Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2023 nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Hưng Yên năm 2024
Số hiệu | 192/KH-UBND |
Ngày ban hành | 26/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 26/12/2023 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Duy Hưng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 192/KH-UBND |
Hưng Yên, ngày 26 tháng 12 năm 2023 |
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2024
Thực hiện Chỉ thị số 06/CT-CTUBND ngày 17/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh Hưng Yên.
Nhằm cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) cấp tỉnh, UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Kế hoạch nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công năm 2024 như sau:
1. Mục đích:
a) Cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ của Chỉ thị số 06/CT-CTUBND ngày 17/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Hưng Yên, phấn đấu Chỉ số PAPI của tỉnh Hưng Yên năm 2024 tăng bậc so với năm 2023.
b) Phát huy sự tham gia của mọi tầng lớp Nhân dân vào quá trình xây dựng, thực thi và giám sát việc thực thi chính sách; nâng cao chất lượng điều hành, quản trị và hành chính công của bộ máy chính quyền các cấp từ tỉnh đến cơ sở, xây dựng nền hành chính minh bạch, liêm chính, hiệu lực, hiệu quả, chuyên nghiệp, thống nhất, nâng cao chất lượng phục vụ và uy tín của chính quyền các cấp đối với Nhân dân.
c) Xác định cụ thể trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh; nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan Nhà nước, của mỗi cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân trong nỗ lực cải thiện Chỉ số PAPI.
2. Yêu cầu:
a) Kế hoạch được triển khai đồng bộ ở các cấp chính quyền; tập trung trọng điểm tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. Quá trình thực hiện cần kết hợp chặt chẽ với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của các sở, ban, ngành tỉnh và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của huyện, thị xã, thành phố; xác định cải thiện và nâng cao Chỉ số PAPI là nhiệm vụ thường xuyên, lâu dài, kiên trì, liên tục của các cơ quan, đơn vị; đặc biệt là cấp huyện và cấp xã.
b) Tổ chức các hoạt động thực chất, hiệu quả; kết hợp với các nội dung liên quan đến công tác cải cách hành chính, dân vận chính quyền, xây dựng và thực hiện dân chủ sơ sở; linh hoạt trong quá trình thực hiện phù hợp với các điều kiện thực tế của mỗi đơn vị, mỗi lĩnh vực.
c) Các cơ quan nhà nước phải đẩy mạnh công tác tuyên truyền rộng rãi đến cả hệ thống chính trị, toàn xã hội, thực hiện tốt yêu cầu; thấu hiểu, chia sẻ và kịp thời giải quyết các vướng mắc, bức xúc của Nhân dân, của tổ chức và cá nhân; đánh giá đúng thực trạng, xây dựng Kế hoạch thực hiện các nội dung liên quan đến việc xác định Chỉ số PAPI của ngành, địa phương mình.
1.1. Nội dung “Tham gia của người dân ở cấp cơ sở”:
a) Triển khai thực hiện tốt các văn bản hướng dẫn về bầu cử; tuyên truyền, phổ biến thông tin về bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp. Tổ chức thực hiện tốt công tác bầu cử các chức danh lãnh đạo, người đại diện của tổ chức... ở cấp xã, thôn, tổ dân phố.
b) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật và Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, tập trung trọng tâm tuyên truyền đến người dân về những nội dung chính quyền phải công khai để người dân biết; nội dung người dân được bàn, được tham gia thực hiện hoặc kiểm tra, giám sát và quyết định; nội dung người dân được tham gia ý kiến trước khi cơ quan có thẩm quyền quyết định; nội dung người dân được quyền giám sát... phổ biến và mở rộng các kênh giao tiếp thông tin với người dân qua các hình thức ứng dụng trực tuyến, thư điện tử...
c) Tạo điều kiện thuận lợi để người dân được tham gia bàn bạc, đóng góp ý kiến, kiểm tra, giám sát các nội dung thuộc quyền của người dân. Đặc biệt, đối với những khoản đóng góp (xã hội từ thiện, xây dựng, sửa chữa công trình công cộng, xây dựng nông thôn mới...), đảm bảo nguyên tắc dân chủ, do người dân quyết định thực hiện và quyết định mức đóng góp; có giám sát của Ban Giám sát đầu tư cộng đồng hoặc Ban Thanh tra Nhân dân.
d) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm quy chế dân chủ ở cơ sở.
1.2. Nội dung “Công khai, minh bạch trong hoạch định chính sách”:
a) Đẩy mạnh việc công khai, minh bạch, đầy đủ, kịp thời các thông tin, số liệu thuộc phạm vi quản lý dưới nhiều hình thức truyền thông, mạng xã hội để người dân thuận tiện trong việc tra cứu và sử dụng thông tin theo quy định; công khai số điện thoại, hộp thư điện tử của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương; thường xuyên tổ chức các cuộc gặp tiếp xúc, đối thoại với nhân dân để lấy ý kiến tham gia vào chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước tại địa phương.
b) Thực hiện điều tra, rà soát, bình xét và công nhận đối tượng hộ nghèo hằng năm theo đúng quy định, hướng dẫn của tỉnh; thực hiện công khai danh sách hộ nghèo tại trụ sở UBND cấp xã, điểm sinh hoạt cộng đồng thôn, tổ dân phố, khu dân cư... đảm bảo quy định về thời gian công khai, nội dung công khai, địa điểm công khai. Công khai kịp thời những thông tin về chính sách xã hội cho người nghèo để Nhân dân biết, Nhân dân bàn, giám sát thực hiện.
c) Thực hiện đúng, đủ quy định về công khai, minh bạch thu chi ngân sách cấp xã. Bảo đảm việc niêm yết công khai danh mục thu, chi cụ thể để Nhân dân được biết và giám sát; việc công khai phải cụ thể, chi tiết, hình thức công khai phải phù hợp, thuận tiện để người dân có thể tiếp cận và giám sát. Tăng cường công tác giám sát của HĐND cấp huyện, cấp xã, các đoàn thể và Nhân dân; kịp thời ngăn chặn những dấu hiệu tiêu cực, xử lý theo đúng quy định của pháp luật đối với những trường hợp vi phạm các quy định về quản lý tài chính, tài sản công.
d) Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và khung giá đất; công khai kế hoạch đầu tư của các dự án trên địa bàn và kết quả xử lý các vụ việc qua giám sát ở thôn, tổ dân phố. Thực hiện đúng quy định về việc tổ chức lấy ý kiến đóng góp của người dân đối với dự thảo về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương. Tiếp thu đầy đủ, giải trình, thông tin kịp thời, xem xét điều chỉnh và công khai để người dân được biết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương. Thường xuyên kiểm tra để kịp thời chấn chỉnh việc công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
1.3. Nội dung “Trách nhiệm giải trình với người dân”:
a) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền pháp luật khiếu nại, tố cáo, pháp luật hòa giải ở cơ sở trên địa bàn. Cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách tại UBND phường, xã, thị trấn thực hiện tốt việc tiếp công dân định kỳ, thường xuyên theo quy định; tập trung giải quyết kịp thời, đúng quy định pháp luật đối với các phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của người dân, tránh gây bức xúc, tạo dư luận không tốt trong Nhân dân.
b) Tổ chức đối thoại với tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư khi phát sinh nội dung, vấn đề bức xúc trong quá trình triển khai nhiệm vụ theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương, những nội dung khác người dân quan tâm và UBND phường, xã, thị trấn xác định cần tổ chức đối thoại.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 192/KH-UBND |
Hưng Yên, ngày 26 tháng 12 năm 2023 |
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2024
Thực hiện Chỉ thị số 06/CT-CTUBND ngày 17/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh Hưng Yên.
Nhằm cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) cấp tỉnh, UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Kế hoạch nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công năm 2024 như sau:
1. Mục đích:
a) Cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ của Chỉ thị số 06/CT-CTUBND ngày 17/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Hưng Yên, phấn đấu Chỉ số PAPI của tỉnh Hưng Yên năm 2024 tăng bậc so với năm 2023.
b) Phát huy sự tham gia của mọi tầng lớp Nhân dân vào quá trình xây dựng, thực thi và giám sát việc thực thi chính sách; nâng cao chất lượng điều hành, quản trị và hành chính công của bộ máy chính quyền các cấp từ tỉnh đến cơ sở, xây dựng nền hành chính minh bạch, liêm chính, hiệu lực, hiệu quả, chuyên nghiệp, thống nhất, nâng cao chất lượng phục vụ và uy tín của chính quyền các cấp đối với Nhân dân.
c) Xác định cụ thể trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh; nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan Nhà nước, của mỗi cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân trong nỗ lực cải thiện Chỉ số PAPI.
2. Yêu cầu:
a) Kế hoạch được triển khai đồng bộ ở các cấp chính quyền; tập trung trọng điểm tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. Quá trình thực hiện cần kết hợp chặt chẽ với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của các sở, ban, ngành tỉnh và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của huyện, thị xã, thành phố; xác định cải thiện và nâng cao Chỉ số PAPI là nhiệm vụ thường xuyên, lâu dài, kiên trì, liên tục của các cơ quan, đơn vị; đặc biệt là cấp huyện và cấp xã.
b) Tổ chức các hoạt động thực chất, hiệu quả; kết hợp với các nội dung liên quan đến công tác cải cách hành chính, dân vận chính quyền, xây dựng và thực hiện dân chủ sơ sở; linh hoạt trong quá trình thực hiện phù hợp với các điều kiện thực tế của mỗi đơn vị, mỗi lĩnh vực.
c) Các cơ quan nhà nước phải đẩy mạnh công tác tuyên truyền rộng rãi đến cả hệ thống chính trị, toàn xã hội, thực hiện tốt yêu cầu; thấu hiểu, chia sẻ và kịp thời giải quyết các vướng mắc, bức xúc của Nhân dân, của tổ chức và cá nhân; đánh giá đúng thực trạng, xây dựng Kế hoạch thực hiện các nội dung liên quan đến việc xác định Chỉ số PAPI của ngành, địa phương mình.
1.1. Nội dung “Tham gia của người dân ở cấp cơ sở”:
a) Triển khai thực hiện tốt các văn bản hướng dẫn về bầu cử; tuyên truyền, phổ biến thông tin về bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp. Tổ chức thực hiện tốt công tác bầu cử các chức danh lãnh đạo, người đại diện của tổ chức... ở cấp xã, thôn, tổ dân phố.
b) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật và Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, tập trung trọng tâm tuyên truyền đến người dân về những nội dung chính quyền phải công khai để người dân biết; nội dung người dân được bàn, được tham gia thực hiện hoặc kiểm tra, giám sát và quyết định; nội dung người dân được tham gia ý kiến trước khi cơ quan có thẩm quyền quyết định; nội dung người dân được quyền giám sát... phổ biến và mở rộng các kênh giao tiếp thông tin với người dân qua các hình thức ứng dụng trực tuyến, thư điện tử...
c) Tạo điều kiện thuận lợi để người dân được tham gia bàn bạc, đóng góp ý kiến, kiểm tra, giám sát các nội dung thuộc quyền của người dân. Đặc biệt, đối với những khoản đóng góp (xã hội từ thiện, xây dựng, sửa chữa công trình công cộng, xây dựng nông thôn mới...), đảm bảo nguyên tắc dân chủ, do người dân quyết định thực hiện và quyết định mức đóng góp; có giám sát của Ban Giám sát đầu tư cộng đồng hoặc Ban Thanh tra Nhân dân.
d) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm quy chế dân chủ ở cơ sở.
1.2. Nội dung “Công khai, minh bạch trong hoạch định chính sách”:
a) Đẩy mạnh việc công khai, minh bạch, đầy đủ, kịp thời các thông tin, số liệu thuộc phạm vi quản lý dưới nhiều hình thức truyền thông, mạng xã hội để người dân thuận tiện trong việc tra cứu và sử dụng thông tin theo quy định; công khai số điện thoại, hộp thư điện tử của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương; thường xuyên tổ chức các cuộc gặp tiếp xúc, đối thoại với nhân dân để lấy ý kiến tham gia vào chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước tại địa phương.
b) Thực hiện điều tra, rà soát, bình xét và công nhận đối tượng hộ nghèo hằng năm theo đúng quy định, hướng dẫn của tỉnh; thực hiện công khai danh sách hộ nghèo tại trụ sở UBND cấp xã, điểm sinh hoạt cộng đồng thôn, tổ dân phố, khu dân cư... đảm bảo quy định về thời gian công khai, nội dung công khai, địa điểm công khai. Công khai kịp thời những thông tin về chính sách xã hội cho người nghèo để Nhân dân biết, Nhân dân bàn, giám sát thực hiện.
c) Thực hiện đúng, đủ quy định về công khai, minh bạch thu chi ngân sách cấp xã. Bảo đảm việc niêm yết công khai danh mục thu, chi cụ thể để Nhân dân được biết và giám sát; việc công khai phải cụ thể, chi tiết, hình thức công khai phải phù hợp, thuận tiện để người dân có thể tiếp cận và giám sát. Tăng cường công tác giám sát của HĐND cấp huyện, cấp xã, các đoàn thể và Nhân dân; kịp thời ngăn chặn những dấu hiệu tiêu cực, xử lý theo đúng quy định của pháp luật đối với những trường hợp vi phạm các quy định về quản lý tài chính, tài sản công.
d) Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và khung giá đất; công khai kế hoạch đầu tư của các dự án trên địa bàn và kết quả xử lý các vụ việc qua giám sát ở thôn, tổ dân phố. Thực hiện đúng quy định về việc tổ chức lấy ý kiến đóng góp của người dân đối với dự thảo về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương. Tiếp thu đầy đủ, giải trình, thông tin kịp thời, xem xét điều chỉnh và công khai để người dân được biết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương. Thường xuyên kiểm tra để kịp thời chấn chỉnh việc công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
1.3. Nội dung “Trách nhiệm giải trình với người dân”:
a) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền pháp luật khiếu nại, tố cáo, pháp luật hòa giải ở cơ sở trên địa bàn. Cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách tại UBND phường, xã, thị trấn thực hiện tốt việc tiếp công dân định kỳ, thường xuyên theo quy định; tập trung giải quyết kịp thời, đúng quy định pháp luật đối với các phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của người dân, tránh gây bức xúc, tạo dư luận không tốt trong Nhân dân.
b) Tổ chức đối thoại với tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư khi phát sinh nội dung, vấn đề bức xúc trong quá trình triển khai nhiệm vụ theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương, những nội dung khác người dân quan tâm và UBND phường, xã, thị trấn xác định cần tổ chức đối thoại.
c) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến pháp luật với người dân, đẩy mạnh mô hình trợ giúp pháp lý; giới thiệu, hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ người dân tiếp cận các dịch vụ tư pháp khi người dân có nhu cầu; phối hợp hiệu quả với Tòa án nhân dân các cấp trong việc giải quyết hiệu quả các tranh chấp dân sự đảm bảo đúng quy định của pháp luật, dứt điểm, thấu tình đạt lý.
1.4. Nội dung “Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công”:
a) Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật, các văn bản có liên quan về phòng, chống tham nhũng bằng nhiều hình thức để cán bộ, công chức, viên chức biết, thực hiện và người dân giám sát việc thực hiện. Phát huy vai trò giám sát của HĐND, Ủy ban MTTQ Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội các cấp và Nhân dân trong công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng; có chính sách và cơ chế bảo vệ người dân khi thực hiện việc tố cáo hành vi tham nhũng. Tăng cường thanh tra, kiểm tra công tác phòng, chống tham nhũng, kiểm tra công vụ, việc giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) để kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. Công khai báo cáo kết quả phòng, chống tham nhũng hằng năm của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức, hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công và kiểm soát TTHC, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã (Bộ phận Một cửa các cấp) để kịp thời chấn chỉnh, nâng cao chất lượng hoạt động. Đặc biệt chú trọng đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng, chống phiền hà, sách nhiễu trong lĩnh vực y tế, giáo dục.
c) Thực hiện tốt công tác tuyển dụng, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và luân chuyển đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo đúng quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
1.5. Nội dung “Thủ tục hành chính công”:
a) Tập trung rà soát, đơn giản hóa TTHC, kiến nghị cấp có thẩm quyền cắt giảm tối đa các TTHC không phù hợp, không cần thiết; kịp thời cập nhật, công bố, công khai đầy đủ các quy định về TTHC.
b) Thực hiện nghiêm các quy định về tiếp nhận và giải quyết hồ sơ TTHC tại Bộ phận một cửa các cấp theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; công khai quy trình, thời gian thực hiện, minh bạch phí, lệ phí, công khai kết quả giải quyết TTHC. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động của Bộ phận một cửa; tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương, trách nhiệm của công chức tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC cho tổ chức, cá nhân.
c) Niêm yết địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tại Bộ phận Một cửa theo đúng quy định.
d) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách TTHC; tăng số lượng các dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
1.6. Nội dung “Cung ứng dịch vụ công”:
a) Nâng cao chất lượng công tác khám, chữa bệnh của mạng lưới y tế tuyến huyện: Cải tiến quy trình quản lý trong lĩnh vực khám, chữa bệnh, y tế dự phòng; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thông tin khám chữa bệnh nhằm cắt giảm, đơn giản hóa TTHC. Mở rộng các hình thức đầu tư cơ sở vật chất, đầu tư nâng cấp trang thiết bị hiện đại cho các bệnh viện; tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến để phục vụ công tác khám, chữa bệnh cho Nhân dân. Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn; bồi dưỡng y đức của đội ngũ cán bộ, viên chức ngành y; nâng cao chất lượng khám chữa bệnh tại các bệnh viện công lập tuyến cơ sở, giảm sức ép cho y tế tuyến trên. Tăng cường đổi mới toàn diện nội dung, hình thức và phương pháp tuyên truyền chính sách bảo hiểm y tế nhằm phát triển người tham gia bảo hiểm y tế đạt chỉ tiêu được giao. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác cải cách TTHC trong lĩnh vực cấp thẻ bảo hiểm y tế và thực hiện có hiệu quả tin học hóa trong khám chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế.
b) Cải thiện chất lượng giáo dục, nhất là giáo dục tiểu học công lập: Cải thiện chất lượng giáo dục các cấp; tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trường lớp, trang thiết bị phục vụ công tác dạy và học cho các nhà trường. Tiếp tục đầu tư, xây dựng, thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng các tiêu chí của trường chuẩn quốc gia ở các cấp học; nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên về năng lực chuyên môn, kỹ năng sư phạm và phẩm chất đạo đức. Thiết lập các kênh thông tin để thường xuyên liên hệ trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập và rèn luyện của học sinh; tổ chức đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn để phân tích, đánh giá và xây dựng các giải pháp thực hiện nhằm nâng cao sự hài lòng trong lĩnh vực giáo dục.
c) Cải thiện cơ sở hạ tầng căn bản: Đẩy nhanh tiến độ các công trình lưới điện trọng điểm; khuyến khích các địa phương chủ động thực hiện đầu tư theo hướng xã hội hóa trong việc cải tạo, làm mới hệ thống chiếu sáng công cộng sử dụng đèn Led tiết kiệm điện năng. Nâng cao chất lượng cấp nước sạch; đường giao thông nông thôn; công trình văn hóa, thể thao; công trình bảo vệ môi trường nông thôn; điện nông thôn; các công trình giáo dục, y tế.
d) Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; phòng, chống tội phạm. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động thực hiện các Chương trình phối hợp hoạt động giữa chính quyền cơ sở, các đoàn thể và Nhân dân trong công tác xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh Nhân dân vững mạnh; thực hiện nghiêm quy định về phòng cháy, chữa cháy. Duy trì các mô hình tự quản hiệu quả tại thôn, tổ dân phố; tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; thực hiện tốt các chương trình quốc gia phòng, chống tội phạm, phòng, chống ma túy; không để xảy ra các hoạt động tội phạm mới, giảm tội phạm do nguyên nhân xã hội.
1.7. Nội dung “Quản trị môi trường”:
a) Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho người dân; tuyên truyền về thực trạng, nguy cơ, tác động từ ô nhiễm môi trường tới cuộc sống con người (nhất là nguồn nước và không khí); trách nhiệm của người dân trong việc bảo vệ môi trường, việc phân loại chất thải.
b) Triển khai thực hiện đầy đủ, có hiệu quả trách nhiệm quản lý nhà nước về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. Thực hiện có hiệu quả công tác thu gom, quản lý và xử lý chất thải rắn. Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường, khuyến khích cá nhân, tổ chức, các thành phần kinh tế tham gia các dịch vụ thu gom, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải và các dịch vụ khác về bảo vệ môi trường.
c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh, đặc biệt đối với các cơ sở có lượng rác thải lớn, các cơ sở chăn nuôi, chế biến nông sản... Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định nhằm đảm bảo tính nghiêm minh, kịp thời và đúng pháp luật.
1.8. Nội dung “Quản trị điện tử”:
a) Phổ biến, tuyên truyền để người dân được biết và ứng dụng Cổng Thông tin điện tử của tỉnh. Nâng cao chất lượng Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; đổi mới giao diện theo hướng thân thiện, dễ tiếp cận; tăng cường các phương thức tương tác với người dân, nâng cao chất lượng cung cấp thông tin của cổng thông tin điện tử; Cổng/Trang Thông tin điện tử các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã công khai thông tin đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ.
b) Tiếp tục triển khai cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau; nâng cao chất lượng phục vụ, tạo sự thuận tiện trong tiếp cận và sử dụng thông tin của người dân và doanh nghiệp. Tăng cường các hình thức tuyên truyền và hỗ trợ người dân sử dựng dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
c) Tuyên truyền tới người dân về tiện ích mạng Internet; nâng cao nhận thức và hành vi sử dụng mạng Internet hiệu quả, văn minh, đúng pháp luật.
d) Tiếp nhận đầy đủ ý kiến, câu hỏi, yêu cầu của người dân trên Cổng/Trang Thông tin điện tử; đảm bảo đăng tải kịp thời phản hồi của UBND các cấp đối với các vấn đề khúc mắc của tổ chức, công dân.
2. Nhiệm vụ, giải pháp cụ thể: Theo Phụ lục đính kèm.
3. Công tác thông tin, tuyên truyền:
a) Tăng cường các kênh truyền thông, hình thức truyền thông, thời lượng truyền thông, tần suất truyền thông tới cộng đồng, tới các khu vực dân cư, tới tận người dân. Khuyến khích các phương thức truyền thông mới, phù hợp với điều kiện kinh tế, trình độ, xu hướng của từng khối đối tượng và khu vực dân cư. Chủ động về thời điểm thông tin, nội dung thông tin, tạo điều kiện thuận lợi để người dân kịp thời, dễ dàng tiếp cận thông tin chính thống; chỉ dẫn cách thức, địa điểm, thời gian tiếp cận thông tin; hướng dẫn người dân xử lý thông tin.
b) Nội dung tuyên truyền: Tập trung tuyên truyền về chính sách, pháp luật trong những lĩnh vực gần gũi, sát với đời sống người dân; quyền lợi, nghĩa vụ của người dân trong quá trình sinh sống, học tập, làm việc tại địa phương; trách nhiệm tham gia các hoạt động và đóng góp ý kiến xây dựng chính quyền cơ sở; Pháp lệnh về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; các nội dung, vấn đề mà người dân có quyền được biết, được bàn, được tham gia thực hiện hoặc kiểm tra, giám sát việc thực hiện; trách nhiệm của chính quyền, cán bộ, công chức cấp xã, của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và của Nhân dân trong thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; phổ biến những nỗ lực của các cấp, các ngành, các đơn vị trong vận hành chính quyền, thực hiện nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ chuyên môn; những thành quả trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và địa phương; quan điểm, thái độ, quyết tâm và kết quả tỉnh đã đạt được trong thực hiện an sinh xã hội, dịch vụ công, bảo vệ môi trường, phòng chống tham nhũng, trách nhiệm giải trình của chính quyền...
c) Tuyên truyền tới đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về mục đích, ý nghĩa, kết quả Chỉ số PAPI của tỉnh năm 2023 và những năm qua; chỉ ra những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân, trách nhiệm đối với các nội dung tại Chỉ số PAPI; từ đó xác định trách nhiệm của các ngành, các cấp, các tổ chức và cá nhân trong việc cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI trong năm 2024 và những năm tiếp theo.
4. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch:
a) Tăng cường công tác kiểm tra; chú trọng kiểm tra đột xuất, chỉ đạo hoặc kiến nghị khắc phục các tồn tại có thời hạn cụ thể; tái kiểm tra việc khắc phục các tồn tại đối với các đơn vị đã được kiểm tra trước đây; chấn chỉnh kịp thời các sai phạm, thiếu sót trong thực thi nhiệm vụ, đặc biệt ở cấp chính quyền cơ sở. Công tác kiểm tra việc thực thi chính sách, thực thi công vụ thực sự đi sâu, đi sát vào các nội dung cụ thể, công việc cụ thể của các cấp chính quyền, nhất là cấp cơ sở; có chế tài mạnh đối với các sai phạm, thiếu sót, hạn chế trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, thực thi công vụ và triển khai thực hiện Kế hoạch; chỉ đạo khắc phục hoặc kiến nghị khắc phục các tồn tại có thời hạn cụ thể.
b) Chủ động phối hợp các cấp, các ngành để đề xuất lồng ghép phù hợp nội dung cải thiện Chỉ số PAPI vào nội dung kiểm tra của các đoàn công tác của cơ quan, đơn vị.
c) Các sở, ngành tỉnh được UBND tỉnh giao triển khai thực hiện các nhiệm vụ nâng cao Chỉ số PAPI chủ động, linh hoạt trong hình thức kiểm tra, thời gian kiểm tra, phương thức kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị thuộc lĩnh vực phụ trách, quản lý; chú trọng địa bàn kiểm tra trực tiếp tới tận UBND cấp xã, thôn, tổ dân phố.
d) UBND cấp huyện, UBND cấp xã chủ động, tăng cường kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc; chấn chỉnh, khắc phục kịp thời các thiếu sót, tồn tại trong thực hiện chức trách, thực thi công vụ của các tổ chức, cá nhân trong cơ quan nhà nước.
đ) Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra về nghiệp vụ chuyên ngành theo ngành dọc thuộc lĩnh vực quản lý; tham mưu, kiến nghị UBND tỉnh chấn chỉnh kịp thời các sai phạm, thiếu sót về chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ trách, quản lý.
1. Giao các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã:
a) Về việc thực hiện Kế hoạch nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công năm 2024:
Trên cơ sở nội dung kế hoạch này, cụ thể hóa, xây dựng và triển khai thực hiện các nhiệm vụ nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công năm 2024. Kế hoạch phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Thời điểm ban hành Kế hoạch chậm nhất 15 ngày làm việc sau thời gian ban hành Kế hoạch nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công trong năm đó của UBND tỉnh, UBND cấp huyện.
- Nội dung đầy đủ nhiệm vụ theo Kế hoạch của tỉnh, đảm bảo sản phẩm, phân công trách nhiệm, thời gian hoàn thành cụ thể để làm cơ sở xác định Chỉ số PAPI của đơn vị.
b) Về thực hiện chế độ báo cáo các giải pháp nâng cao Chỉ số PAPI:
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, giám sát thực hiện và tổng hợp báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Báo cáo gửi về Sở Nội vụ: 6 tháng đầu năm trước ngày 10/7/2024 (thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01/01/2024 đến ngày 30/6/2024); báo cáo năm trước 10/01/2025 (thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01/01/2024 đến ngày 31/12/2024).
- UBND cấp xã, các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện báo cáo gửi về UBND cấp huyện (qua Phòng Nội vụ): 6 tháng đầu năm trước ngày 05/7/2024; cả năm trước 05/01/2025.
c) Các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện trực tiếp chỉ đạo, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh về nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công năm 2024, coi đây là một nhiệm vụ trọng tâm của ngành mình, cấp mình, đơn vị mình.
d) UBND cấp huyện:
- Tổ chức thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cụ thể tại Biểu Tổng hợp nhiệm vụ do các Sở, ngành tỉnh chủ trì (kèm theo Kế hoạch này); tổng hợp kết quả thực hiện theo ngành, lĩnh vực gửi các Sở, ngành chủ trì.
- Thường xuyên đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, trực tiếp chỉ đạo công tác thanh tra chuyên ngành, kiểm tra công vụ, tăng cường kiểm tra đột xuất tại địa phương, cơ quan, đơn vị trực thuộc; chủ động phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra UBND cấp xã (bao gồm việc triển khai thực tế tại các thôn, tổ dân phố trên địa bàn khu dân cư) trong việc triển khai thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
- Giải trình và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả khảo sát của PAPI của tỉnh tại các thôn, tổ dân phố thuộc địa bàn dân cư do huyện, thành phố, thị xã quản lý.
Giao Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ trì tham mưu, đầu mối theo dõi, đôn đốc, tổng hợp các Chỉ số nội dung, nội dung thành phần của Chỉ số PAPI (tại Biểu tổng hợp nhiệm vụ cụ thể kèm theo Kế hoạch này) có trách nhiệm:
a) Chủ động triển khai thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền, gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của ngành, đơn vị năm 2024.
b) Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn đối với UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị theo ngành dọc tại cấp huyện, cấp xã; theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thực hiện nhiệm vụ thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
c) Xây dựng, triển khai kế hoạch kiểm tra việc thực hiện các nội dung nhiệm vụ của Kế hoạch này đối với các cơ quan, đơn vị thuộc lĩnh vực phụ trách, quản lý và báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, giám sát thực hiện theo quy định (Thực hiện trong quý II năm 2024).
d) Chủ động xây dựng các quy chế phối hợp công tác, phối hợp thực hiện nhiệm vụ, chuyên đề; trao đổi thông tin thường xuyên, phối hợp chặt chẽ với cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện các nội dung nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh (Sở Nội vụ), chủ động tham mưu UBND tỉnh hoặc đề nghị các cơ quan liên quan thành lập các đoàn công tác, các tổ công tác chuyên đề (nếu cần thiết).
đ) Xây dựng các biểu, bảng mẫu báo cáo theo ngành, lĩnh vực; đề nghị các đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã báo cáo định kỳ (nếu cần thiết). Chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh đối với các nhiệm vụ được phân công vai trò chủ trì tại Biểu tổng hợp nhiệm vụ của Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.
a) Là cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện các nội dung nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh. Thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra tình hình hình thực hiện của các đơn vị, báo cáo UBND tỉnh theo quy định;
b) Lồng ghép nội dung bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nhận thức về Chỉ số PAPI vào kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm của UBND tỉnh và tổ chức mở các lớp bồi dưỡng, tập huấn; tham mưu UBND tỉnh sơ kết, tổng kết việc thực hiện nâng cao Chỉ số PAPI nhằm phân tích, đánh giá những mặt được và những mặt còn yếu kém để tiếp tục đề ra các giải pháp khắc phục.
c) Tăng cường công tác kiểm tra, thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính, kịp thời phát hiện và đề xuất xử lý nghiêm các cán bộ, công chức có biểu hiện và hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu trong thực thi, cung cấp các dịch vụ công cho người dân.
d) Trên cơ sở kết quả Chỉ số PAPI năm 2023, phối hợp cùng các đơn vị, địa phương tìm hiểu các mô hình, cách làm hay ở các tỉnh, thành phố có chỉ số PAPI cao, tham mưu UBND tỉnh có giải pháp triển khai trên toàn tỉnh.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh:
a) Hằng năm xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai kế hoạch này đến các tổ chức đoàn thể của tỉnh và theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện. Kịp thời có giải pháp khắc phục hoặc kiến nghị UBND tỉnh những tồn tại hạn chế, góp phần nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh năm 2024 và những năm tiếp theo. Phối hợp, thực hiện vai trò giám sát, phản biện xã hội góp phần nâng cao trách nhiệm giải trình của chính quyền cơ sở đối với người dân.
b) Hướng dẫn Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp phối hợp với UBND cùng cấp tổ chức tuyên truyền trong nhân dân về 08 nội dung, mục đích, ý nghĩa của Chỉ số PAPI gắn với tuyên truyền, phổ biến pháp luật về Pháp lệnh dân chủ ở xã, phường, thị trấn; tăng cường hiệu quả của các thiết chế đảm bảo trách nhiệm giải trình của chính quyền cơ sở với người dân; lồng ghép với công tác dân vận để người dân cùng phối hợp thực hiện. Công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi để người dân tiếp cận, tham gia vào các chủ trương, chính sách của địa phương.
c) Chỉ đạo các Ban chuyên môn phối hợp chặt chẽ với UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ); vận động, hướng dẫn Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, cấp xã phối hợp chặt chẽ với UBND cùng cấp tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Hưng Yên, Báo Hưng Yên
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến kế hoạch; đưa tin, bài phản ánh về kết quả triển khai thực hiện để nhân dân biết, giám sát./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA KẾ HOẠCH NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 26/12/2023 của UBND tỉnh Hưng
Yên)
Stt |
Chỉ số nội dung |
Nội dung thành phần |
Nhiệm vụ |
Chỉ tiêu |
Kết quả |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
a) Tri thức công dân |
- Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; - Ban hành hướng dẫn về bầu cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố. |
Triển khai, ban hành đầy đủ |
Quyết định, Hướng dẫn |
Sở Nội vụ |
Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp; UBND cấp huyện |
Khi có văn bản, Thông tư hướng dẫn mới của Trung ương |
||
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về bầu cử đại biểu Quốc hội và HĐND các cấp. |
100% đơn vị có liên quan ban hành đầy đủ các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của Trung ương |
Công văn, Hướng dẫn |
Sở Nội vụ, UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Khi có văn bản chỉ đạo của Trung ương về bầu cử |
|||
- Phối hợp cung cấp thông tin về các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước để các cơ quan truyền thanh, báo chí thực hiện tuyên truyền, phổ biến; - Đăng thông cáo báo chí và trên cổng/trang thông tin về cách thức, thủ tục để người dân thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định. |
- Thông tin, tuyên truyền đầy đủ trên các phương tiện thông tin, đại chúng các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước để người dân được biết và tìm hiểu; - Người dân và doanh nghiệp nắm đầy đủ các thông tin để thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định. |
Bài đăng các thông tin |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan, các thôn, tổ dân phố |
Khi có chủ trương, chính sách mới |
|||
Công khai Đề án sắp xếp ĐVHC cấp xã giai đoạn 20232025 của tỉnh Hưng Yên (các nội dung có liên quan) để lấy ý kiến cử tri trên địa bàn |
Công khai đầy đủ thông tin về Đề án sắp xếp ĐVHC cấp xã giai đoạn 20232025 của tỉnh Hưng Yên (các nội dung có liên quan) |
Các hình thức công khai khác nhau: Tại trụ sở, trên cổng/trang thông tin của cấp xã, tại các nhà văn hóa xã, nhà văn hóa các thôn, tổ dân phố |
UBND cấp huyện, cấp xã, các thôn, tổ dân phố (có liên quan) |
Sở Nội vụ, đơn vị tư vấn |
Quý II/2024 |
|||
b) Cơ hội tham gia |
Công khai đầy đủ các nội dung theo quy định tại Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở |
100% các cơ quan, đơn vị, UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện công khai đầy đủ các nội dung theo quy định của Luật và hướng dẫn thi hành các Nghị định |
Quyết định, Công văn, Thông báo,... |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2024 |
||
Được tham gia, hiểu biết các biện pháp đảm bảo thực hiện dân chủ ở cơ sở |
Tham mưu ban hành Nghị quyết quy định các biện pháp đảm bảo thực hiện dân chủ ở cơ sở |
Dự thảo Nghị quyết quy định các biện pháp đảm bảo thực hiện dân chủ ở cơ sở |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Ủy ban Mặt trận tổ quốc, các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2024 |
|||
c) Chất lượng bầu cử trưởng thôn, tổ trưởng dân phố |
Ban hành Kế hoạch tập huấn về Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở |
Tập huấn đầy đủ theo quy định của Trung ương và để triển khai Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở tới các thôn, tổ dân phố trên địa bàn |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý III/2024 |
||
Ban hành kế hoạch kiểm tra, giám sát việc thực hiện dân chủ ở cơ sở |
Kiểm tra việc thực hiện dân chủ ở cơ sở trong kế hoạch kiểm tra chuyên môn của cơ quan, đơn vị |
Kế hoạch, Công văn |
Sở Nội vụ, UBND cấp huyện |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Năm 2024 |
|||
Thực hiện kiểm tra hoặc có văn bản đề nghị UBND cấp huyện, cấp xã kiểm tra, giám sát việc bầu Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố trên địa bàn quản lý. |
Kiểm tra quy trình các bước thực hiện việc bầu Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố |
Kế hoạch, Công văn |
Sở Nội vụ, UBND cấp huyện |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Khi thực hiện bầu Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố |
|||
Hướng dẫn việc lấy ý kiến cử tri về Đề án sắp xếp ĐVHC cấp xã |
Đảm bảo việc lấy ý kiến cử tri về chủ trương sắp xếp ĐVHC tại các cơ quan, địa phương có liên quan đạt tỷ lệ trên 50% khi xin ý kiến lần 1 |
Công văn, kế hoạch, hướng dẫn |
Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I/2024 |
|||
d) Đóng góp tự nguyện |
Thực hiện đánh giá và kiểm tra việc đánh giá kết quả thực hiện dân vận chính quyền tại các cơ quan, đơn vị; |
100% cấp huyện, cấp xã thực hiện |
Công văn, Kế hoạch; |
Sở Nội vụ |
Ban Dân vận Tỉnh ủy, UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên |
||
Yêu cầu việc đánh giá kết quả công tác dân vận hằng năm phải có báo cáo việc huy động, quản lý, sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện của người dân, lấy ý kiến người dân đối với việc tham gia đóng góp tự nguyện để thực hiện các dự án công cộng, đánh giá hoạt động của Ban Giám sát đầu tư cộng đồng |
100% cấp huyện, cấp xã thực hiện |
Báo cáo, biên bản,... |
Sở Nội vụ |
Ban Dân vận Tỉnh ủy, UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên |
|||
a) Ban hành nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị |
Ban hành Quy chế làm việc, Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan, đơn vị |
100% cơ quan, đơn vị, địa phương ban hành |
Quyết định ban hành nội quy, quy chế của cơ quan |
Các cơ quan, đơn vị |
Các cơ quan, đơn vị |
Năm 2024 |
||
b) Công khai những việc để cán bộ, công chức, viên chức biết theo quy định của pháp luật |
- Công khai những nội dung sau: 1. Chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến công việc của cơ quan, đơn vị. 2. Kế hoạch công tác hàng năm, hàng quý, hàng tháng của cơ quan, đơn vị. 3. Kinh phí hoạt động hàng năm, bao gồm các nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn tài chính khác; quyết toán kinh phí hàng năm của cơ quan, đơn vị; tài sản, trang thiết bị của cơ quan, đơn vị; kết quả kiểm toán. 4. Tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, điều động, bổ nhiệm, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm; hợp đồng làm việc, thay đổi chức danh nghề nghiệp, thay đổi vị trí làm việc, chấm dứt hợp đồng làm việc của viên chức; đi công tác nước ngoài, giải quyết chế độ, nâng bậc lương, nâng ngạch, đánh giá, xếp loại công chức, viên chức; khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức, viên chức; các đề án, dự án và việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, đơn vị. 5. Các vụ việc tiêu cực, tham nhũng trong cơ quan, đơn vị đã được kết luận; bản kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai theo quy định của pháp luật. 6. Kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ cơ quan, đơn vị. 7. Các nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị. 8. Kết quả tiếp thu ý kiến của cán bộ, công chức, viên chức về những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đưa ra lấy ý kiến cán bộ, công chức, viên chức. 9. Văn bản chỉ đạo, điều hành của cơ quan quản lý cấp trên liên quan đến công việc của cơ quan, đơn vị. |
100% cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện |
Thông báo, Quyết định, Báo cáo |
Các cơ quan, đơn vị |
Sở Nội vụ |
Năm 2024 |
||
c) Ban Thanh tra nhân dân tại cơ quan, đơn vị |
Kiện toàn Ban Thanh tra nhân dân theo nhiệm kỳ hoặc đột xuất khi có nhu cầu. |
100% cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện |
Quyết định |
Các cơ quan, đơn vị |
Sở Nội vụ |
Năm 2024 |
||
d) Hoạt động giám sát của Ban Thanh tra nhân dân |
Ban hành Chương trình, kế hoạch hoạt động giám sát của Ban Thanh tra nhân dân |
100% cơ quan, đơn vị, địa phương ban hành |
Chương trình, Quyết định, Kế hoạch |
Các cơ quan, đơn vị |
Sở Nội vụ |
Năm 2024 |
||
a) Tiếp cận thông tin |
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục tuyên truyền, phổ biến nội dung của Luật Tiếp cận thông tin và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Tiếp cận thông tin. |
100% cơ quan, đơn vị, địa phương tuyên truyền, phổ biến |
- Các văn bản triển khai, báo cáo; - Các hình thức Công khai.... |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
||
Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương (cơ quan cung cấp thông tin) trong việc thực hiện trách nhiệm cung cấp thông tin theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin |
100% cơ quan, đơn vị được kiểm tra, hướng dẫn lồng ghép trong việc kiểm tra công tác PBGDPL và chuẩn tiếp cận pháp luật hoặc công tác tư pháp |
Các văn bản triển khai, báo cáo. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
Theo Kế hoạch |
|||
Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND đã ban hành liên quan đến quyền tiếp cận thông tin, tham mưu, đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế cho phù hợp với Luật Tiếp cận thông tin. |
100% cơ quan, đơn vịtiến hành rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND đã ban hành liên quan đến quyền tiếp cận thông tin |
Báo cáo kết quả lồng ghép trong báo cáo kết quả công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát VBQPPL |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
Quý III/2024 |
|||
b) Công khai minh bạch danh sách hộ nghèo |
Công tác chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo (trong đó có nội dung thực hiện công khai minh bạch, danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo) |
100 % đơn vị có ban hành văn bản |
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn (hướng dẫn, công văn...) |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; các sở, ngành liên quan; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và các đoàn thể liên quan |
Thường xuyên, định kỳ |
||
Kiểm tra/giám sát tình hình thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo: - Đơn vị được kiểm tra: UBND cấp huyện. - Đơn vị được kiểm tra: UBND cấp xã (trong đó có nội dung kiểm tra/ giám sát công khai minh bạch danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo) |
- Từ 70% đơn vị cấp huyện trở lên được kiểm tra/giám sát - Từ 70% đơn vị cấp xã trở lên được kiểm tra/giám sát |
Báo cáo kết quả kiểm tra/giám sát hoặc biên bản kiểm tra/giám sát tại đơn vị được kiểm tra |
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - UBND cấp huyện |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; các sở, ngành, đoàn thể liên quan- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và các đoàn thể liên quan |
Thường xuyên (nếu có), định kỳ |
|||
Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát: tập trung vào danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo của năm |
100% các thôn/tổ dân phố có tổ chức họp; từ 70% hộ gia đình có tên trong Danh sách hộ gia đình cần rà soát và từ 20% hộ gia đình khác trở lên trên địa bàn cấp xã tham dự họp |
Biên bản kết quả họp dân để thống nhất kết quả rà soát (mẫu theo hướng dẫn) |
UBND cấp xã |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các hội đoàn thể và thôn, tổ dân phố |
Thường xuyên (nếu có), định kỳ |
|||
Thực hiện việc niêm yết công khai danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở UBND cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc |
100% cấp xã thực hiện |
Biên bản hoặc thông báo niêm yết công khai hoặc xác nhận thông báo công khai danh sách hộ nghèo của đài truyền thanh cấp xã (thể hiện đầy đủ nội dung, thời gian niêm yết và kèm theo danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo) |
UBND cấp xã |
Thôn, tổ dân phố/Đài truyền thanh cấp xã |
Thường xuyên (nếu có), định kỳ |
|||
c) Công khai minh bạch ngân sách xã, phường |
Thực hiện công khai thu, chi ngân sách đảm bảo theo quy định tại các Điều 15, 16, 17 ,18, Thông tư số' 343/2016TT- BTC ngày 30/122016 của Bộ Tài chính |
100% xã, phường, thị trấn thực hiện Công khai |
Các Quyết định Công khai kèm theo biểu mẫu theo quy định |
UBND xã, phường, thị trấn |
Các đơn vị có liên quan |
Hàng quý, 06 tháng, năm |
||
d) Công khai quy hoạch sử dụng đất/kế hoạch sử dụng đất |
UBND cấp huyện công bố công khai QHKHSDĐ tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin của UBND cấp huyện; công bố công khai nội dung QH,KHSDĐ cấp huyện có liên quan đến xã, phường, thị trấn tại trụ sở UBND cấp xã |
100% UBND cấp huyện, xã thực hiện công bố công khai |
Văn bản triển khai việc công bố công khai; - Hình ảnh, tìa liệu chứng minh việc công bố công khai tại trụ sở cơ quan và công thông tin điện tử |
UBND các huyện, thị xã, thành phố; |
UBND các xã, phường, thị trấn |
Thực hiện sau khi QHKHSDĐ được phê duyệt; - Việc công bố công khai thực hiện chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được co quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt |
||
a) Mức độ và hiệu quả trong tiếp xúc với chính quyền |
Bố trí địa điểm tiếp công dân, ban hành nội quy quy chế, cử cá bộ tiếp dân, tổ chức việc tiếp công dân để giải đáp những thắc mắc, kiến nghị, phản ánh |
100% số lượng đon thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được tiếp nhận, giải đáp và xử lý theo quy định |
Định kỳ báo cáo kết quả tiếp công dân, phân loại, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo kiến nghị, phản ánh |
Thanh tra tỉnh |
Sở, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
||
b) Giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh |
Thực hiện công tác giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ảnh theo thẩm quyền |
100% số lượng đon thư khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng quy định về thẩm quyền và trình tự thủ tục |
Báo cáo kết quả giải quyết trong kỳ, tỷ lệ đơn thư được giải quyết theo quy định |
Thanh tra tỉnh |
Sở, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
||
c) Tiếp cận dịch vụ tư pháp |
Đẩy mạnh rà soát các quy định, TTHC, qua đó kịp thời tham mưu cấp có thẩm quyền công bố danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Tư pháp ở địa phương. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC cho người dân và tổ chức; phấn đấu 100% TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, tạo điều kiện thuận lợi và cắt giảm chi phí đi lại cho tổ chức, cá nhân. |
Phấn đấu 100% TTHC ngành Tư pháp được cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình |
Báo cáo kết quả công tác kiểm soát TTHC định kỳ |
Sở Tư pháp |
UBND cấp huyện |
Định kỳ theo quý |
||
Triển khai thực hiện có hiệu quả công tác trợ giúp pháp lý, trọng tâm là việc tham gia tố tụng của trợ giúp viên pháp lý, đảm bảo thực hiện trợ giúp pháp lý hiệu quả, chất lượng; đáp ứng kịp thời 100% nhu cầu trợ giúp pháp lý của người được trợ giúp pháp lý. Tăng cường hoạt động truyền thông tại cơ sở và đổi mới hình thức truyền thông phù hợp. |
100% nhu cầu trợ giúp pháp lý của người được trợ giúp pháp lý được thực hiện |
Các văn bản triển khai, báo cáo |
Sở Tư pháp |
UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
|||
Tạo điều kiện để các tổ chức ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực tư pháp hoạt động thuận lợi, đúng quy định. |
100% các tổ chức bổ trợ tư pháp hoạt động thuận lợi, đúng quy định khi có đề nghị. |
Văn bản triển khai, báo cáo |
Sở Tư pháp |
Các tổ chức hành nghề bổ trợ tư pháp |
Thường xuyên |
|||
a) Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền địa phương |
Tăng cường thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất về kỷ cương hành chính, thực thi công vụ; sử dụng và quản lý ngân sách, công quỹ; giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng |
50% cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra |
Kế hoạch kiểm tra, kết luận thanh tra, kiểm tra |
Thanh tra tỉnh |
Thanh tra tỉnh; Sở TN&MT; Sở Tài chính; Sở Xây dựng; VPUBND tỉnh; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
||
b) Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công Y tế, Giáo dục |
Xây dựng và công khai các dịch vụ công Y tế, Giáo dục tại đơn vị, địa phương theo chứng năng, nhiệm vụ quản lý |
100% đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được phân công thực hiện công khai các dịch vụ công về Y tế, Giáo dục |
Báo cáo kết quả tỷ lệ người dân được tiếp cận các dịch vụ công Y tế, Giáo dục khi có nhu cầu |
Các sở và UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
||
c) Công bằng trong tuyển dụng vào khu vực công |
Xây dựng kế hoạch và công khai kế hoạch tuyển dụng vào khu vực công |
100% đơn vị thực hiện việc xây dựng và công khai kế hoạch tuyển dụng khi có nhu cầu tuyển dụng |
Báo cáo mức độ tiếp cận của người dân và kết quả tuyển dụng vào khu vực công |
Sở Nội vụ |
Các sở và UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
||
d) Quyết tâm chống tham nhũng của chính quyền địa phương |
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực |
100% đơn vị thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực |
Kế hoạch và tài liệu tuyên truyền kèm theo; Báo cáo tỷ lệ cán bộ, công chức và người dân nắm bắt được những quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng |
Thanh tra tỉnh |
Các sở và UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
||
a) Dịch vụ chứng thực, xác nhận của chính quyền |
- Tập trung quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp; Chỉ thị số 08/CT-UBND ngày 21/8/2023 của UBND tỉnh về việc tăng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả công tác cải cách TTHC gắn với chuyển đổi số, kịp thời tháo gỡ vướng mắc, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và các văn bản chỉ đạo, điều hành khác về cải cách, kiểm soát TTHC; - Nghiên cứu đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa theo thẩm quyền; tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong giải quyết TTHC, bảo đảm chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả nhất là các nhóm TTHC, dịch vụ công liên thông; - Thực hiện nghiêm việc công bố, công khai, TTHC và thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, bảo đảm liên thông, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp theo dõi, đánh giá quá trình thực hiện. - Đẩy mạnh thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; rà soát, tái cấu trúc quy trình TTHC trên cơ sở liên thông điện tử và tái sử dụng dữ liệu để xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, bảo đảm tuân thủ nguyên tắc lấy người dùng làm trung tâm; thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC; đẩy mạnh triển khai chứng thực bản sao điện tử từ bản chính theo đúng quy định. - Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong tiếp nhận, giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công. Thực hiện nghiêm việc báo cáo giải trình của người đứng đầu, xin lỗi người dân, doanh nghiệp và kịp thời khắc phục đối với các trường hợp để xảy ra chậm muộn, tiêu cực trong giải quyết hồ sơ TTHC. Định kỳ hàng tháng công bố, công khai kết quả đánh giá Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công và sử dụng hiệu quả kết quả đánh giá Bộ chỉ số này để xem xét, đánh giá, xếp loại chất lượng và mực độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, người đứng đầu và công chức, viên chức liên quan. - Thường xuyên rà soát, kiện toàn, tập huấn nghiệp vụ và bảo đảm chế độ cho hệ thống cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC; công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa và công chức, viên chức tham gia quá trình giải quyết TTHC tại các cơ quan trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là ở cấp xã, trong đó tập trung tập huấn các nghiệp vụ như: xử lý hồ sơ TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, Cổng Dịch vụ công Quốc gia; các nghiệp vụ về số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC, thanh toán trực tuyến. - Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến khích người dân, doanh nghiệp chủ động tham gia thực hiện và sử dụng dịch vụ công trực tuyến cũng như tham gia công cụộc cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, thực hiện hiệu của quyền phản ánh, kiến nghị theo quy định. - Tổ chức thực hiện hiệu quả công tác tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. - Tăng cường thanh tra, kiểm tra công vụ, kiên quyết xử lý nghiêm các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, làm phát sinh thêm TTHC, hồ sơ, giấy tờ, yêu cầu điều kiện không đúng quy định hoặc nhiều lần để xảy ra tình trạng chậm trễ trong tiếp nhận, giải quyết TTHC. |
- 100% cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật; được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động và trang bị “Bộ nhận diện thương hiệu Bộ phận Một cửa” theo đúng hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; bố trí kinh phí cho công tác kiểm soát TTHC, chi trả cán bộ Một cửa theo quy định của HĐND tỉnh, UBND tỉnh. - 100% TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. - 100% hồ sơ TTHC được cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia; - 100% TTHC có đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến toàn trình hoặc một phần theo quy định, trong đó, ít nhất 80% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia; phấn đấu tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến đạt từ 60% trở lên; - Tối thiểu 80% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến; tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên; - 100% hồ sơ và kết quả giải quyết TTHC được số hóa, cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo quy định. - 100% UBND cấp huyện, cấp xã triển khai hiệu quả việc chứng thực bản sao điện tử từ bản chính theo đúng quy định. - Trên 95% số hồ sơ TTHC được trả kết quả giải quyết đúng hạn; phấn đấu 80% hồ sơ TTHC trả kết quả trước hạn; 100% hồ sơ TTHC giải quyết quá hạn phải thực hiện xin lỗi cá nhân, tổ chức theo đúng quy định. - Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%. - 100% công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp được tập huấn ít nhất 1 lần/năm. - 100% phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận, xử lý kịp thời và công khai theo đúng quy định. - Ít nhất 30% sở, ban, ngành có giải quyết TTHC và UBND cấp huyện; một số UBND cấp xã được kiểm tra. |
- Các Văn bản chỉ đạo, điều hành, hội nghị, cuộc họp quán triệt, phổ biến, triển khai nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC. - Bộ phận Một cửa các cấp được bố trí cơ sở vật chất, trang thiết bị, mạng máy tính, bộ nhận diện thương hiệu - Nội dung các TTHC được công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, kết nối tích hợp để công khai trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị và công khai tại Bộ phận Một cửa các cấp. - Dữ liệu điện tử TTHC được xác lập trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và được đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ lưu trữ, theo dõi, báo cáo thống kê, đánh giá giải quyết TTHC. - Các Dịch vụ công trực tuyến được cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến. - Văn bản công bố Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp hàng tháng và công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và gửi các cơ quan, đơn vị. - Kinh phí được bố trí, chi trả cho cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC, cán bộ Một cửa và chi cho công tác kiểm soát TTHC theo quy định. - Các tài liệu hướng dẫn; các lớp tập huấn nghiệp vụ được tổ chức (trực tuyến hoặc trực tiếp). - Các sản phẩm truyền thông, tin bài, phóng sự; các hoạt động tuyên truyền. - Văn bản chuyển phản ánh kiến nghị; kết quả xử lý phản ánh kiến nghị. - Các cuộc kiểm tra được tiến hành. |
- Văn phòng UBND tỉnh, - Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh |
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; UBND cấp xã; - Các cơ quan báo chí, truyền thông, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh |
Thường xuyên |
||
b) Dịch vụ cấp GCN quyền sử dụng đất |
||||||||
c) Dịch vụ hành chính cấp xã |
||||||||
a) Dịch vụ Y tế công lập |
Nâng cao chất lượng phục vụ ngành y tế |
100% công chức, viên chức tại Bệnh viện tuyến tỉnh, Trung tâm y tế các huyện, thị xã, thành phố; trạm y tế các xã, phường, thị trấn được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, văn hóa giao tiếp với bệnh nhân |
Kế hoạch, báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Y tế |
Bệnh viện tuyến tỉnh, Trung tâm y tế các huyện, thị xã, thành phố; trạm y tế các xã, phường, thị trấn |
Thường xuyên |
||
Tăng cường thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất về cung ứng dịch vụ Y tế công |
100% cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra |
Kế hoạch kiểm tra, kết luận thanh tra, kiểm tra |
Sở Y tế |
Bệnh viện tuyến tỉnh, Trung tâm y tế các huyện, thị xã, thành phố; trạm y tế xã, phường, thị trấn |
Thường xuyên |
|||
Triển khai, mở rộng các hình thức tuyên truyền, vận động, đăng ký cho người dân tham gia BHYT được thuận lợi, nhiều tiện ích cho người tham gia. |
Tỷ lệ bao phủ BHYT đạt chỉ tiêu do BHXH Việt Nam và UBND tỉnh giao |
Kế hoạch, báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Y tế |
BHXH tỉnh, Sở Y tế |
Thường xuyên |
|||
b) Giáo dục tiểu học |
Xây dựng trường học an toàn, lành mạnh, thân thiện, không bạo lực, không lạm thu, đặc biệt quan tâm vệ sinh an toàn thực phẩm trong bữa ăn của học sinh bán trú |
100% số cơ sở giáo dục |
- Xây dựng, ban hành Kế hoạch. - Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch |
Sở Giáo dục và Đào tạo. |
Các ban ngành, đoàn thể tại địa phương |
Trong năm học |
||
Công tác phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở |
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đạt mức 3; phổ cập giáo dục trung học cơ sở đạt mức 2 |
- Xây dựng, ban hành Kế hoạch. - Báo cáo kết quả thực hiện; Quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập |
UBND các cấp |
Các ban ngành, đoàn thể |
Hoàn thành trước tháng 11/2024 |
|||
Huy động các nguồn lực xã hội để phát triển giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (Chính sách để thu hút nguồn lực đối với giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; quản lý việc thực hiện xã hội hóa giáo dục trong các trường) |
100% đơn vị cấp xã thực hiện. |
- Xây dựng, ban hành Kế hoạch. - Báo cáo kết quả |
UBND cấp xã |
Các ban ngành, đoàn thể tại địa phương |
Trong năm học |
|||
Bồi dưỡng đạo đức, tác phong của đội ngũ quản lý, giáo viên trong nhà trường |
100% cán bộ quản lí, giáo viên được tham gia bồi dưỡng. |
- Xây dựng, ban hành Kế hoạch. - Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Giáo dục và Đào tạo. |
Các trường bồi dưỡng đào tạo giáo viên. |
Trong năm học |
|||
Thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục tiểu học theo Quy định tại Thông tư 36/2017/TT- BGDĐT |
100% cơ sở giáo dục tiểu học công lập thực hiện. |
- Xây dựng, ban hành Kế hoạch. - Báo cáo kết quả thực hiện |
Các cơ sở giáo dục tiểu học công lập |
Các cơ sở giáo dục tiểu học công lập |
Trong năm học |
|||
c) Cơ sở hạ tầng căn bản |
Tiếp tục thực hiện các công trình cải tạo, sửa chữa đảm bảo an toàn giao thông, giảm thiểu ùn tắc giao thông; Từng bước thực hiện nâng cấp, cứng hóa các tuyến đường có lớp mặt đường bằng bê tông xi măng hoặc trải nhựa các tuyến đường ở nông thôn để phục vụ nhu cầu đi lại, sản xuất kinh doanh của Nhân dân; Tăng cường công tác đầu tư phát triển GTNT trung hạn và dài hạn; Triển khai các hoạt động vận động, thu hút, huy động được các nguồn lực xã hội để đầu tư phát triển Giao thông nông thôn. |
Đảm bảo đạt 100% các tuyến đường GTNT được cứng hóa theo quy định. |
Các văn bản chỉ đạo, triển khai |
Sở Giao thông vận tải |
Sở GTVT; UBND cấp huyện, xã. |
Thường xuyên |
||
Tham mưu thực hiện bán đấu giá các công trình cấp nước tập trung đầu tư bằng nguồn vốn chương trình PforR; giao bằng hình thức giao có hoàn trả giá trị tài sản của nhà nước đối với các công trình cấp nước tập trung đầu tư bằng nguồn vốn chương trình NTP |
9 công trình và 01 mạng đường ống đầu tư từ nguồn vốn chương trình PforR và 16 công trình cấp nước đầu tư bằng nguồn vốn chương tnnh NTP |
Công văn, kế hoạch, báo cáo |
Sở Nông nghiệp và PINT |
Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải; Tài nguyên và môi trường; UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan |
Năm 2024 |
|||
Thực hiện kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch cấp nước an toàn các công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh |
100% các đơn vị cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh |
Công văn, kế hoạch, báo cáo |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Phòng Nông nghiệp và PtNt, Phòng Kinh tế cấp huyện; Các đơn vị cấp nước |
Năm 2024 |
|||
Thực hiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch nông thôn |
100% xã phường, thị trấn được đánh giá |
Công văn, kế hoạch, báo cáo |
Sở Nông nghiệp và ptNt |
UBND cấp huyện, xã |
Quý IV năm 2024 |
|||
d) An ninh trật tự |
Triển khai kịp thời, đầy đủ các văn bản của cấp trên về đảm bảo ANTT |
100% văn bản chỉ đạo của cấp trên về ANTT được triển khai bằng văn bản |
Kế hoạch, Chương trình, báo cáo kết quả thực hiện |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Thường xuyên |
||
Đổi mới các biện pháp công tác, kịp thời phát hiện, không để xảy ra các vụ việc phức tạp về an ninh trật tự. Tiếp tục thực hiện các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh quyết liệt với các loại tội phạm, tệ nạn xã hội và các hành vi vi phạm pháp luật khác. |
- Đảm bảo trên địa bàn không để phát sinh mới các vụ, việc khiếu kiện phức tạp trở thành “điểm nóng” về ANTT - Không để phát sinh tội phạm có tổ chức, băng, nhóm tội phạm - Giảm số vụ phạm tội về trật tự xã hội. - Không để tồn tại tụ điểm tệ nạn xã hội (mại dâm, cờ bạc, ma túy) phức tạp |
Báo cáo kết quả công tác đảm bảo ANTT |
Công an tỉnh |
UBND cấp huyện, xã |
Thường xuyên |
|||
Thường xuyên tuyên truyền các quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường tại các khu dân cư, tổ dân phố, các cơ sở kinh doanh, sản xuất trên địa bàn |
Có ít nhất 2 hình thức tuyên truyền các quy định của pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy |
Các bài viết tuyên truyền |
Công an tỉnh |
UBND cấp huyện, xã |
Thường xuyên |
|||
Không để gia tăng tai nạn giao thông trên cả 3 tiêu chí so với năm trước liền kề |
Báo cáo kết quả công tác đảm bảo ANTT |
Công an tỉnh |
UBND cấp huyện, xã |
Thường xuyên |
||||
Không để xảy ra các vụ cháy, nổ đặc biệt nghiêm trọng |
Báo cáo kết quả công tác đảm bảo ANTT |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Thường xuyên |
||||
Không để xảy ra các vụ, việc vi phạm pháp luật về môi trường nghiêm trọng |
Báo cáo kết quả công tác đảm bảo ANTT |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Thường xuyên |
||||
a) Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường |
Quán triệt, triển khai các nhiệm vụ về bảo vệ một trường tại địa phương |
100% các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường được quán triệt, triển khai |
Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, đề án về bảo vệ môi trường, triển khai các văn bản của trung ương, của tỉnh về bảo vệ môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện, xã |
UBND cấp huyện, xã |
Thường xuyên |
||
Tuyên truyền về bảo vệ môi trường |
Ít nhất 01 cuộc tuyên truyền trực tiếp/năm |
Các buổi tuyên truyền bằng nhiều hình thức; số lượng hộ gia đình thực hiện phân loại, xử lý rác thải hữu cơ tại hộ gia đình; các mô hình bảo vệ môi trường tại địa phương; tuyên truyền, quán triệt nội dung Đề án thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Hướng dẫn thu gom, xây dựng, lắp đặt thiết bị, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng công trình xử lý nước thải khu dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh |
UBND cấp huyện |
Sở Tài nguyên và Môi trường; các tổ chức, đoàn thể của UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên |
|||
Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm |
100% các cơ sở, đơn vị theo kế hoạch |
Biên bản, thông báo, kết luận thanh tra, kiểm tra |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện |
UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
|||
b) Chất lượng nước, chất lượng không khí |
- Giám sát chất lượng môi trường nước mặt; - Giám sát chất lượng môi trường không khí. |
100% các vị trí quan trắc nước mặt, không khí theo mạng lưới quan trắc môi trường của tỉnh; các vị trí đã được lắp đặt hệ thống quan trắc tự động đối với nước mặt, không khí |
- Vận hành thường xuyên trung tâm truyền nhận dữ liệu quan trắc tự động đặt tại Sở Tài nguyên và Môi trường; - Duy trì vận hành 06 trạm quan trắc tự động nước mặt, 02 trạm quan trắc tự động khí thải của tỉnh; giám sát chất lượng nước thải, khí thải của các cơ sở xả thải lớn; quan trắc, phân tích mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh hàng năm |
Sở Tài nguyên vàMT |
UBND cấp huyện, xã |
Thường xuyên |
||
Thực hiện các biện pháp giảm thiểu, cải thiện chất lượng nước mặt, hệ thống Bắc Hưng Hải |
- Có Quy hoạch vị trí đầu tư công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư tập trung; - Triển khai xây dựng ít nhất 01 công trình xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư nông thôn |
Quy hoạch vị trí đầu tư công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư tập trung. Triển khai xây dựng các công trình xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư nông thôn theo Quyết định số 175/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045” |
Sở Tài nguyên và Môi trường; - UBND cấp huyện, xã. |
UBND cấp huyện, xã |
Thường xuyên |
|||
a) Tiếp cận cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương |
Tăng cường phổ biến đến người dân được biết và sử dụng Cổng thông tin điện tử tỉnh. |
Các tin, bài tuyên truyền trên báo chí, đài PTTH, đài truyền thanh cơ sở, Cổng/Trang Thông tin điện tử |
Các văn bản về công tác tuyên truyền |
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
||
Nâng cao chất lượng, đổi mới giao diện theo hướng thân thiện, dễ tiếp cận; tăng cường các phương thức tương tác với người dân, nâng cao chất lượng cung cấp thông tin của Cổng thông tin điện tử tỉnh |
100% Cổng/Trang Thôngtin điện tử của cấp tỉnh, cấp huyện có giao diện thân thiện, dễ tiếp cận |
Cổng/Trang Thôngtin điện tử có giao diện dễ sử dụng |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Hàng năm |
|||
Nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường các tiện ích, tuyên truyền và có các giải pháp hỗ trợ để người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, phần mềm một cửa điện tử khi giải quyết TTHC |
Các chính sách hỗ trợ người sử dụng, đánh giá chất lượng phục vụ của bộ phận 1 cửa; tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng |
Các văn bản về nâng cao chất lượng, tuyên truyền, hỗ trợ người sử dụng DVC |
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|||
Đăng tải đầy đủ hướng dẫn và các biểu mẫu trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và Cổng thông tin điện tử cấp huyện các Thủ tục hành chính về các lĩnh vực: chứng thực, xác nhận; cấp giấy phép xây dựng; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Người dân, doanh nghiệp xem được hướng dẫn và tải được biểu mẫu ngay trên Cổng thông tin điện tử, không phải link đến địa chỉ khác để tải biểu mẫu) |
100% cơ quan, đơn vị, địa phương đăng tải đầy đủ |
Công khai trên Cổng/Trang Thôngtin điện tử tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; |
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|||
b) Tiếp cận và sử dụng internet tại địa phương |
- Tuyên truyền tới người dân về các tiện ích số sử dụng trên mạng Internet, đặc biệt khu vực các thôn, xóm; nâng cao nhận thức và hành vi sử dụng mạng Internet hiệu quả, văn minh, đúng pháp luật. - Phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ số, dịch vụ mạng viễn thông đảm bảo chất lượng dịch vụ và các cơ chế khuyến khích người dân sử dụng. |
Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng |
Các văn bản thực hiện tuyên truyền |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
||
c) Phúc đáp qua Cổng Thông tin điện tử |
- Đảm bảo đăng tải đầy đủ nội dung các ý kiến, khúc mắc của người dân, doanh nghiệp gửi đến cơ quan nhà nước bằng các hình thức khác nhau và trả lời của cơ quan nhà nước với các khúc mắc đó được công khai nội dung trên Cổng thông tin điện tử theo quy định của nhà nước; - Cổng TTTT cấp tỉnh, cấp huyện phải có chuyên mục lấy ý kiến đóng góp của người dân và đăng tải đầy đủ các dự thảo về chính sách, pháp luật liên quan đến đời sống, xã hội để người dân tham gia ý kiến |
100% các cơ quan, đơn vị công khai các ý kiến, thắc mắc của người dân và các trả lời của CQNN |
Đường link, hình ảnh nội dung đã đăng tải |
Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |