
|
3.6. Chất lượng của dịch vụ
công, TTHC về cấp phép, quản lý việc khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu
xây dựng theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
|
3.7. Chất lượng của công tác
thanh tra, kiểm tra về thuế
|
3.8. Chất lượng của công tác
thanh tra, kiểm tra xây dựng (trong thẩm quyền của huyện)
|
3.9. Chất lượng của công tác thanh
tra, kiểm tra trong hoạt động thương mại, dịch vụ, du lịch trên địa bàn về việc
thực hiện các quy tắc về an toàn và vệ sinh
|
3.10. Chất lượng của công tác
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về môi trường.
|
3.11. Chất lượng của công tác
thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính việc thực hiện phòng cháy- chữa
cháy.
|
3.12. Chất lượng của công tác
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định về lao động, an toàn lao động.
|
3.13. Chất lượng của công tác
thanh tra, kiểm tra trong quản lý thị trường
|
3.14. Chất lượng của công tác
thanh tra, kiểm tra về tiêu chuẩn đo lường của cơ sở SXKD
|
3.15. Số lần thanh tra, kiểm
tra trong 1 năm đối với 1 cơ sở SXKD
|
4. Tính năng động của lãnh đạo huyện
|
4.1. Thực hiện hiệu quả quy định,
chính sách của Nhà nước vì lợi ích của cơ sở SXKD
|
4.2. Trách nhiệm của người đứng
đầu (lãnh đạo huyện)
|
4.3. Lãnh đạo huyện đã tích cực,
chủ động thực hiện các biện pháp hợp lý và hiệu quả nhằm hỗ trợ cơ sở SXKD,
DN, HTX trong các trường hợp thiên tai, dịch bệnh (ví dụ như Covid-19)
|
4.4. Tích cực đưa ra các sáng
kiến, chương trình nhằm cắt giảm chi phí và thời gian thực hiện TTHC, hỗ trợ
các cơ sở SXKD
|
4.5. Tính tích cực trong việc
hình thành cơ chế liên thông, phối hợp giữa các phòng ban cấp huyện nhằm hỗ
trợ giải quyết các khó khăn cho các cơ sở SXKD
|
4.6. Lãnh đạo chính quyền địa
phương gần gũi, thân thiện, lắng nghe cơ sở SXKD
|
4.7. Chú trọng tới yếu tố
bình đẳng giới, dân tộc thiểu số trong công tác điều hành tại huyện
|
4.8. Chú trọng tới yếu tố môi
trường, sinh thái trong công tác điều hành tại huyện
|
5. Hiệu quả công tác đối thoại và trách nhiệm giải trình
|
5.1. Mức độ thường xuyên của
hoạt động đối thoại chính thức của lãnh đạo địa phương với các cơ sở SXKD.
|
5.2. Nội dung của hoạt động đối
thoại giải quyết thỏa đáng các yêu cầu/ vấn đề của các cơ sở SXKD
|
5.3. Sự hài lòng của các cơ sở
SXKD đối với kết quả giải quyết các kiến nghị mà lãnh đạo địa phương có trách
nhiệm hoặc cam kết giải quyết.
|
5.4. Tích cực, nghiêm túc
trong việc hỗ trợ giải quyết những khó khăn, vướng mắc của các cơ sở SXKD khi
gặp khó khăn
|
5.5. Hiệu quả của cơ chế tiếp
nhận phản hồi nhằm ghi nhận những kiến nghị của các cơ sở SXKD.
|
5.6. Mức độ tham vấn các
chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển của huyện, xã, ngành có liên quan
tới hoạt động của các cơ sở SXKD
|
6. Minh bạch thông tin và đối xử công bằng
|
6.1. Tính tích cực phổ biến
các thông tin pháp luật, quy hoạch, quy định có liên quan để hỗ trợ cho hoạt
động SXKD của các cơ sở SXKD.
|
6.2. Mức độ thuận lợi khi tiếp
cận và tính công khai của các văn bản quy phạm pháp luật của cấp tỉnh, huyện
|
6.3. Mức độ thuận lợi khi tiếp
cận và tính công khai của thông tin về bản đồ, quy hoạch sử dụng đất của huyện,
với các thông tin công khai về giải tỏa và giá đền bù trong giải phóng mặt bằng
|
6.4. Mức độ thuận lợi khi tiếp
cận quy định về thuế và ưu đãi liên quan tới thuế
|
6.5. Mức độ thuận lợi khi tiếp
cận và tính công khai của thông tin về chương trình hỗ trợ SXKD (vay vốn ưu
đãi, chương trình khuyến nông, khuyến công…).
|
6.6. Mức độ thuận lợi khi tiếp
cận và tính công khai của các thông tin về đấu thầu, mua sắm công của các
công trình, dịch vụ do huyện quản lý.
|
6.7. Mức độ bình đẳng và
không có sự phân biệt đối xử giữa các HKD với nhau, giữa HKD với HTX, DN khi
tiếp cận thông tin, cơ hội kinh doanh, cơ hội đấu thầu, đất đai, tài nguyên
|
6.8. Mức độ bình đẳng trong đối
xử, không có sự phân biệt đối xử giữa các HKD với nhau, giữa HKD với HTX, DN
của chính quyền huyện khi tiếp cận các chương trình, chính sách hỗ trợ
|
6.9. Mức độ đối xử công bằng,
không có sự phân biệt đối xử trong công tác thanh tra, kiểm tra đối với HKD,
HTX, DN
|
6.10. Hiệu quả của việc công
khai ngân sách của huyện, đặc biệt các khoản thu thuế từ các cơ sở SXKD
|
6.11. Hiệu quả trang web của
huyện, công nghệ thông tin và nền tảng Internet trong cung cấp thông tin cho
các cơ sở SXKD
|
6.12. Hiệu quả của việc sử dụng
các thông báo nơi công cộng và đài phát thanh huyện trong việc cung cấp thông
tin cho các cơ sở SXKD
|
7. Hiệu quả cải cách TTHC, chất lượng dịch vụ công và hiệu quả của bộ
phận một cửa
|
7.1. Nỗ lực và sáng kiến của
các cơ quan chính quyền tại huyện nhằm cải cách thủ tục hành chính, nhằm cắt
giảm chi phí và thời gian thực hiện TTHC cho cơ sở SXKD
|
7.2. Ứng dụng hiệu quả công
nghệ thông tin, phần mềm chính phủ điện tử trong việc cung cấp dịch vụ công,
thực hiện TTHC tại bộ phận một cửa
|
7.3. Mức độ cải thiện chung của
thủ tục hành chính, dịch vụ công và việc cắt giảm chi phí và thời gian thực
hiện TTHC tại huyện
|
7.4. Chất lượng và hiệu quả của
bộ phận một cửa dịch vụ công về đăng ký kinh doanh, bao gồm tuân thủ
thời gian quy định thực hiện thủ tục, năng lực và thái độ của cán bộ thực hiện
TTHC.
|
7.5. Chất lượng và hiệu quả của
bộ phận một cửa dịch vụ công về thuế, bao gồm tuân thủ thời gian quy định
thực hiện TTHC, năng lực và thái độ của cán bộ.
|
7.6. Chất lượng và hiệu quả của
bộ phận một cửa dịch vụ công về đất đai- địa chính, bao gồm tuân thủ
thời gian quy định thực hiện TTHC, năng lực và thái độ của cán bộ.
|
7.7. Chất lượng và hiệu quả của
bộ phận một cửa dịch vụ công về xây dựng, bao gồm tuân thủ thời gian
quy định thực hiện TTHC, năng lực và thái độ của cán bộ.
|
7.8. Chất lượng và hiệu quả của
bộ phận một cửa dịch vụ công về công thương (công nghiệp, dịch vụ, thương
mại), bao gồm tuân thủ thời gian quy định thực hiện TTHC, năng lực và
thái độ của cán bộ.
|
7.9. Chất lượng và hiệu quả của
bộ phận một cửa dịch vụ công về nông nghiệp, bao gồm tuân thủ thời
gian quy định thực hiện TTHC, năng lực và thái độ của cán bộ.
|
7.10. Chất lượng và hiệu quả
của bộ phận một cửa dịch vụ công về tài nguyên, khoáng sản, bao gồm
tuân thủ thời gian quy định thực hiện TTHC, năng lực và thái độ của cán bộ
|
7.11. Chất lượng và hiệu quả
của bộ phận một cửa dịch vụ công về lao động, bao gồm tuân thủ thời
gian quy định thực hiện TTHC năng lực và thái độ của cán bộ
|
7.12. Chất lượng và hiệu quả
của bộ phận một cửa dịch vụ công về văn hóa - thể thao - du lịch, bao
gồm tuân thủ thời gian quy định thực hiện TTHC, năng lực và thái độ của cán bộ
|
8. Hiệu quả hoạt động hỗ trợ kinh doanh
|
8.1. Thiết kế và hiệu quả thực
hiện của chương trình hỗ trợ các cơ sở SXKD trong hoạt động khởi sự DN/HTX
|
8.2. Thiết kế và hiệu quả thực
hiện của chương trình hỗ trợ các cơ sở SXKD về các vấn đề liên quan tới thuế
|
8.3. Thiết kế và hiệu quả thực
hiện chương trình xúc tiến thương mại (kết nối cung cầu, tìm kiếm thị trường,
quảng bá sản phẩm)
|
8.4. Thiết kế và hiệu quả thực
hiện công tác tuyên truyền, phổ biến kế hoạch tuyển dụng và hỗ trợ đào tạo
nghề nghiệp cho người lao động trên địa bàn cấp huyện
|
8.5. Thiết kế và hiệu quả thực
hiện công tác phổ biến thông tin ưu đãi vốn vay và các chương trình tín dụng
hỗ trợ SXKD
|
8.6. Thiết kế và hiệu quả thực
hiện tổ chức các chương trình thi đua, khen thưởng các cơ sở SXKD
|
8.7. Sự quan tâm của chính
quyền huyện về bình đẳng giới và dân tộc thiểu số trong các chương trình hỗ
trợ kinh doanh
|
9. Chi phí không chính thức
|
9.1. Mức độ phổ biến của các
chi phí không chính thức trong việc thực hiện thủ tục hành chính cấp huyện
|
9.2. Quy mô của các chi phí
không chính thức trong việc thực hiện thủ tục hành chính cấp huyện
|
9.3. Mức độ phổ biến các chi
phí không chính thức trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh
|
9.4. Mức độ phổ biến các chi
phí không chính thức trong lĩnh vực thuế
|
9.5. Mức độ phổ biến các chi
phí không chính thức trong lĩnh vực đất đai - địa chính
|
9.6. Mức độ phổ biến các chi
phí không chính thức trong lĩnh vực xây dựng
|
9.7. Mức độ phổ biến các chi
phí không chính thức trong lĩnh vực công thương (công nghiệp, dịch vụ và
thương mại)
|
9.8. Mức độ phổ biến các chi
phí không chính thức trong lĩnh vực nông nghiệp
|
9.9. Mức độ phổ biến các chi
phí không chính thức trong lĩnh vực tài nguyên, khoáng sản
|
9.10. Mức độ phổ biến các chi
phí không chính thức trong lĩnh vực lao động
|
9.11. Mức độ phổ biến các chi
phí không chính thức trong lĩnh vực văn hóa - thể thao - du lịch
|
9.12. Thực tế của hiện tượng
chi trả các khoản chi không chính thức cho cán bộ cơ quan cấp sở, ban, ngành
khi thực hiện TTHC, dịch vụ công
|
9.13. Xu thế chung về mức độ
chi phí không chính thức mà cơ sở SXKD phải trả tại huyện trong năm vừa qua
|
10. Hiệu quả của công tác an ninh trật tự đảm bảo môi trường kinh
doanh an toàn
|
10.1. Hiệu quả trong việc hỗ
trợ các cơ sở SXKD tại huyện trong các vụ việc liên quan tới an ninh, trật tự
trên địa bàn.
|
10.2. Hiệu quả công tác an
ninh trật tự tại huyện để cơ sở SXKD yên tâm sản xuất, kinh doanh.
|