ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 187/KH-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
18 tháng 9 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
VỀ
VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 107/NQ-CP NGÀY 09/7/2024 CỦA CHÍNH PHỦ
VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 42-CTR/TU NGÀY 08/01/2024 CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 45-NQ/TW NGÀY 24/11/2023 CỦA HỘI NGHỊ LẦN THỨ TÁM BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XIII VỀ TIẾP TỤC XÂY DỰNG VÀ PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA ĐỘI NGŨ
TRÍ THỨC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC NHANH VÀ BỀN VỮNG TRONG GIAI ĐOẠN
MỚI
Thực hiện Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 09/7/2024 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
45-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục
xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ trí thức đáp ứng yêu cầu phát triển đất
nước nhanh và bền vững trong giai đoạn mới (sau đây viết tắt là Nghị quyết số
107/NQ-CP), Chương trình hành động số 42-CTr/TU ngày 08/01/2024 của Tỉnh ủy
thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Hội nghị lần thứ tám Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục xây dựng và phát huy vai trò của
đội ngũ trí thức đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền vững trong
giai đoạn mới (sau đây viết tắt là Chương trình hành động số 42-CTr/TU);
và trên cơ sở đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số
1900/SKHCN-HCTH ngày 06/9/2024, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện,
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, rõ rệt về nhận thức và
hành động của các cấp, các ngành và toàn xã hội, nhất là người đứng đầu về vai
trò, tầm quan trọng của đội ngũ trí thức và công tác xây dựng, phát triển đội
ngũ trí thức, đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền vững trong giai
đoạn mới.
Cụ thể hóa và triển khai kịp thời, thực hiện có hiệu
quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra trong Nghị quyết số 107/NQ-CP
ngày 09/7/2024 của Chính phủ, Chương trình hành động số 42-CTr/TU ngày
08/01/2024 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Hội
nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII.
2. Yêu cầu
Việc quán triệt, tuyên truyền và triển khai thực hiện
phải bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nêu trong Nghị quyết số
107/NQ-CP ngày 09/7/2024 của Chính phủ, Chương trình hành động số 42-CTr/TU
ngày 08/01/2024 của Tỉnh ủy.
Cụ thể hóa thành các kế hoạch, đề án, chương trình
để thực hiện đầy đủ, toàn diện và đồng bộ các nội dung của Nghị quyết số
107/NQ-CP, Chương trình hành động số 42-CTr/TU; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra,
giám sát; bổ sung, cập nhật những chủ trương, chính sách, nhiệm vụ, giải pháp mới,
hiệu quả trong quá trình triển khai thực hiện để đáp ứng yêu cầu thực tiễn đề
ra.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, xây dựng đội
ngũ tri thức của tỉnh lớn mạnh, bảo đảm chất lượng và số lượng, có cơ cấu hợp lý
trong các ngành, lĩnh vực, có phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ
đáp ứng yêu cầu quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, góp phần đưa tỉnh Quảng
Ngãi phát triển nhanh, bền vững, trở thành tỉnh phát triển khá của cả nước.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tập hợp, tham gia phát triển số lượng và nâng cao
chất lượng đội ngũ trí thức, nhất là chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành trong
các lĩnh vực then chốt, trọng yếu, lĩnh vực mới đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hoá, hiện đại hoá. Đến năm 2030, tham gia xây dựng phát triển đội ngũ trí thức
của tỉnh đạt trên 50.000 người (trong đó, phát triển đội ngũ trí thức khối nhà
nước của tỉnh đạt trên 25.000 người).
- Khuyến khích đội ngũ trí thức tham gia nghiên cứu
lĩnh vực khoa học cơ bản, nghiên cứu ứng dụng lĩnh vực tỉnh có thế mạnh, khoa học
xã hội và nhân văn, khoa học lý luận chính trị, quản lý, giáo dục và đào tạo, y
tế, văn hóa, văn học, nghệ thuật. Khuyến khích đội ngũ trí thức tích cực đổi mới
sáng tạo, nghiên cứu khoa học công nghệ, tăng số lượng sáng chế, công trình
khoa học, sản phẩm khoa học, công nghệ trong bảng xếp hạng của vùng, khu vực và
cả nước.
- Chú trọng phát triển số lượng trí thức có trình độ
sau đại học đáp ứng mức chuẩn theo quy định cho tất cả các cơ sở giáo dục và
đào tạo, y tế, cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và các đơn vị hoạt động sự
nghiệp khoa học, công nghệ. Phấn đấu đến năm 2030, khối nhà nước có 115 tiến sĩ
và tương đương, 1230 thạc sĩ và tương đương trở lên; toàn tỉnh có 120 tiến sĩ
và 3.000 thạc sĩ trở lên.
- Phấn đấu đến năm 2025 có trên 08 bác sĩ/vạn dân;
đến năm 2030 có 11 Bác sĩ/vạn dân; 04 Dược sĩ/vạn dân; 20 Điều dưỡng/vạn dân.
Phấn đấu tiến tới mức bình quân chung cả nước đối với chỉ tiêu về Bác sĩ, Dược
sĩ đại học và Điều dưỡng/vạn dân dân.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
Để thực hiện thắng lợi mục tiêu của Nghị quyết số
107/NQ-CP ngày 09/7/2024 của Chính phủ, Chương trình hành động số 42-CTr/TU
ngày 08/01/2024 của Tỉnh ủy, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị có liên quan tập trung chỉ đạo triển
khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp sau:
1. Triển khai thực hiện có hiệu quả, đồng bộ Đề án
phát triển đội ngũ trí thức trên tất cả các ngành/lĩnh vực.
2. Tiếp tục triển khai có hiệu quả nội dung Nghị
quyết số 03-NQ/TU ngày 19/10/2016 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 5, khóa XIX về
xây dựng và phát triển văn hóa con người Quảng Ngãi đáp ứng yêu cầu đổi mới, hội
nhập và phát triển bền vững đến mọi tầng lớp nhân dân; Kế hoạch số 20-KH/TU
ngày 28/01/2021 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi về việc thực hiện Kết luận số 76-KL/TW
ngày 04/6/2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa, con
người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.
3. Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ cho công chức,
viên chức được tuyển dụng theo chính sách thu hút, hỗ trợ cho cán bộ, công chức,
viên chức là nguồn nhân lực chất lượng cao được tiếp nhận về công tác tại các
cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh và hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ được tuyển chọn, cử
đi đào tạo sau đại học trong và ngoài nước của tỉnh Quảng Ngãi.
4. Thực hiện có hiệu quả chủ trương ưu tiên xét tuyển,
thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
vào tất cả các vị trí việc làm.
5. Tiếp tục tổ chức thực hiện Quyết định số
1128/QĐ-UBND ngày 19/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát
triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Xây dựng Đề án phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045.
6. Chủ động mở rộng và nâng cao chất lượng, hiệu quả
hợp tác với Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Đà Nẵng và Trường Đại học Tôn Đức
Thắng và các tổ chức KH&CN khác, tranh thủ sự hỗ trợ của các bộ, ngành
Trung ương, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh, thiết lập các kênh hợp
tác phát triển KH&CN, thu hút nguồn lực; tăng cường phối hợp với các tổ chức
quốc tế để đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học của trường, tổ chức hội thảo,
Seminar có sự tham gia của các nhà khoa học nước ngoài.
7. Đẩy mạnh công tác vận động nguồn lực nước ngoài
hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng khoa học, công nghệ, giáo dục và đào tạo, các
quỹ đầu tư phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo; và hỗ trợ cho đội
ngũ trí thức của tỉnh được giao lưu, tiếp cận với tiến bộ khoa học - kỹ thuật của
các nước tiên tiến.
8. Tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao năng lực nghiên cứu,
phát triển, chuyển giao, ứng dụng khoa học, công nghệ, nhất là việc chuyển giao
ứng dụng các kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu; khuyến khích thực hiện các công
trình nghiên cứu khoa học, các sáng kiến có tính ứng dụng cao, đáp ứng nhu cầu
phát triển của tỉnh.
9. Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách ưu đãi
tín dụng đối với các cơ sở giáo dục - đào tạo, nghiên cứu khoa học, công nghệ,
văn hóa, văn học, nghệ thuật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
10. Phát huy vai trò, trách nhiệm của đội ngũ trí
thức; khuyến khích đội ngũ trí thức tham gia đóng góp ý kiến đối với việc hoạch
định chính sách, xây dựng và triển khai các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
công trình, dự án quan trọng thực hiện mục tiêu phát triển của tỉnh, đất nước.
(Nhiệm vụ cụ thể
tại Phụ lục kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở các mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp đề ra tại Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 09/7/2024 của Chính phủ, Chương
trình hành động số 42-CTr/TU ngày 08/01/2024 của Tỉnh ủy và Kế hoạch này, yêu cầu
Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh và các tổ chức, đơn vị có liên quan
xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
của cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện.
2. Kinh phí thực hiện: Hằng năm, các sở, ban
ngành, đơn vị; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên hiệp các Hội Khoa học và
Kỹ thuật tỉnh và các tổ chức, đơn vị có liên quan lập dự toán kinh phí thực hiện,
gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo khả
năng cân đối ngân sách, Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành; đồng
thời huy động nguồn lực hợp pháp khác để triển khai thực hiện.
3. Giao Sở Khoa học và Công nghệ thường
xuyên theo dõi, tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết
số 107/NQ-CP ngày 09/7/2024 của Chính phủ, Chương trình hành động số 42-CTr/TU
ngày 08/01/2024 của Tỉnh ủy và Kế hoạch này tại các đơn vị, địa phương; kịp thời
tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả thực hiện cho cấp có thẩm quyền theo quy định.
4. Yêu cầu các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh và các tổ chức,
đơn vị có liên quan định kỳ hàng năm (trước ngày 15/11) gửi báo cáo kết quả triển
khai thực hiện Nghị quyết số 107/NQ-CP, Chương trình hành động số 42-CTr/TU về
UBND tỉnh (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) để theo dõi, tổng hợp.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu
có vấn đề phát sinh vướng mắc, các đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh
(thông qua Khoa học và Công nghệ) để xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- BTT Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh;
- Ngân hàng nhà nước CN Quảng Ngãi;
- Trường ĐH Phạm Văn Đồng;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP, KTTH, NC, HCQT;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.thiên548
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 107/NQ-CP
NGÀY 09/7/2024 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 42-CTR/TU NGÀY
08/01/2024 CỦA TỈNH ỦY
(Kèm theo Kế hoạch số 187/KH-UBND ngày 18/9/2024 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Cơ quan/Đơn vị
chủ trì thực hiện
|
Cơ quan/Đơn vị
phối hợp thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Cấp trình
|
Ghi chú
|
1.
|
Triển khai thực hiện Đề án phát triển đội ngũ trí
thức của ngành/lĩnh vực
|
Các Sở: Nội vụ,
Khoa học và Công nghệ, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa Thể thao và Du lịch,
Tài chính, Ngoại vụ, Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương có liên quan
|
Sau khi các Bộ ban
hành
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Nhiệm vụ được giao
cho các bộ, ngành tại khoản 1 mục IV Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 107/NQ-CP
|
2.
|
Thực hiện nhất quán chủ trương ưu tiên xét tuyển,
thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
vào tất cả các vị trí việc làm cần tuyển; chỉ thực hiện thi tuyển, xét tuyển
đối với các vị trí việc làm không có hồ sơ đăng ký xét tuyển hoặc xét tuyển
sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ không đạt yêu cầu
|
Cơ quan, đơn vị, địa
phương có thẩm quyền tuyển dụng công chức, viên chức theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị, địa
phương có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
|
3.
|
Xây dựng Nghị quyết hỗ trợ cho công chức, viên chức
được tuyển dụng theo chính sách thu hút, hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên
chức là nguồn nhân lực chất lượng cao được tiếp nhận về công tác tại các cơ
quan, đơn vị thuộc tỉnh và hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ được tuyển chọn, cử
đi đào tạo sau đại học trong và ngoài nước của tỉnh Quảng Ngãi.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
Quý I năm 2025
|
HĐND tỉnh
|
|
4.
|
Xây dựng kế hoạch thu hút, tạo nguồn cán bộ từ
sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ ở các lĩnh vực tỉnh cần ưu
tiên thu hút giai đoạn 2025-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
Quý III năm 2025
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Thay thế cho Kế hoạch
số 145/KH-UBND ngày 20/10/2021 của UBND tỉnh
|
5.
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2026-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
Quý III năm 2025
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Thay thế Quyết định
số 1481/QĐ-UBND ngày 22/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
6.
|
Xây dựng Quy chế cập nhật, khai thác và quản lý
Cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
Quý III năm 2024
|
UBND tỉnh
|
|
7.
|
Kiểm tra cập nhật dữ liệu cán bộ, công chức, viên
chức của các cơ quan, đơn vị trên Hệ thống cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức,
viên chức của tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
Thường xuyên
|
|
|
8.
|
Xây dựng đội ngũ công chức, viên chức ngành giáo
dục đảm bảo chất lượng và số lượng, có phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực,
trình độ đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
|
9.
|
Đăng ký tuyển dụng 06 chỉ tiêu theo chính sách
thu hút nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo; Sở Nội vụ
|
|
Giai đoạn
2024-2030
|
|
|
10.
|
Đào tạo sau đại học gồm 40 thạc sĩ, 01 tiến sĩ
giai đoạn 2023-2025 (kèm theo Quyết định số 1872/QĐ-SGDĐT ngày 24 tháng 10
năm 2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo; Sở Nội vụ
|
|
Giai đoạn
2023-2025
|
|
|
11.
|
Thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của
giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định số
71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Nội vụ, Sở Tài
chính, Trường Đại học Phạm Văn Đồng, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Giai đoạn
2020-2030
|
|
|
12.
|
Tiếp tục tổ chức thực hiện Quyết định số
1128/QĐ-UBND ngày 19/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án
phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
2030. Tăng nguồn kinh phí để cấp cho viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
theo Quyết định số 1128/QĐ-UBND ngày 19/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh; duy
trì có hiệu quả chính sách hỗ trợ cho Bác sĩ được chọn, cử đi bồi dưỡng
chuyên sâu về chuyên môn và quản lý bệnh viện trong nước và ở nước ngoài theo
Quyết định số 50/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ, Sở Tài
chính và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
|
13.
|
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện công tác tuyển dụng,
thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học
trẻ; xây dựng chính sách thu hút, đãi ngộ nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ và các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
|
14.
|
Xây dựng Đề án phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh
Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (trong đó, chú trọng đào tạo
sau đại học, nguồn nhân lực cho tuyến y tế cơ sở, bác sĩ liên thông từ y sĩ,
bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh quy định và cập nhật kiến thức mới, đào tạo
và bồi dưỡng theo vị trí việc làm)
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ, Sở Tài
chính, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2026
|
UBND tỉnh
|
|
15.
|
Xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về
chính sách thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ, Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2025
|
HĐND tỉnh
|
|
16.
|
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện công tác phát triển
khoa học, công nghệ, nhất là việc chuyển giao ứng dụng các kỹ thuật cao, kỹ
thuật chuyên sâu giữa các tuyến; đặc biệt lưu ý phát triển, ứng dụng công nghệ
ở tuyến y tế cơ sở và một số chuyên khoa đặc thù (lao, tâm thần, pháp y, giải
phẫu bệnh,...)
|
Sở Y tế
|
Sở Khoa học và
Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
|
17.
|
Tiếp tục đẩy mạnh khuyến khích thực hiện các công
trình nghiên cứu khoa học, các sáng kiến có tính ứng dụng cao, đáp ứng nhu cầu
phát triển của ngành; đặc biệt khuyến khích và bố trí kinh phí phù hợp cho việc
công bố các sản phẩm, công trình khoa học trên các tạp chí uy tín
|
Sở Y tế
|
Sở Khoa học và
Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
|
18.
|
Đẩy mạnh công tác vận động nguồn lực nước ngoài hỗ
trợ đầu tư phát triển hạ tầng khoa học, công nghệ, giáo dục và đào tạo, các
quỹ đầu tư phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo; và hỗ trợ cho đội
ngũ trí thức của tỉnh được giao lưu, tiếp cận với tiến bộ khoa học - kỹ thuật
của các nước tiên tiến
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành, địa
phương liên quan
|
Thường xuyên
|
|
|
19.
|
Nghiên cứu các ý kiến đóng góp của người Việt Nam
ở nước ngoài (NVNONN), nhất là các sáng kiến, ý kiến đóng góp của đội ngũ
chuyên gia, trí thức NVNONN; tham mưu cấp có thẩm quyền chỉ đạo vận dụng và
xây dựng cơ chế thu hút các nguồn lực hiệu quả, phù hợp với tiềm năng, thế mạnh
của tỉnh
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành, địa
phương liên quan
|
Thường xuyên
|
|
|
20.
|
Tổ chức chương trình gặp mặt kiều bào hàng năm
vào dịp Tết Nguyên đán nhằm thông tin về các chủ trương, chính sách của Đảng,
Nhà nước liên quan đến NVNONN và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
động viên NVNONN, đặc biệt là trí thức NVNONN tiếp tục hướng về quê hương
chung tay, góp sức xây dựng tỉnh Quảng Ngãi ngày càng phát triển
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành, địa
phương liên quan
|
Thường xuyên
|
|
|
21.
|
Chủ động mở rộng và nâng cao chất lượng, hiệu quả
hợp tác với Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Đà Nẵng và Trường Đại học Tôn Đức
Thắng và các tổ chức KH&CN khác, tranh thủ sự hỗ trợ của các bộ, ngành
Trung ương, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh, thiết lập các kênh hợp
tác phát triển KH&CN, thu hút nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các tổ chức, đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên
|
|
|
22.
|
Tạo điều kiện để đội ngũ trí thức tỉnh Quảng Ngãi
tham gia vào hoạt động tư vấn thẩm định công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các tổ chức, đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên
|
|
|
23.
|
Đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn
nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du
lịch nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền vững trong giai đoạn
mới
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên
|
|
|
24.
|
Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến và quán triệt nội
dung Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 19/10/2016 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 5,
khóa XIX về xây dựng và phát triển văn hóa con người Quảng Ngãi đáp ứng yêu cầu
đổi mới, hội nhập và phát triển bền vững đến mọi tầng lớp nhân dân; Kế hoạch
số 20-KH/TU ngày 28/01/2021 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi về việc thực hiện Kết luận
số 76-KL/TW ngày 04/6/2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết
số 33-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng và phát triển
văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên
|
|
|
25.
|
Nâng cao chất lượng định hướng trong sáng tác văn
học nghệ thuật; bảo tồn và phát huy văn hóa nghệ thuật truyền thống gắn với
phát triển văn hóa nghệ thuật hiện đại có chọn lọc tinh hoa văn hóa thế giới;
nâng cao chất lượng bình xét các danh hiệu văn hóa; xây dựng môi trường văn
hóa lành mạnh, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc, góp phần đẩy
lùi các tệ nạn xã hội
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên
|
|
|
26.
|
Tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
nghiệp vụ thể dục thể thao do Trung ương tổ chức; Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực du lịch.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Bộ, ngành Trung ương;
các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
|
27.
|
Nâng cao chất lượng các chương trình đào tạo du lịch
tại các cơ sở đào tạo; tăng cường cơ sở vật chất đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Các trường có đào tạo có chuyên ngành du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
|
28.
|
Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách ưu đãi
tín dụng đối với các cơ sở giáo dục - đào tạo, nghiên cứu khoa học, công nghệ,
văn hóa, văn học, nghệ thuật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh Quảng ngãi
|
Các sở, ngành có
liên quan
|
Từ Quý I/2025
|
|
|
29.
|
Tổ chức các hội nghị chuyên sâu để quán triệt nội
dung Nghị quyết số 45-NQ/TW, Kế hoạch số 20-KH/TW và Chương trình số 42-CTr/TU
cho hội viên, trí thức trong hệ thống Liên hiệp Hội theo từng hội thành viên
hoặc theo từng nhóm ngành, lĩnh vực
|
Liên hiệp các Hội
Khoa học và Kỹ thuật tỉnh
|
Ban Tuyên giáo Tỉnh
ủy và các hội thành viên
|
Năm 2025
|
|
|
30.
|
Tuyên truyền, phổ biến đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước cho đội ngũ trí thức
|
Liên hiệp các Hội
Khoa học và Kỹ thuật tỉnh
|
Ban Tuyên giáo Tỉnh
ủy
|
Thường xuyên, hàng
năm
|
|
|
31.
|
Chủ trì xây dựng kế hoạch tư vấn phản biện hàng
năm, tạo điều kiện và khuyến khích đội ngũ trí thức tham gia đóng góp ý kiến
đối với việc hoạch định chính sách, xây dựng và triển khai các chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, công trình, dự án quan trọng thực hiện mục tiêu phát triển
của tỉnh, đất nước
|
Liên hiệp các Hội
Khoa học và Kỹ thuật tỉnh
|
Sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên, hàng
năm
|
|
|
32.
|
Chủ trì công tác xét chọn và tôn vinh danh hiệu
“Trí thức khoa học và công nghệ tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” 02 năm 01 lần
|
Liên hiệp các Hội Khoa
học và Kỹ thuật tỉnh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Nội vụ
|
Thường xuyên, 02
năm 01 lần
|
|
|
33.
|
Điều tra xây dựng cơ sở dữ liệu về đội ngũ trí thức
trong toàn tỉnh, trong hệ thống Liên hiệp Hội cả về số lượng, chất lượng và
cơ cấu
|
Liên hiệp các Hội
Khoa học và Kỹ thuật tỉnh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Nội vụ
|
Năm 2025
|
|
|
34.
|
Đề xuất việc xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù
phù hợp với hoạt động của đội ngũ trí thức, chú trọng hỗ trợ thúc đẩy đổi mới
sáng tạo, tiếp thu và truyền bá tri thức tiên tiến
|
Liên hiệp các Hội
Khoa học và Kỹ thuật tỉnh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Nội vụ
|
Năm 2025
|
|
|
35.
|
Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực cho đội
ngũ nữ lãnh đạo, quản lý, nữ trí thức cấp huyện, cấp xã
|
Hội Liên hiệp Phụ
nữ tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan, các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ trong tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
|
36.
|
Xây dựng các chương trình, kế hoạch cụ thể nhằm
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; thực hiện công
tác dự báo, kế hoạch phát triển đội ngũ trí thức trong từng ngành, lĩnh vực ở
Trường, bảo đảm số lượng, chất lượng; triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng tâm
của Giáo dục đại học, tiếp tục đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng và đẩy mạnh
đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ theo nhu cầu xã hội
|
Trường Đại học Phạm
Văn Đồng
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
|
37.
|
Khai thác và sử dụng có hiệu quả công nghệ thông
tin và truyền thông trong quản lý; thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa đi đôi
với thiết lập có hiệu quả hệ thống thông tin đa chiều trong quản lý đào tạo;
xây dựng đội ngũ cán bộ, giảng viên đủ về số lượng, có trình độ chuyên môn
cao, hiểu biết sâu rộng trên nhiều lĩnh vực, có khả năng thích ứng nhanh với
sự thay đổi, phát triển chung; đẩy mạnh phát triển đội ngũ giảng viên có
trình độ sau đại học đáp ứng yêu cầu mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng đào
tạo và hiệu quả nghiên cứu khoa học
|
Trường Đại học Phạm
Văn Đồng
|
Các sở, ban ngành
có liên quan trên địa bàn tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
|
38.
|
Khuyến khích, hỗ trợ phát triển nghiên cứu khoa học
và công nghệ. Triển khai có hiệu quả kế hoạch hợp tác phù hợp để đẩy mạnh
liên kết với các trường đại học, viện nghiên cứu của các nước; chủ động thực
hiện bản ghi nhớ hợp tác với các trường đã ký kết, liên hệ và tìm kiếm mối
quan hệ hợp tác với các trường đại học các nước khối Asean, khu vực Châu Á về
trao đổi giảng viên, tổ chức các hội nghị, hội thảo khoa học ... Tăng cường
phối hợp với các tổ chức quốc tế để đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học của
trường, tổ chức hội thảo, Seminar có sự tham gia của các nhà khoa học nước
ngoài; tạo điều kiện cho đội ngũ giảng viên có cơ hội tiếp cận và hội nhập
trình độ khoa học kỹ thuật của khu vực và thế giới
|
Trường Đại học Phạm
Văn Đồng
|
Các sở, ban ngành
có liên quan trên địa bàn tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
|