ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 184/KH-UBND
|
Sơn La, ngày 13
tháng 8 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
KHUYẾN NÔNG CẤP TỈNH NĂM 2022
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24/5/2018 của Chính phủ Về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số
75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh
phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Nghị quyết số 134/2020/NQ-HĐND
ngày 01/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Quy định nội dung chi, mức hỗ
trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số
1707/QĐ-UBND ngày 08/7/2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phê duyệt Chương trình
khuyến nông địa phương giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 329/TTr-SNN ngày 11/8/2021, Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Khuyến nông cấp tỉnh năm 2022 với các nội
dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện Nghị quyết
Đại hội Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XV; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ cấp huyện
nhiệm kỳ 2020 - 2025.
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn kỹ thuật, chủ trương, chính sách về nông lâm nghiệp cho nông dân, chủ cơ sở,
doanh nghiệp , hợp tác xã sản xuất nông lâm nghiệp; các hoạt động sản xuất nông
nghiệp và gương điển hình sản xuất giỏi trên địa bàn tỉnh. Chuyển giao tiến bộ
khoa học kỹ thuật, các phương pháp tổ chức sản xuất và định hướng thị trường,
kiến thức khoa học kỹ thuật cho Ban chủ nhiệm, thành viên Câu lạc bộ Khuyến
nông, các đoàn thể của bản và nông dân trên địa bàn tỉnh.
- Chuyển đổi cơ cấu trong lĩnh
vực nông nghiệp theo hướng tạo ra các sản phẩm có giá trị kinh tế cao, tiêu thụ
ổn định. Phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ, tiêu chuẩn VietGAP,
an toàn vệ sinh thực phẩm theo chuỗi giá trị, góp phần thúc đẩy sản xuất nông
nghiệp an toàn bền vững, gắn với tiêu thụ sản phẩm.
2. Yêu cầu
- Các nội dung, mô hình khuyến
nông được triển khai công khai đến người sản xuất và có hiệu quả để người dân
trong vùng có thể thăm quan, học tập mở rộng trong sản xuất, đẩy mạnh tuyên
truyền, khuyến cáo nông dân tại địa phương phát triển trong các năm tiếp theo.
- Tổ chức thực hiện và sử dụng
kinh phí theo đúng quy định hiện hành, đảm bảo định mức và yêu cầu kỹ thuật.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH KHUYẾN NÔNG GIAO TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG TỈNH THỰC HIỆN
1. Thông
tin tuyên truyền
a) Bản tin Sản xuất & Thị
trường (Phát hành bằng bản điện tử đăng tải trên cổng thông tin điện tử và gửi
qua hệ thống điện tử ioffice của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
- Mục tiêu: Đăng tải các chủ
trương chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực nông nghiệp nông thôn; thông
tin giá vật tư, nông sản và sơ bộ phân tích, đánh giá những yếu tố tác động đến
sản xuất và thị trường nông sản, góp phần phục vụ công tác chỉ đạo điều hành sản
xuất, định hướng thị trường và xúc tiến thương mại trong lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp.
- Nội dung: Phổ biến các chủ
trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn; các mô hình khuyến nông hiệu quả; gương điển hình tiên tiến, đặc biệt
là thông tin giá vật tư nông sản cập nhật liên tục hàng tuần tại 9 chợ trên địa
bàn các huyện, thành phố trong tỉnh….
- Đặc tính kỹ thuật: Khổ bản
tin kích thước 19 x 27cm. Bìa 1 và 4 thiết kế màu. Ruột 12 trang 1 màu. Được
thiết kế trên khổ A4.
- Số lượng: 2 tuần/số.
b) In và phát hành Bản tin Khuyến
nông Sơn La
- Mục tiêu: Đăng tải các đường
lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn; Cung cấp thông tin về khoa học và công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp;
Cung cấp thông tin về các mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng khoa học và
công nghệ tiến bộ, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Nơi gửi Bản tin: Lãnh đạo các
Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Lãnh đạo UBND các huyện, thành phố; Lãnh đạo các cơ
quan liên quan; Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện; Phòng Kinh
tế thành phố; Câu lạc bộ khuyến nông; Các Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh;
Các Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp huyện, thành phố; Bưu điện văn hoá xã; Chính
quyền các tổ dân phố, bản, tiểu khu và người có uy tín.
- Số lượng: 30.108 cuốn (6 số,
2 tháng/số, mỗi số 5.018 cuốn). (3) Bản tin khuyến nông các số trong năm (05 số):
Số lượng 25.090 cuốn, kích thước 19 x 27cm. Bìa in giấy Couche, định lượng
230g/m2, in offset bìa 1 và 4 in 4 màu, cán bóng. Bìa 2 và 3 in 2 màu. Ruột 28
trang in trên giấy Bãi Bằng, định lượng 80g/m2, độ trắng 92, in
offset 2 màu. Kỹ thuật gia công: Đóng lồng.
- Bản tin khuyến nông số cuối
năm (01 số): Số lượng 5.018 cuốn, kích thước 19 x 27cm. Bìa in giấy Couche, định
lượng 250g/m2, in offset bìa 1 và 4 in 4 màu cán bóng, bìa 2 và 3 in
4 màu. Ruột 28 trang in trên giấy Bãi Bằng, định lượng 80g/m2, in
offset 2 màu. Kỹ thuật gia công: Đóng lồng.
c) In và phát hành Nông lịch
Sơn La năm 2023
- Mục tiêu: Phục vụ tra cứu
thông tin về mùa vụ, thời tiết trong nông lịch; giúp cán bộ khuyến nông cơ sở,
lãnh đạo của xã, bản chỉ đạo, hướng dẫn sản xuất đảm bảo mùa vụ.
- Nơi gửi Nông lịch: Lãnh đạo
các Sở, Ban ngành của tỉnh; Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Lãnh
đạo các cơ quan; Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện; Phòng
Kinh tế thành phố; Câu lạc bộ khuyến nông; Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn
tỉnh; Các Trung tâm dịch vụ (kỹ thuật) Nông nghiệp các huyện, thành phố;
Bưu điện văn hoá xã; UBND tất cả các xã, Ban quản lý của tất cả các bản trên địa
bàn tỉnh.
- Số lượng: 9.450 cuốn.
- Đặc tính kỹ thuật: Lịch treo
tường khổ 42 x 64 cm. Loại lịch 4 tờ, in màu trên giấy Couche, định lượng
230g/m2, in offset. Kỹ thuật gia công: Đóng cuốn lò so.
d) Xây dựng Chuyên mục Khuyến
nông và phát bài điểm giá thị trường trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
- Mục tiêu: Xây dựng các chuyên
mục trên sóng truyền hình tỉnh để cung cấp thông tin về khoa học kỹ thuật và
công nghệ trong sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sả; Tuyên truyền, khuyến cáo để
mở rộng và nhân diện các mô hình khuyến nông đạt hiệu quả; Thông tin giá cả thị
trường nông sản, vật tư nông nghiệp hàng tuần trên sóng Phát thanh - truyền
hình tỉnh Sơn La.
- Nội dung thực hiện: 12 chuyên
mục/năm (1 chuyên mục/tháng) và 52 tin bài điểm giá thị trường (01
bài điểm giá/tuần, được phát vào tối thứ 7 hàng tuần). Chuẩn bị các nội
dung để ghi hình, ghi hình tại thực địa và chuẩn bị nội dung chuyên mục
trên Đài Phát thanh - truyền hình tỉnh Sơn La.
đ) Tuyên truyền hoạt động Khuyến
nông trên Báo Sơn La
- Mục tiêu: Cung cấp thông tin
hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh.
- Nội dung: Đăng tải các tin,
bài, ảnh phản ánh các hoạt động sản xuất, khuyến cáo tiến bộ kỹ thuật nông -
lâm - ngư nghiệp; Giới thiệu các mô hình sản xuất hiệu quả và các hoạt động
khuyến nông trong năm 2022 trên Báo Sơn La.
- Quy mô: 4 trang báo/1 năm.
e) Tuyên truyền hoạt động Khuyến
nông trên Đài tiếng nói Việt Nam khu vực Tây Bắc
- Mục tiêu: Cung cấp thông tin
hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh.
- Nội dung thực hiện: Đăng tải
các bài viết về các hoạt động khuyến nông tỉnh Sơn La bằng 3 thứ tiếng Thái,
Mông, Dao trên Đài Tiếng nói Việt Nam khu vực Tây Bắc.
- Quy mô: 1 năm (12 chuyên mục/12
tháng/năm).
2. Tập huấn,
tư vấn kỹ thuật, tổ chức sản xuất nông lâm nghiệp cho đối tượng nhận chuyển
giao
- Mục tiêu: Cung cấp thông tin
về khoa học và công nghệ; tuyên truyền chủ trương, chính sách, quy định của
pháp luật trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; ảnh hưởng và tác động
của biến đổi khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp, các biện pháp giảm thiểu biến
đổi khí hậu.
- Nội dung thực hiện:
+ Nội dung 1: Nghiệp vụ khuyến
nông và tuyên truyền về chủ trương, chính sách phát triển nông nghiệp nông
thôn.
+ Nội dung 2: Tập huấn sản xuất
nông nghiệp hữu cơ trong trồng trọt.
+ Nội dung 3: Chăn nuôi an toàn
sinh học cho đàn gia súc, gia cầm, kiểm soát bệnh dịch trên gia súc, gia cầm.
- Số lượng: 03 lớp
- Số lượng người tập huấn: 90 học
viên
- Thời gian tập huấn: 02 ngày/lớp.
- Đối tượng tham gia: Cán bộ
khuyến nông cấp xã, Ban chủ nhiệm, thành viên Câu lạc bộ Khuyến nông, các đoàn
thể của bản và nông dân chủ chốt trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Địa điểm tổ chức: Thành phố
Sơn La.
3. Xây dựng
mô hình chuyển giao khoa học kỹ thuật năm 2022
a) Chương trình Truyền giống
nhân tạo bò trên địa bàn các huyện, thành phố
- Mục tiêu: Tiếp tục nâng cao
hiệu quả trong chăn nuôi, cải tạo giống bò địa phương có tầm vóc nhỏ bé, năng
suất thấp thành đàn bò lai có tầm vóc và tỷ lệ thịt xẻ lớn, từng bước nâng cao
chất lượng đàn bò và nâng cao hiệu quả kinh tế cho nông dân. Cải tiến phương thức
chăn nuôi bò thịt thâm canh, thúc đẩy chăn nuôi bò phát triển, đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng của xã hội, giải quyết thêm việc làm cho nông dân từ chăn nuôi bò, trồng
cỏ, dịch vụ kỹ thuật, góp phần chuyển dịch cơ cấu cây trồng và nâng cao tỷ trọng
ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp.
- Số lượng: 1.400 con bò cái có
chửa bằng tinh bò lai Zebu, BBB..
- Thời gian thực hiện: 1 năm
- Địa điểm triển khai: Tại 9
huyện, thành phố, gồm huyện: Mai Sơn, Vân Hồ, Yên Châu, Phù Yên, Sông Mã, Mường
La, Thuận Châu, Sốp Cộp và thành phố Sơn La.
b) Mô hình Chăn nuôi bò đực giống
- Mục tiêu: Đẩy mạnh công tác cải
tạo, nâng cao chất lượng đàn bò địa phương; khuyến khích, nhân rộng mô hình
nuôi bò theo hướng nuôi nhốt chuồng, có kiểm soát dịch bệnh đồng thời tạo việc
làm, tăng thu nhập cho người dân nông thôn góp phần tạo ra sản phẩm hàng hóa,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo tiêu chí nông thôn mới.
- Số lượng: 5 con bò đực giống
bò vàng Hà Giang.
- Thời gian thực hiện: 2 năm
(2022, 2023).
- Địa bàn thực hiện: Huyện Quỳnh
Nhai.
c) Mô hình chăn nuôi bò sinh sản
- Mục tiêu: Áp dụng biện pháp
thụ tinh nhân tạo giống bò BBB trên nền bò cái lai Zêbu, khuyến khích, nhân rộng
mô hình nuôi bò theo hướng sản xuất hàng hóa, nuôi nhốt chuồng, có kiểm soát dịch
bệnh. mang lại hiệu quả kinh tế cho các hộ chăn nuôi.
- Số lượng: 34 con bò cái lai
Zêbu.
- Thời gian thực hiện: 2 năm
(2022, 2023).
- Địa bàn thực hiện: Huyện Quỳnh
Nhai, Mường La.
d) Mô hình trồng thâm canh thảo
quả dưới tán rừng
- Mục tiêu: Tận dụng diện tích
rừng sẵn có tại địa phương để phát triển trồng xen cây Thảo quả dưới tán rừng,
nhằm mục đích chống xói mòn, bảo vệ và phát triển rừng, nâng cao thu nhập trên
một đơn vị diện tích, cải thiện đời sống vật chất cho các hộ nông dân ở xã đặc
biệt khó khăn.
- Quy mô: 20 ha.
- Thời gian thực hiện: 3 năm
(2022 - 2024).
- Địa bàn thực hiện: Tại huyện
Bắc Yên, Mai Sơn.
4. Mô hình
chuyển tiếp từ năm 2021 sang
a) Mô hình trồng thâm canh Dứa
an toàn (chăm sóc năm thứ 2)
Mục tiêu: Tiếp tục triển khai
có hiệu quả mô hình thâm Dứa an toàn đã thực hiện năm 2021.
- Quy mô: 5 ha.
- Thời gian thực hiện: Năm
2022.
- Địa bàn thực hiện: Tại huyện
Yên Châu 1ha, Mộc Châu 1ha, Quỳnh Nhai 02 ha, Thành phố 01ha.
b) Mô hình Trồng thâm canh cây
ăn quả có múi an toàn theo hướng hữu cơ trên địa bàn huyện Phù Yên (chăm sóc
năm thứ 2)
- Mục tiêu: Tiếp tục triển khai
có hiệu quả mô hình thâm cây ăn quả có múi an toàn theo hướng hữu cơ trên địa
bàn huyện Phù Yên đã thực hiện năm 2021. Khai thác được tiềm năng, lợi thế về
khí hậu, nước, đất đai phục vụ trồng cây ăn quả có múi trên địa bàn huyện Phù
Yên; cung cấp kiến thức cơ bản cho hộ gia đình, cá nhân trong sản xuất quả có
múi theo hướng hữu cơ; tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng cao.
- Quy mô: 03 ha.
- Thời gian thực: 2 năm (năm
2021-2022)
- Địa bàn thực hiện: Tại huyện
Phù Yên.
c) Mô hình Ghép cải tạo nhãn
(giống nhãn chín sớm) nhằm rải vụ thu hoạch phục vụ nội tiêu và xuất khẩu tại
huyện Sông Mã, Mường La (chăm sóc năm thứ 3)
- Mục tiêu: Tiếp tục triển khai
có hiệu quả mô hình thâm ghép cải tạo Nhãn (giống nhãn chín sớm) nhằm rải vụ
thu hoạch phục vụ nội tiêu và xuất khẩu” tại huyện Sông Mã, Mường La đã thực hiện
năm 2021. Nâng cao trình độ sản xuất, tư duy kinh tế và kiến thức thâm canh
nhãn cho các hộ tham gia mô hình và các hộ nông dân trồng nhãn chủ chốt tại các
huyện Sông Mã, Mường La.
- Quy mô: 04 ha.
- Thời gian thực: 3 năm
(2020-2022)
- Địa bàn thực hiện: Tại huyện
Sông Mã, Mường La.
d) Mô hình Trồng thâm canh
thanh long ruột đỏ gắn với hệ thống tưới ẩm và liên kết tiêu thụ sản phẩm (chăm
sóc năm thứ 3)
- Mục tiêu: Tiếp tục triển khai
có hiệu quả mô hình trồng thâm canh Thanh Long ruột đỏ gắn với hệ thống tưới ẩm
và liên kết tiêu thụ sản phẩm đã triển khai từ năm 2020-2021.
- Quy mô: 4 ha.
- Địa bàn thực hiện: Tại huyện
Thuận Châu, Thành phố.
III. NỘI
DUNG KẾ HOẠCH KHUYẾN NÔNG GIAO HỘI NÔNG DÂN TỈNH THỰC HIỆN
1. Mô
hình thâm canh, cải tạo giống mận hậu theo tiêu chuẩn VietGAP nhằm nâng cao giá
trị gắn với liên kết và tiêu thụ sản phẩm
- Mục tiêu: Áp dụng các tiến bộ
kỹ thuật cắt, ghép cành để cải tạo giống mận hậu địa phương lâu năm, năng suất,
chất lượng thấp nhằm rút ngắn thời gian kiến thiết cơ bản của cây mận hậu, góp
phần nâng cao năng suất, chất lượng quả, đạt yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm,
làm tăng thu nhập cho gia đình và góp phần cải thiện môi trường sinh thái.
- Địa bàn thực hiện: Thành phố
Sơn La, huyện Thuận Châu
- Thời gian thực hiện: 03 năm
liên tiếp/địa điểm (năm 2022 - 2024).
- Quy mô thực hiện: 10 ha.
2. Mô
hình trồng mới một số giống cam rải vụ theo tiêu chuẩn VietGAP nhằm nâng cao
giá trị gắn với liên kết và tiêu thụ sản phẩm
- Mục tiêu: Ứng dụng các tiến bộ
kỹ thuật mới nhằm xây dựng mô hình thâm canh một số giống cam mới theo tiêu chuẩn
Vietgap và áp dụng công nghệ tưới ẩm, gắn với chuỗi giá trị, nhằm tạo ra sản phẩm
có năng suất cao chất lượng quả đạt chuẩn, rải vụ thu hoạch góp phần điều tiết
sản lượng nông sản cung ứng thị trường, nâng cao tính cạnh tranh thương mại của
sản phẩm, nâng cao thu nhập cho người dân, phục vụ tái cơ cấu sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm.
- Địa bàn thực hiện: Huyện Sông
Mã.
- Thời gian thực hiện: 04 năm
liên tiếp/địa điểm (năm 2022 - 2025).
- Quy mô thực hiện: 5 ha.
3. Mô
hình chăn nuôi lợn sinh sản áp dụng các biện pháp an toàn sinh học
- Mục tiêu: Hướng dẫn kỹ thuật
chăn nuôi lợn sinh sản nhằm giúp hộ dân nâng cao kiến thức chăn nuôi lợn sinh sản
theo hướng an toàn sinh học góp phần nâng cao hiệu quả chăn nuôi, tạo ra sản phẩm
an toàn, bảo đảm vệ sinh môi trường, hạn chế dịch bệnh, tăng thu nhập, nâng cao
đời sống của người dân.
- Địa bàn thực hiện: Thành phố
Sơn La.
- Thời gian thực hiện: 02 năm
liên tiếp/địa điểm (năm 2022 - 2023).
- Quy mô thực hiện: 134 con.
4. Mô
hình thâm canh, cải tạo giống Nhãn theo tiêu chuẩn VietGAP nhằm nâng cao giá trị
gắn với liên kết và tiêu thụ sản phẩm
- Mục tiêu: Ứng dụng đồng bộ
các tiến bộ kỹ thuật mới để xây dựng mô hình thâm canh một số giống Nhãn mới
chín muộn theo tiêu chuẩn Gap nhằm tạo ra sản phẩm có năng suất cao chất lượng
quả đạt chuẩn, phục vụ xuất khẩu, góp phần nâng cao thu nhập cho người dân, phục
vụ tái cơ cấu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Địa bàn thực hiện: Huyện Mai
Sơn.
- Thời gian thực hiện: 04 năm
liên tiếp/địa điểm (năm 2022 - 2025).
- Quy mô thực hiện: 10 ha.
5. Mô hình
thâm canh, cải tạo giống xoài theo tiêu chuẩn VietGAP gắn với liên kết và tiêu
thụ sản phẩm
- Mục tiêu: Ứng dụng đồng bộ
các biện pháp kỹ thuật thâm canh xoài (gắn với truy suất nguồn gốc, tiêu thụ sản
phẩm) nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, nâng cao hiệu quả kinh tế cho người
sản xuất; liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm để phát triển bền vững.
- Địa bàn thực hiện: Huyện Yên
Châu.
- Thời gian thực hiện: 04 năm
liên tiếp/địa điểm (năm 2022 - 2025).
- Quy mô thực hiện: 10 ha.
IV. DỰ KIẾN
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Dự kiến kinh phí triển
khai thực hiện từ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế tỉnh năm 2022: 10.300 triệu đồng.
Trong đó: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 4.800 triệu đồng; Hội Nông
dân tỉnh: 5.500 triệu đồng.
2. Kinh phí đối ứng của
tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các mô hình và các nguồn vốn hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, tổ chức, hướng dẫn
triển khai thực hiện Kế hoạch Khuyến nông theo đúng quy định của pháp luật, đảm
bảo tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục tiêu đề ra (gắn với tình hình diễn biến của dịch
Covid -19). Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
- Kiểm tra, giám sát tình hình
hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu quả, không chồng chéo,
đúng các quy định của pháp luật.
- Quản lý, sử dụng kinh phí thực
hiện Kế hoạch đảm bảo đúng mục tiêu đối tượng và theo quy định của Luật ngân
sách Nhà nước và quy định của văn bản có liên quan.
2. Sở Tài
chính
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch Khuyến nông cấp tỉnh năm 2022 theo
quy định của Luật ngân sách Nhà nước và quy định của văn bản có liên quan.
3. Trung
tâm Khuyến nông tỉnh, Hội Nông dân tỉnh
Tổ chức triển khai thực hiện có
hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; quản lý, sử dụng kinh phí thực
hiện Kế hoạch đảm bảo đúng mục tiêu, đối tượng và theo quy định của Luật ngân
sách Nhà nước và quy định của văn bản có liên quan.
4. UBND
các huyện, thành phố
Chỉ đạo các Phòng, đơn vị liên
quan phối hợp với Trung tâm Khuyến nông tỉnh, Hội Nông dân tỉnh triển khai hoàn
thành các mô hình khuyến nông trên địa bàn huyện, thành phố năm 2022.
5. Chế độ
báo cáo
Từ ngày 18/11 đến 20/11, Trung
tâm Khuyến nông tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, UBND các huyện, thành phố báo cáo kết
quả triển khai thực hiện Kế hoạch về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ). Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp
kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh trước 01/12 hàng năm.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu có vướng mắc phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
chủ động gửi ý kiến về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời theo quy định./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các Sở: Sở Nông nghiệp và PTNT, Tài chính;
- Hội Nông dân tỉnh;
- UBND các huyện thành phố;
- Trung tâm Khuyến nông;
- Lưu: VT, Phú 10b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Công
|