ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 192/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 27 tháng 5 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một
số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định
hướng 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban
hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về
một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ tư;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ
tướng Chính phủ về Phê
duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030";
Căn cứ Quyết định số 3196/QĐ-BTNMT
ngày 16/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kiến trúc Chính phủ điện
tử ngành tài nguyên và môi trường (Phiên bản 2.0);
Căn cứ Quyết định số 417/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Phê duyệt Chương trình chuyển đổi số tài nguyên và môi trường đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1779/QĐ-UBND
ngày 10/8/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Phát triển dịch vụ đô thị thông minh
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định
hướng đến năm 2025”;
Căn cứ Quyết định số 1957/QĐ-UBND
ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh Phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử
tỉnh Thừa Thiên Huế 2.0;
Căn cứ Kế hoạch hành động số 70/KH-UBND ngày 30/3/2019 của UBND tỉnh về Thực hiện
Nghị Quyết 17/NQ-CP của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát
triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Thực
hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban
hành Chương trình hành động thực hiện một số
chủ trương, chính sách chủ động
tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 21/10/2020 của
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai chương trình chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 04/01/2021 của
UBND tỉnh về việc Triển khai nền tảng Hue-S, liên thông với các hệ thống
phổ biến trong thanh toán không dùng tiền mặt năm 2021.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và chuyển đổi số ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 với các
nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2030,
ngành Tài nguyên và Môi trường (TNMT) tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý, điều hành cơ
bản hoàn toàn trên phương thức, quy trình, mô hình của công nghệ số và kết quả
phân tích, xử lý dữ liệu số; áp dụng khoa học công nghệ, đổi
mới sáng tạo và nhân lực chất lượng cao. Tạo chủ động, hiệu lực, hiệu quả
trong: quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên thiên nhiên; bảo
vệ môi trường; bảo tồn, phát triển đa dạng sinh học; chủ động
ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển
dâng; xây dựng nền kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, thân
thiện với môi trường”.
Chuyển đổi số của ngành Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế là nhiệm vụ quan trọng để hoàn thành mục tiêu
chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế bao gồm phát triển chính quyền số, xây dựng
xã hội số, phát triển kinh tế số trong các ngành, lĩnh vực trên tinh thần: “Đến năm 2030, Thừa Thiên Huế là một trong những
trung tâm lớn, đặc sắc của khu vực Đông Nam Á về
văn hóa, du lịch và y tế chuyên sâu; một trong những trung
tâm lớn của cả nước về khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo đa ngành, đa
lĩnh vực, chất lượng cao; quốc phòng, an ninh được
bảo đảm vững chắc; Đảng bộ, chính quyền và toàn hệ thống chính trị vững mạnh; đời sống vật chất và tinh thần của
Nhân dân đạt mức cao. Tầm nhìn đến năm 2045, Thừa
Thiên Huế là thành phố Festival, trung tâm văn hóa, giáo dục, du lịch và y tế chuyên sâu đặc sắc của châu Á”.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
a) Phát triển
Chính phủ số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
- Nghiên cứu, áp dụng hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật bắt kịp thay đổi nhanh chóng của công nghệ, bảo đảm phát triển, vận
hành Chính phủ điện tử ngành, đáp ứng yêu cầu tiến trình chuyển đổi số.
- 100% văn bản đi, đến được cập nhật, xử lý trên môi trường mạng (trừ văn bản
mật); 100% ý kiến chỉ đạo được theo dõi và xử lý trên môi trường mạng; 100% đơn thư và khiếu nại đủ điều kiện xử lý, giải quyết được cập nhật trong Hệ
thống quản lý công tác tiếp dân và xử lý đơn khiếu nại, kiến
nghị, phản ảnh; 100% lịch họp được đăng ký và phát hành giấy mời qua mạng.
- 100% thủ tục hành chính (TTHC) được
triển khai dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) mức độ 4; 70% dịch
vụ hành chính công phát sinh hồ sơ trực tuyến; tích hợp các DVCTT với Cổng Dịch
vụ công quốc gia; 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức của
ngành được cấp phát chữ ký số; 100% cán bộ lãnh đạo cấp
Phòng trở lên của ngành được cấp phát chữ ký số qua sim di động.
- Tỷ lệ người dân tham gia đăng ký cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo
DVCTT mức độ 3, 4 đạt 50%.
- 100% báo cáo tổng hợp, báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê của Sở được thực hiện hoàn toàn
trên môi trường mạng, kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin
báo cáo Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- 80% cơ sở dữ
liệu (CSDL) về TNMT được xây dựng, cập nhật trên nền tảng dữ liệu lớn (Big
data) có sự đóng góp của tổ chức, cá nhân, cộng đồng; trong đó cơ bản hoàn
thành CSDL đất đai quốc gia, cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia; sẵn sàng kết nối, chia sẻ và cung cấp dữ
liệu mở để thực hiện DVCTT phục vụ người dân
và doanh nghiệp, vận hành Chính phủ điện tử, tiến tới Chính phủ số, phát triển
kinh tế số, xã hội số, đô thị thông minh.
- 90% thiết bị trong điều tra, khảo
sát, quan trắc, đo đạc thu nhận dữ liệu sử dụng công nghệ số, trong đó 70% tích
hợp giải pháp thông minh sử dụng công nghệ kết nối Internet vạn vật (IoT).
- 90% tiêu chí đánh giá xếp loại công
chức, viên chức dựa trên dữ liệu số được tổng hợp từ các hệ thống thông tin chính quyền điện tử và dịch vụ đô thị
thông minh.
- 80% các hệ thống thông tin liên
quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối,
liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ; dữ liệu, thông
tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ
tại các cơ sở dữ liệu quốc gia không phải cung cấp lại.
- 50% hoạt động
thanh tra, kiểm tra của ngành được thực
hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý.
- 100% người làm việc trong ngành được
tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng số, trong đó, 10% được tập huấn, bồi dưỡng
về kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu.
- Hoàn thiện, đưa vào vận hành Hệ thống
thông tin quản lý ngành TNMT trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Tiếp tục nâng cao Chỉ số về Chính phủ điện tử của ngành TNMT, góp phần nâng cao Chỉ số về
Chính phủ điện tử của tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo, huấn luyện,
phát triển nguồn nhân lực an toàn, an
ninh thông tin mạng.
- Triển khai hệ thống phòng họp số (Bao gồm ứng dụng họp thông minh và giải pháp họp trực tuyến).
- Triển khai tuyên truyền, phổ
biến nâng cao nhận thức và trách nhiệm của
cán bộ công chức, viên chức và người lao động về vai trò
và tầm quan trọng của việc đảm bảo an toàn, an ninh thông
tin mạng.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao
năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính
sách về thu nhận, tạo lập, quản lý tài nguyên số về TNMT, cho phát triển kinh tế
số.
- Cung cấp và triển khai dịch vụ dữ liệu, thông tin về TNMT cho tổ
chức, cá nhân, cộng đồng cho phát triển kinh tế số, dịch vụ nội
dung số.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng
cách số
- Tuyên truyền, truyền thông số nâng
cao nhận thức cộng đồng về chuyển đổi số TNMT. Sử dụng
phương thức, công nghệ số nâng cao chất lượng dịch vụ, khả năng tương tác, phục
vụ minh bạch hóa, đảm bảo trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước làm hài
lòng người dân, doanh nghiệp, tạo thói quen sử dụng dịch vụ số, góp phần phát
triển xã hội số.
- 100% cán bộ công chức, viên chức
ngành TNMT cài đặt Hue-S và triển khai các hoạt động công
vụ trên nền tảng Hue-S.
- 100% các vấn đề của ngành TNMT được
thông báo, tuyên truyền qua Hue-S.
- 100% phản ánh hiện trường, góp ý của
người dân liên quan đến ngành TNMT được xử lý đảm bảo đúng điều kiện.
2.2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
a) Phát triển Chính phủ số, nâng cao
hiệu quả, hiệu lực hoạt động
- Xây dựng hoàn thiện cơ chế, chính
sách bảo đảm phát triển Chính phủ số ngành TNMT. Hoàn thiện cơ chế, chính sách
và tổ chức triển khai thực hiện để
thu nhận, tạo lập, quản lý toàn diện nguồn tài nguyên số về TNMT, phục vụ quản lý “không gian phát triển” của tỉnh.
- 100% dịch vụ hành chính công phát
sinh hồ sơ trực tuyến, tích hợp các DVCTT với Cổng Dịch vụ
công quốc gia; 95% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC.
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu TNMT bảo đảm
cung cấp, chia sẻ dữ liệu cho thực hiện dịch vụ công phục vụ người dân và doanh
nghiệp, làm nền tảng phát triển Chính phủ số, phát triển kinh tế số, xã hội số,
đô thị thông minh.
- 100% thiết bị trong điều tra, khảo
sát, quan trắc, đo đạc thu nhận dữ liệu sử dụng công nghệ số, trong đó 90% sử dụng
công nghệ IoT.
- Cơ bản công tác quản lý, chỉ đạo,
điều hành, chuyên môn nghiệp vụ, giám sát, dự báo, cảnh báo về TNMT hoàn toàn trên cơ sở phân tích, xử lý dữ liệu lớn bằng công nghệ trí tuệ nhân tạo
(AI), theo thời gian thực, hỗ trợ ra quyết định chính xác, kịp thời.
- Từ 70% hoạt động thanh tra, kiểm
tra của ngành được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- Bảo đảm an toàn thông tin cho triển
khai vận hành Chính phủ số.
- 100% người làm việc trong ngành được
đào tạo về kỹ năng số đáp ứng yêu cầu triển khai vận hành Chính phủ số.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao
năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Nghiên cứu, áp dụng cơ chế tài
chính xây dựng, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu,
thông tin về tài nguyên và môi trường.
- Huy động các tổ chức, cá nhân và cộng
đồng hoạt động xây dựng, cung cấp dữ liệu số, cung cấp dịch
vụ số,... về TNMT. Cung cấp đầy đủ dịch vụ dữ liệu, thông tin về TNMT cho phát
triển kinh tế số, dịch vụ nội dung số.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng
cách số
Nâng cao năng lực quản lý, phục vụ,
minh bạch hóa, đảm bảo trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước, làm hài
lòng người dân, doanh nghiệp trên nền tảng số góp phần phát triển xã hội số,
thu hẹp khoảng cách số
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP TRỌNG TÂM
1. Phát triển nền
tảng cho chuyển đổi số
a) Chuyển đổi nhận
thức
- Chuyển đổi số phải bắt đầu từ nhận
thức vai trò người đứng đầu các đơn vị. Quan điểm chuyển đổi số thực hiện theo
phương châm “4 không 1 có” bao gồm: Làm việc không giấy tờ; Hội họp
không tập trung nhiều; Dịch vụ công không gặp mặt; Thanh toán không dùng tiền mặt
và Có dữ liệu số hóa phục vụ chuyển đổi số.
- Tổ chức các chuyên đề tập huấn kiến
thức cơ bản về chuyển đổi số và nâng cao kiến thức, nghiệp vụ quản lý nhà nước
trên nền tảng chuyển đổi số cho các cấp lãnh đạo,
cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
- Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo, Tọa
đàm về chuyển đổi số nhằm trao đổi
kinh nghiệm, nâng cao nhận thức về
chuyển đổi số.
- Xây dựng các chuyên mục tuyên truyền về kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của ngành TNMT trên các Cổng/Trang thông tin điện tử.
- Tăng cường sự tham gia của người
dân và doanh nghiệp cùng tham gia góp ý, giám sát và sử dụng các dịch vụ, tiện
ích do chuyển đổi số mang lại.
- Biểu dương, khen thưởng các tổ chức,
cá nhân có thành tích tiêu biểu trong chuyển đổi số ngành TNMT.
b) Kiến tạo thể chế
Tổ chức rà soát, sửa đổi; bổ sung hoàn thiện các văn bản quy định đảm bảo
điều kiện cho công cuộc chuyển đổi số, các quy chuẩn, tiêu
chuẩn, định mức chi trả trong lĩnh vực CNTT ngành TNMT,
trong đó cần chú trọng các nội dung sau:
- Hướng dẫn thử nghiệm các sản phẩm
TNMT số mới; phát triển các nền tảng số, dịch vụ nội dung
số về TNMT.
- Các quy định về quản lý, thu thập dữ
liệu TNMT; Cơ chế khai thác, chia sẻ dữ liệu TNMT thông qua mô hình số.
- Các quy chuẩn, quy định về kết nối,
liên thông dữ liệu giữa các phần mềm trong ngành TNMT.
- Các quy định về bảo đảm an toàn, an
ninh; bảo đảm tính riêng tư của thông tin TNMT trên môi trường mạng.
- Tham gia tạo lập hành lang pháp lý
để phát triển dịch vụ nội dung số về
TNMT.
c) Phát triển hạ tầng số
- Bảo đảm kết nối, tự động hóa thu nhận
dữ liệu quan trắc TNMT trên nền tảng IoT; cung cấp khả
năng quản lý, lưu trữ trên nền tảng dữ
liệu lớn; cung cấp năng lực phân tích, xử lý, tính toán bằng
công nghệ AI; bảo đảm cung cấp và chia sẻ dữ liệu, thông
tin về TNMT theo thời gian thực.
- Tái cấu trúc, tập trung hóa hạ tầng
số, kết nối, cung cấp cơ sở hạ tầng, nền tảng, dịch vụ dùng chung, ứng dụng dưới
dạng dịch vụ của hệ thống.
- Triển khai hạ tầng phục vụ kết nối
mạng lưới thiết bị IoT, tích hợp cảm biến và ứng dụng công
nghệ số, bao gồm cả các thiết bị IoT của doanh nghiệp để thiết
lập nền tảng số thu nhận dữ liệu, thông tin TNMT toàn tỉnh.
d) Phát triển dữ liệu
- Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu
chuyên ngành về TNMT trên cơ sở kiến trúc, tiêu chuẩn, quy chuẩn, dịch vụ chia
sẻ dữ liệu thống nhất, bảo đảm nền tảng về dữ liệu là hạ tầng quan trọng, cốt yếu
cho chuyển đổi số ngành TNMT.
- Tập hợp, số hóa nội dung, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu văn bản hành chính, cơ sở dữ liệu nội bộ, ứng dụng
trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu lớn, xử lý văn bản đáp ứng nhu cầu chỉ đạo,
điều hành, thực hiện công tác hành chính.
- Thiết kế, tích hợp, kết nối hệ thống
dữ liệu TNMT đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị thông minh
(dữ liệu không gian đô thị, đất đai, môi trường, tài nguyên nước, địa chất -
khoáng sản,...).
- Xây dựng hệ thống lưu trữ điện tử
chuyên ngành TNMT.
- Xây dựng kho dữ liệu TNMT dùng
chung, sử dụng giải pháp công nghệ quản lý dữ liệu lớn nhằm quản lý toàn diện
tài nguyên số về TNMT.
đ) Xây dựng nền tảng số
- Phát triển nền tảng tích hợp, kết nối
dữ liệu TNMT với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa
phương nhằm chia sẻ dữ liệu, thông tin cho khai thác, sử dụng.
- Xây dựng, cung cấp các nền tảng dữ
liệu số TNMT phục vụ phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, đô thị
thông minh, tập trung vào các nền tảng cốt lõi như: Nền tảng dữ liệu thông tin
đất đai; Nền tảng dữ liệu về tài nguyên nước, Nền tảng dữ
liệu môi trường; Nền tảng thông tin thời tiết, khí hậu.
- Xây dựng, phát triển nền tảng dữ liệu
mở TNMT, đáp ứng thu nhận dữ liệu từ các hệ thống dữ liệu liên quan đến TNMT
trong tỉnh và quốc gia, thiết bị cảm biến, dữ liệu chia sẻ từ người dân, doanh
nghiệp, cộng đồng, mạng xã hội hướng tới hình thành hệ sinh thái dữ liệu mở về
TNMT.
- Từng bước áp dụng và phát triển các
nền tảng trí tuệ nhân tạo, khai phá, xử lý dữ liệu lớn, công nghệ chuỗi khối
(blockchain), các nền tảng thông minh cho công tác dự báo, cảnh báo, phân tích,
tổng hợp, thống kê nhằm cung cấp, chia sẻ dữ liệu, thông tin về TNMT theo thời
gian thực phục vụ quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội.
- Phát triển các nền tảng ứng dụng,
di động cung cấp các dịch vụ, xử lý, tư vấn, khai thác dữ liệu thông tin về
TNMT.
e) Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin
- Các đơn vị TNMT triển khai bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống thông tin của đơn vị theo đúng cấp độ
an toàn thông tin của hệ thống thông tin.
- Ưu tiên nguồn lực bảo đảm an toàn
thông tin mạng cho các hệ thống thông tin quan trọng, bảo
đảm tỷ lệ kinh phí chi cho nhiệm vụ bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng đạt
tối thiểu 10% trong tổng kinh phí ứng dụng CNTT.
- Phối hợp triển
khai hệ thống chữ ký số trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Sở (bao gồm việc
đăng ký và xác thực trên thiết bị di động).
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá an
toàn thông tin định kỳ cho các hệ thống thông tin, CSDL. Tổ
chức kiểm tra, đánh giá, diễn tập bảo đảm an toàn thông tin mạng.
g) Hợp tác quốc
tế, nghiên cứu, phát triển và đổi mới sáng tạo trong môi trường
số
- Đẩy mạnh hợp
tác, thăm quan, học tập, giao lưu học hỏi kinh nghiệm, công nghệ, mô hình triển
khai chuyển đổi số ngành TNMT. Tổ chức các hội thảo, các
diễn đàn trực tuyến để trao đổi, chia
sẻ về chuyển đổi số ngành TNMT.
- Khuyến khích, thúc đẩy các doanh
nghiệp và các đơn vị nghiên cứu khoa học trong nước nghiên
cứu, xây dựng, triển khai các ứng dụng thông minh trong TNMT.
h) Phát triển nguồn nhân lực
- Triển khai hợp
tác, đào tạo cán bộ chuyển đổi số về
các công nghệ số áp dụng trong TNMT, các công nghệ số về dữ
liệu lớn, di động, trí tuệ nhân tạo,... trong lĩnh vực TNMT
làm nòng cốt trong chuyển đổi số
TNMT.
- Triển khai các chương trình đào tạo,
đào tạo lại về việc chỉ đạo triển khai chuyển đổi số trong TNMT cho các đồng chí lãnh đạo các phòng, đơn vị trực thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng TNMT cấp huyện; Giám đốc Trung tâm
Phát triển quỹ đất cấp huyện và các đơn vị TNMT khác.
2. Phát triển
Chính quyền số trong ngành tài nguyên và môi trường
- Phát triển, vận hành các hệ thống
thông tin nội bộ, chuyên ngành sử dụng công nghệ thông minh phân tích, xử lý,
trình bày thông tin, dữ liệu trên các nền tảng số phục vụ
công tác quản lý, hoạch định chính sách, chỉ đạo, điều
hành, chuyên môn nghiệp vụ của các đơn vị trong ngành và cung cấp dịch vụ thuận
tiện, an toàn, nhanh chóng cho người dân và doanh nghiệp.
- Tiếp tục hoàn thành triển khai các
dịch vụ công mức độ 4.
3. Phát triển
kinh tế số trong ngành tài nguyên và môi trường
- Cung cấp dữ liệu, thông tin chia sẻ,
dữ liệu mở, hệ sinh thái nội dung số về TNMT cho xã hội.
- Các tổ chức, doanh nghiệp trong
lĩnh vực TNMT tăng cường triển khai ứng dụng các công nghệ số trong sản xuất,
quản trị, cung cấp các dịch vụ trực tuyến cho khách hàng.
- Tạo điều kiện, thúc đẩy các tổ chức,
doanh nghiệp, cá nhân đầu tư, tài trợ, tăng cường nghiên cứu các công nghệ số,
phát triển các nền tảng số, hoạt động dữ liệu số, tạo ra các dịch vụ nội dung số
về TNMT phục vụ xã hội, phát triển nền kinh tế số.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết
định số 54/2020/QĐ-UBND ngày 07/11/2020 Ban hành quy chế thu thập, quản lý,
khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Phát triển xã
hội số trong ngành tài nguyên và môi trường
- Phát triển các ứng dụng TNMT trên
các thiết bị cầm tay, thiết bị di động để người dân có thể dễ dàng tiếp cận các
dịch vụ TNMT ở mọi lúc, mọi nơi.
- Khuyến khích các doanh nghiệp phát
triển các siêu ứng dụng di động trong lĩnh vực TNMT, hình thành các nhóm cộng đồng
sử dụng các dịch vụ TNMT trên siêu ứng dụng di động.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước bao
gồm chi thường xuyên, chi sự nghiệp và chi đầu tư phát triển của ngành Tài
nguyên và Môi trường.
- Kinh phí từ các dự án, thực hiện
theo hình thức hợp tác công tư, tài trợ, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy
theo từng nhiệm vụ cụ thể.
- Nguồn xã hội hóa.
- Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo triển
khai, điều phối, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT và
chuyển đổi số ngành tài nguyên và môi trường đến năm 2025, định hướng đến năm
2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Chủ trì tổng hợp, xây dựng kế hoạch
chuyển đổi số hàng năm của ngành tài nguyên và môi trường trình Ban chỉ đạo xây
dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số và đô thị thông
minh tỉnh Thừa Thiên Huế xem xét, phê duyệt.
- Tham mưu, xây dựng bộ tiêu chí đánh
giá thực hiện chuyển đổi số trong ngành tài nguyên và môi trường. Làm đầu mối tổ
chức việc đánh giá thực hiện chuyển đổi số hàng năm tại các đơn vị
trong ngành tài nguyên và môi trường.
- Chủ trì xây dựng dự toán kinh phí gửi
Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, tham mưu
UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp, hỗ
trợ việc triển khai các nội dung trong Kế hoạch.
- Đưa nội dung của ngành tài nguyên
và môi trường vào trong Đề án tổng thể công nghệ thông tin và chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Tăng cường tuyên truyền các nội
dung và kết quả triển khai Chương trình chuyển đổi số của
tỉnh, của các ngành.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư
- Trên cơ sở đề xuất dự toán kinh phí
thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham
mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện
theo quy định.
- Sở Kế hoạch và
Đầu tư phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường đẩy mạnh các dự án đầu tư theo hình thức đối
tác công tư (PPP).
4. Sở Khoa
học và Công nghệ
Chủ trì hướng dẫn thực hiện các nội dung
nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, ứng dụng trí
tuệ nhân tạo, chuỗi khối, dữ liệu lớn,... sử dụng nguồn vốn
khoa học, công nghệ trong Kế hoạch này, ưu tiên triển khai
các nhiệm vụ khoa học về chuyển đổi số ngành tài nguyên và môi trường.
5. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế
- Có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT và chuyển đổi số
ngành tài nguyên và môi trường theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao, đặc biệt
đối với các nhiệm vụ, dự án có tính liên ngành để đảm bảo tính đồng bộ và chia
sẻ dữ liệu.
- Có trách nhiệm khai thác và sử dụng
dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường quản lý trên môi trường điện tử trong
các hệ thống chuyên ngành của mình để đảm bảo tính pháp lý, đúng quy định đã
ban hành.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch
này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, địa phương phản ánh về Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem
xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Cục CNTT&DL TNMT - Bộ TNMT;
- TT.Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, TX và TP Huế;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 27
tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Tên
nhiệm vụ, đề án, dự án
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian dự kiến thực hiện
|
Kinh
phí dự kiến
|
Nguồn
kinh phí dự kiến
|
I
|
Nâng cao
nhận thức và kiến tạo cải cách thể chế đáp ứng cho chuyển đổi số
|
1.1
|
Nghiên cứu, áp
dụng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ
thuật bảo đảm xây dựng ngành tài nguyên môi trường số.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường (TNMT)
|
Cục
CNTT&DL TNMT; Sở Thông tin và Truyền thông (TTTT)
|
Hàng
năm
|
-
|
NSNN
|
1.2
|
Xây dựng các quy chế, hướng dẫn áp dụng văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến Chương trình, Kế hoạch Chuyển đổi số ngành
tài nguyên và môi trường.
|
Sở
TNMT
|
Cục
CNTT&DL TNMT; Sở TTTT; Các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
-
|
NSNN
|
1.3
|
Hoàn thiện các quy định về giải quyết
TTHC trên môi trường mạng.
|
Sở
TNMT
|
Cục
CNTT&DL TNMT; Sở TTTT; Các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
-
|
NSNN
|
1.4
|
Tạo lập hành lang pháp lý để phát
triển dịch vụ nội dung số về tài nguyên và môi trường.
|
Sở
TNMT
|
Cục
CNTT&DL TNMT; Sở TTTT; Các đơn vị liên quan
|
2021
-2025
|
-
|
NSNN
|
1.5
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo, tuyên
truyền, truyền thông, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, thúc đẩy kinh tế số,
xã hội số ngành TNMT.
|
Sở
TNMT
|
Sở
TTTT; Các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
100
|
NSNN
|
II
|
Phát triển
hạ tầng số
|
2.1
|
Đầu tư trang thiết bị hạ tầng kỹ
thuật công nghệ thông tin.
|
Sở
TNMT
|
Sở
TTTT; Các đơn vị liên quan
|
2021
- 2025
|
2.500
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
2.2
|
Chuyển đổi IPv4 sang Ipv6 cho hệ thống CNTT, Internet của ngành TNMT.
|
Sở
TNMT
|
Sở
TTTT; Các đơn vị liên quan
|
2021
|
Theo
kế hoạch của UBND tỉnh
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
2.3
|
Nâng cấp hệ thống mạng số liệu
chuyên dùng phục vụ cơ quan nhà nước đáp ứng chương trình chuyển đổi số ngành TNMT.
|
Sở
TNMT
|
Sở
TTTT; Các đơn vị liên quan
|
2021
- 2025
|
1.500
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
2.4
|
Triển khai, ứng dụng Thẻ điện tử
công chức, viên chức và người lao động trong công tác quản lý nhân sự,...
|
Sở
TNMT
|
Sở
TTTT; Sở Nội vụ; Các đơn vị liên quan
|
2021
- 2025
|
Theo
kế hoạch của UBND tỉnh
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
III
|
Phát triển
hạ tầng dữ liệu
|
3.1
|
Số hóa dữ liệu chuyên ngành TNMT.
|
Sở
TNMT
|
Sở
TTTT; Các đơn vị liên quan
|
2021
- 2025
|
5.000
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
3.2
|
Tập hợp, số hóa nội dung, chuẩn hóa
cơ sở dữ liệu văn bản hành
chính, văn bản chuyên ngành TNMT.
|
Sở
TNMT
|
Các đơn vị liên quan
|
2021
- 2023
|
1.000
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
3.3
|
Xây dựng, hoàn thiện các CSDL quốc
gia, CSDL chuyên ngành về tài nguyên và môi trường.
|
Sở
TNMT
|
Cục
CNTT&DL TNMT; Sở TTTT; Các đơn
vị liên quan
|
2021
- 2030
|
Theo
chương trình, kế hoạch của Bộ TNMT
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
3.4
|
Tích hợp, kết nối hệ thống dữ liệu
tài nguyên và môi trường đáp ứng
yêu cầu phát triển đô thị thông
minh.
|
Sở
TNMT
|
Cục
CNTT&DL TNMT; Sở TTTT; Các đơn vị liên quan
|
2021
- 2025
|
Theo
chương trình, kế hoạch của Bộ TNMT
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
3.5
|
Xây dựng hệ thống lưu trữ điện tử
chuyên ngành tài nguyên và môi trường.
|
Sở TNMT
|
Cục
CNTT&DL TNMT; Sở TTTT; Các đơn vị liên quan
|
2021
- 2025
|
Theo
chương trình, kế hoạch của Bộ TNMT
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
3.6
|
Xây dựng kho dữ liệu tài nguyên và
môi trường dùng chung.
|
Sở
TNMT
|
Cục
CNTT&DL TNMT; Sở TTTT; Các đơn vị liên quan
|
2021
- 2030
|
1.000
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
IV
|
Xây dựng
nền tảng số
|
4.1
|
Triển khai các giải pháp thông minh
trong quan trắc, giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi trường, cảnh báo sớm thiên tai.
|
Sở
TNMT
|
Tổng
cục Môi trường; Sở TTTT; Các đơn vị liên quan
|
2021
- 2023
|
198.832
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
4.2
|
Hoàn thiện chuyển đổi số về thư viện
tài nguyên và môi trường, tích hợp, kết nối, liên thông hệ thống thư viện quốc gia.
|
Sở
TNMT
|
Cục
CNTT&DL TNMT; Sở TTTT; Các đơn vị liên quan
|
2021
- 2025
|
1.000
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
4.3
|
Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ, liên thông ngành tài nguyên và môi trường
trên nền tảng tích hợp, chia sẻ, liên thông dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Thừa
Thiên Huế, phát triển nền tảng IoT
phục vụ dịch vụ tài nguyên và môi trường thông minh
|
Sở
TNMT
|
Cục
CNTT&DL TNMT; Sở TTTT; Các đơn vị liên quan
|
2021
- 2023
|
1.000
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
4.4
|
Xây dựng, cung cấp các nền tảng dữ
liệu số tài nguyên và môi trường phục vụ phát triển Chính phủ số, kinh tế số,
xã hội số, đô thị thông minh.
|
Sở
TNMT
|
Cục
CNTT&DL TNMT; Sở TTTT; Các đơn vị liên quan
|
2021
- 2025
|
Theo
chương trình, kế hoạch của Bộ TNMT
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
4.5
|
Phát triển các nền tảng ứng dụng,
di động cung cấp các dịch vụ, xử lý, tư vấn, khai thác dữ liệu thông tin về
tài nguyên và môi trường.
|
Sở
TNMT
|
Cục
CNTT&DL TNMT; Sở TTTT và các đơn vị liên quan
|
2023
- 2030
|
Theo
chương trình, kế hoạch của Bộ TNMT
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
V
|
Bảo đảm an
toàn, an ninh mạng
|
5.1
|
Triển khai chữ ký số 100% cho các
phòng, đơn vị trực thuộc, cán bộ, công chức, viên chức của Sở.
|
Sở
TNMT
|
Sở
TTTT; Các đơn vị liên quan
|
2021
- 2022
|
Theo
kế hoạch của UBND tỉnh
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
5.2
|
Triển khai 100% cán bộ lãnh đạo cấp
Phòng trở lên của ngành TNMT được cấp phát chữ ký số qua sim di động.
|
Sở
TNMT
|
Sở
TTTT; Các đơn vị liên quan
|
2021
- 2022
|
Theo
kế hoạch của UBND tỉnh
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
5.3
|
Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin ngành TNMT.
|
Sở
TNMT
|
Sở
TTTT; Cục CNTT&DL TNMT
|
Hàng
năm
|
500
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
5.4
|
Xây dựng quy định về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng
ngành TNMT; quy định về số hóa dữ liệu TNMT.
|
Sở
TNMT
|
Sở
TTTT; Các đơn vị liên quan
|
2021
- 2025
|
-
|
NSNN
|
VI
|
Phát triển
nguồn nhân lực
|
6.1
|
Đào tạo, tập huấn cho cán bộ chuyên trách CNTT
các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống; an toàn, an ninh
thông tin mạng ngành TNMT.
|
Sở
TTTT
|
Sở
TNMT; Các đơn vị liên quan
|
2021
- 2025
|
250
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
6.2
|
Triển khai các lớp đào tạo, bồi dưỡng CNTT TNMT thông minh hàng
năm. Triển khai các chương trình truyền thông về CNTT TNMT thông minh.
|
Sở
TNMT
|
Các
đơn vị liên quan
|
2021
- 2025
|
250
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
6.3
|
Đào tạo, bồi
dưỡng và phát triển nguồn nhân lực CNTT, bảo đảm có đủ nhân lực CNTT cho nhu
cầu ứng dụng và phát triển CNTT
tại đơn vị.
|
Sở
TNMT
|
Các
đơn vị liên quan
|
2021
- 2025
|
250
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
VII
|
Phát triển
chính phủ số
|
7.1
|
Đổi mới cải cách hành chính; kiện toàn tổ chức, bộ máy, chức năng, nhiệm
vụ; đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng,
phát triển nguồn nhân lực trong chuyển đổi số ngành TNMT.
|
Sở
TNMT
|
Các
đơn vị liên quan
|
2021
- 2025
|
-
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
7.2
|
Xây dựng, vận hành hệ thống thông
tin chuyên ngành thông minh phục vụ Chính phủ điện tử, tiến tới Chính phủ số.
|
Sở
TNMT
|
Cục
CNTT&DL TNMT; Sở TTTT; Các đơn vị liên quan
|
2021
- 2030
|
Theo
chương trình, kế hoạch của Bộ TNMT
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
7.3
|
Dự án “Tăng cường quản lý đất đai
và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Thừa Thiên Huế” (Dự án VILG).
|
BQL
dự án VILG
|
Sở
TNMT; Các đơn vị liên quan
|
2021
- 2023
|
99.000
|
NSNN
|
7.4
|
Đề án tổng thể “Xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; cập
nhật CSDL nền địa lý và bản đồ địa hình 1/2000, 1/5000 trên địa bàn tỉnh”.
|
Sở
TNMT
|
Cục
CNTT&DL TNMT; Cục Đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam; Sở TTTT
|
2021
- 2025
|
150.000
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
7.5
|
Ứng dụng viễn thám trong quản lý
tài nguyên thiên nhiên và môi trường; giám sát thảm họa thiên tai.
|
Sở
TNMT
|
Cục
Viễn thám quốc gia; Các đơn vị liên quan
|
2021
- 2025
|
20.000
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
7.6
|
Xây dựng CSDL quan trắc tài nguyên
và môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở
TNMT
|
Tổng
cục Môi trường; Các đơn vị liên quan
|
2021
- 2023
|
1.500
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
7.7
|
Xây dựng CSDL và hệ thống quản lý
thông tin môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở
TNMT
|
Tổng
cục Môi trường; Các đơn vị liên quan
|
2022
- 2025
|
4.000
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
7.8
|
Xây dựng CSDL đa dạng sinh học tỉnh
Thừa Thiên Huế.
|
Sở
TNMT
|
Các
đơn vị liên quan
|
2022
- 2025
|
2.000
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
7.9
|
Xây dựng CSDL tài nguyên nước tỉnh
Thừa Thiên Huế.
|
Sở
TNMT
|
Các
đơn vị liên quan
|
2024
- 2025
|
3.000
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
7.10
|
Xây dựng CSDL quản lý hoạt động
khoáng sản tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở
TNMT
|
Các
đơn vị liên quan
|
2022
- 2023
|
3.000
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
7.11
|
Xây dựng CSDL biến đổi khí hậu tỉnh
Thừa Thiên Huế.
|
Sở
TNMT
|
Cục
Biến đổi Khí hậu; Các đơn vị liên quan
|
2022
- 2023
|
4.000
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
7.12
|
Xây dựng CSDL tài nguyên môi trường
biển, đảo và đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở
TNMT
|
Tổng
cục Biển và Hải đảo Việt Nam; Các đơn vị liên quan
|
2024
- 2025
|
5.000
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
7.13
|
Xây dựng Hệ thống quản lý CSDL quỹ
nhà, đất tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở
TNMT
|
Trung
tâm CNTT tỉnh; Các đơn vị liên quan
|
2021
|
500
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
7.14
|
Xây dựng Hệ thống CSDL quản lý hoạt
động giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở
TNMT
|
Sở
TTTT; Các đơn vị liên quan
|
2021
- 2022
|
1.000
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
7.15
|
Hệ thống thông tin quản lý và CSDL
tài nguyên và môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế (Hệ thống thông tin tích hợp và quản trị CSDL tài nguyên và môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế).
|
Sở
TNMT
|
Cục
CNTT&DL TNMT; Sở TTTT; Trung tâm CNTT tỉnh; Các đơn vị liên quan
|
2021
- 2025
|
10.000
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
VIII
|
Phát triển
kinh tế số
|
8.1
|
Thu thập, cập nhật, quản lý thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (Theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP
ngày 14/6/2017; Quyết định số 54/2020/QĐ-UBND ngày 07/11/2020) trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở
TNMT
|
Cục
CNTT&DL TNMT; Các đơn vị
liên quan
|
Hàng
năm
|
200
|
NSNN
|
IX
|
Phát triển
xã hội số
|
9.1
|
Thu thập, công khai dữ liệu mở ngành tài nguyên và môi trường lên hệ thống dữ
liệu mở của Tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Sở
TNMT
|
Cục
CNTT&DL TNMT; Sở TTTT; Trung tâm CNTT tỉnh; Các đơn vị liên quan
|
2021
- 2025
|
1.000
|
NSNN;
Xã hội hóa
|
9.2
|
Phát triển xã hội số thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
|
Sở
TNMT
|
Các
đơn vị liên quan
|
2021
- 2025
|
-
|
NSNN;
Xã hội hóa
|