ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 112/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
23 tháng 7 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
KHUYẾN NÔNG TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2021
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số
75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính về Quy định quản lý, sử dụng
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 688/QĐ-UBND
ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại
biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Quyết định số
148/QĐ-UBND ngày 19/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt
Chương trình Khuyến nông tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021- 2025;
Căn cứ Quyết định số
358/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 về việc phê duyệt Đề án Cơ cấu lại ngành nông nghiệp
theo hướng phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa, tập trung vào các sản
phẩm chủ lực, đặc sản theo chuỗi liên kết bảo đảm chất lượng, giá trị gia tăng
cao gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm
2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang ban hành Kế hoạch Khuyến nông tỉnh Tuyên Quang năm 2021, với các nội dung
như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình Khuyến nông tỉnh Tuyên Quang giai
đoạn 2021-2025; phát huy vai trò định hướng, hỗ trợ chuyển giao khoa học, kỹ
thuật, công nghệ vào sản xuất đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp
hàng hóa theo mục tiêu Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần
thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp để
tăng thu nhập, làm giàu, thích ứng với các điều kiện canh tác, khí hậu, thị trường
và gắn với phát triển du lịch sinh thái. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất hàng hoá, nâng cao năng suất, chất
lượng, an toàn thực phẩm; thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng
phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa, tập trung vào các sản phẩm chủ
lực, đặc sản theo chuỗi liên kết bảo đảm chất lượng, giá trị gia tăng cao gắn với
xây dựng nông thôn mới.
- Đẩy mạnh ứng dụng chuyển giao
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất thông qua các hoạt động: Đào tạo, tập huấn;
thông tin tuyên truyền; xây dựng mô hình trình diễn khuyến nông; tổ chức liên kết
sản xuất theo chuỗi giá trị; hợp tác khuyến nông... trong đó tập trung vào hướng
dẫn, tổ chức liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ các ngành hàng, sản phẩm nông
lâm nghiệp chủ lực và đặc sản của tỉnh đồng thời đẩy mạnh xúc tiến thương mại
và tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển
bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đào tạo, tập huấn
- Tổ chức 01 lớp tập huấn nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp, kỹ năng khuyến nông; nâng cao
kiến thức về an toàn thực phẩm, sản xuất nông nghiệp hữu cơ cho cán bộ khuyến
nông, cán bộ nông lâm nghiệp xã, cộng tác viên khuyến nông.
- Tổ chức 01 lớp tập huấn ứng dụng
nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông minh 4.0 trong sản xuất nông lâm nghiệp,
thủy sản.
- Tổ chức 01 lớp tập huấn đào tạo
tiểu giáo viên (TOT) về quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây trồng chủ lực
cho cán bộ khuyến nông, cán bộ nông lâm nghiệp xã và nông dân (tập huấn tại hiện
trường).
- Tổ chức 01 lớp tập huấn nâng
cao kiến thức sản xuất và chọn giống cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông
lâm nghiệp của tỉnh cho các thành viên hợp tác xã, tổ hợp tác, chủ trang trại
và nông dân; công tác tiếp cận thị trường và liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm
nông lâm nghiệp và thuỷ sản theo chuỗi giá trị cho cán bộ khuyến nông, cán bộ
nông lâm nghiệp xã và nông dân.
- Tổ chức 03 lớp tập huấn nâng
cao kiến thức về sản xuất hàng hoá đối với cây trồng, vật nuôi chủ lực, đặc sản
của từng địa phương cho thành viên các tổ hợp tác, hợp tác xã, chủ trang trại,
nông dân, hộ sản xuất kinh doanh nhỏ trên địa bàn tỉnh.
b) Thông tin tuyên truyền
- Tuyên truyền các chủ trương,
chính sách của trung ương và của tỉnh về phát triển nông nghiệp và xây dựng
nông thôn mới; các mô hình có hiệu quả, hộ sản xuất điển hình, sản xuất nông
nghiệp hữu cơ, xây dựng nông thôn mới, các tin tức sự kiện của ngành nông nghiệp
tỉnh; hướng dẫn kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi; thông tin về thị trường.
- Tổ chức 07 hội nghị tổng kết
đánh giá hiệu quả các mô hình ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất nhằm
tuyên truyền nhân rộng mô hình.
c) Xây dựng và nhân rộng
mô hình
Xây dựng và thực hiện ít nhất
03 mô hình trình diễn khuyến nông ứng dụng chuyển giao khoa học kỹ thuật vào sản
xuất để nâng cao năng suất, chất lượng và tăng giá trị và sức cạnh tranh của sản
phẩm trên thị trường, tăng thu nhập cho nông dân, đồng thời tạo cầu nối gắn kết
nông dân với doanh nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
d) Hướng dẫn, tổ chức
liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị; xúc tiến thương
mại và tìm kiếm thị trường
Tư vấn, hướng dẫn ít nhất 02
doanh nghiệp liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm cho nông dân; hướng
dẫn 01 hợp tác xã trở lên thực hiện dịch vụ trọn gói từ cung ứng dịch vụ đầu
vào đến bao tiêu sản phẩm đầu ra. Phối hợp tổ chức các hoạt động xúc tiến
thương mại và tìm kiếm thị trường, tuyên truyền quảng bá, giới thiệu, tiêu thụ
sản phẩm chủ lực, đặc sản của tỉnh.
đ) Hợp tác khuyến nông
Đẩy mạnh xã hội hoá công tác
khuyến nông, chủ động mời gọi các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài
nước, các cơ quan quản lý, cơ sở nghiên cứu, các trường đại học... tham gia vào
các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh, trọng tâm hợp tác về đào tạo tập
huấn kiến thức khoa học công nghệ mới, triển khai các mô hình, đề tài, dự án
khuyến nông...
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
1. Đào tạo,
tập huấn
a) Tập huấn nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp, kỹ năng khuyến nông; nâng cao kiến
thức về an toàn thực phẩm, sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
- Nội dung: Phương pháp
lập kế hoạch, kỹ năng tập huấn khuyến nông và phương pháp xây dựng chương
trình, mô hình, dự án khuyến nông. Kỹ thuật chăn nuôi lợn theo hướng hữu cơ;
các quy định về an toàn thực phẩm và một số tiến bộ kỹ thuật mới trong chăn
nuôi lợn.
- Đối tượng tham gia: Cán
bộ khuyến nông, cán bộ nông lâm nghiệp xã, cộng tác viên khuyến nông và nông
dân.
- Số lượng: 01 lớp, 50
người/lớp/01 ngày.
- Địa điểm: Tại thành phố
Tuyên Quang.
- Nguồn kinh phí: Ngân
sách tỉnh.
b) Tập huấn ứng dụng nông
nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông minh 4.0 trong sản xuất nông lâm nghiệp,
thủy sản.
- Nội dung:
- Đối tượng tham gia: Cán
bộ khuyến nông, cán bộ nông lâm nghiệp xã, cộng tác viên khuyến nông và nông
dân.
- Số lượng: 01 lớp, 50
người/lớp/01 ngày.
- Địa điểm: Tại thành phố
Tuyên Quang.
- Nguồn kinh phí: Ngân
sách Khuyến nông Trung ương.
c) Tập huấn đào tạo tiểu
giáo viên (TOT) về quản lý dịch hại tổng hợp
(IPM) trên các cây trồng
chủ lực (tập huấn tại hiện trường)
- Nội dung: Khái niệm về
quản lý dịch hại tổng hợp IPM trên cây trồng; Quy trình quản lý dịch hại tổng hợp
IPM trên một số cây trồng chủ lực (cây cam, cây chè, cây bưởi,...).
- Đối tượng tham gia: Cán
bộ khuyến nông, cán bộ nông lâm nghiệp xã và nông dân.
- Số lượng: 01 lớp, 50
người/lớp/01 ngày.
- Địa điểm: Tại thành phố
Tuyên Quang.
- Nguồn kinh phí: Ngân
sách tỉnh.
d) Tập huấn nâng cao kiến
thức sản xuất và chọn giống cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông lâm nghiệp
của tỉnh; công tác tiếp cận thị trường và liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm
nông lâm nghiệp và thuỷ sản theo chuỗi giá trị.
- Nội dung: Giới thiệu một số
tiến bộ kỹ thuật mới trong khâu chọn giống cây trồng, giống vật nuôi; kỹ thuật
chọn giống cây trồng, giống vật nuôi; ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học
trong khâu giống. Công tác tiếp cận thị trường và phương pháp, kỹ năng tổ chức
liên kết sản xuất với doanh nghiệp theo chuỗi giá trị.
- Đối tượng tham gia: Cán
bộ khuyến nông, cán bộ nông lâm nghiệp xã , các thành viên hợp tác xã, tổ hợp
tác, chủ trang trại và nông dân.
- Số lượng: 01 lớp, 50
người/lớp/ 01 ngày.
- Địa điểm: Tại thành phố
Tuyên Quang.
- Nguồn kinh phí: Ngân
sách tỉnh.
e) Tập huấn nâng cao kiến
thức về sản xuất hàng hoá đối với cây trồng, vật nuôi chủ lực, đặc sản của từng
địa phương.
- Nội dung:
+ Nghiệp vụ và kỹ thuật trồng
chăm sóc cây ăn quả có múi theo hướng hữu cơ;
+ Nghiệp vụ và kỹ thuật chăn
nuôi gia cầm theo hướng hữu cơ;
- Đối tượng tham gia:
Cán bộ khuyến nông, thành viên các tổ hợp tác, hợp tác xã, chủ trang trại, nông
dân, hộ sản xuất kinh doanh nhỏ trên địa bàn tỉnh.
- Số lượng: 03 lớp, với
tổng số 150 người (50 người/lớp).
- Địa điểm: Tại thành phố
Tuyên Quang.
- Nguồn kinh phí: Ngân
sách tỉnh.
2. Thông
tin, tuyên truyền
a) Xuất bản Sổ tay khuyến
nông
- Nội dung: Tuyên truyền chính sách
tại Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông; hướng
dẫn kỹ thuật về trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thuỷ sản.
- Số lượng: 500 quyển.
- Đối tượng phát hành: Cán bộ
khuyến nông tỉnh, huyện, cán bộ nông
nghiệp lâm nghiệp xã, các tổ chức
đoàn thể xã.
b) Xuất bản Bản tin khuyến
nông và thị trường
- Nội dung: Chính sách về nông
nghiệp, kết quả các mô hình giống mới, tiến bộ kỹ thuật mới, gương sản xuất giỏi,
hướng dẫn kỹ thuật sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản.
- Số lượng: 1.200 quyển (6 số,
2 tháng 1 số).
- Đối tượng phát hành: Các cơ
quan liên quan của tỉnh, huyện; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trong
tỉnh.
c) In ấn, phát hành tài
liệu hướng dẫn cơ cấu giống và thời vụ
- Nội dung: Hướng dẫn cơ cấu giống
và thời vụ
- Số lượng: 10.000 tờ.
- Đối tượng phát hành: Các tổ,
xóm và thôn bản trên địa bàn tỉnh.
d) In ấn, phát hành tài
liệu hướng dẫn kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi
- Nội dung: Hướng dẫn các biện
pháp chăm sóc phòng trừ sâu bệnh hại chuối; hướng dẫn quản lý tổng hợp bệnh
Greening, bệnh vàng lá thối rễ và bệnh Tristeza hại cây có múi; hướng dẫn một số
đặc điểm và biện pháp phòng, chống bệnh Viêm da nổi cục trên trâu, bò...
- Số lượng: 80.000 tờ
- Đối tượng phát hành: Các hộ
nông dân trên địa bàn tỉnh.
đ) Xây dựng Chuyên mục
khuyến nông trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
- Nội dung: Tuyên truyền các mô
hình có hiệu quả, hộ sản xuất điển hình, sản xuất nông nghiệp hữu cơ, xây dựng
nông thôn mới, các tin tức sự kiện của ngành nông nghiệp tỉnh.
- Số lượng: 36 chuyên mục.
e) Tuyên truyền trên Báo
Tuyên Quang
- Nội dung: Tuyên truyền các mô
hình có hiệu quả, hộ sản xuất điển hình, sản xuất nông nghiệp hữu cơ, xây dựng
nông thôn mới, các tin tức sự kiện của ngành nông nghiệp tỉnh.
- Số lượng: 48 tin, bài, ảnh và
36 Chuyên mục Khuyến nông.
3. Xây dựng
mô hình khuyến nông
Tăng cường mời gọi các công ty,
doanh nghiệp, hợp tác xã... phối hợp thực hiện các mô hình trình diễn về giống
mới, tiến bộ kỹ thuật mới trong sản xuất nông nghiệp, liên kết tổ chức thực hiện
mô hình liên kết trồng cây dược liệu - cây khôi nhung gắn với tiêu thụ sản phẩm,
mô hình chăn thả lợn rừng sinh sản theo hướng an toàn sinh học gắn với doanh
nghiệp tiêu thụ sản phẩm, mô hình liên kết sản xuất cây gai xanh lấy sợi gắn với
doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm; đồng thời tuyên truyền nhân rộng mô hình có hiệu
quả, đảm bảo đủ điều kiện thực hiện theo Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày
01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Hướng dẫn,
tổ chức liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị; xúc tiến
thương mại và tìm kiếm thị trường
- Tư vấn, hướng dẫn ít nhất 02
doanh nghiệp xây dựng Chương trình liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; hướng
dẫn nông dân ký hợp đồng, tổ chức sản xuất các sản phẩm đảm bảo an toàn, đáp ứng
yêu cầu của doanh nghiệp, đồng thời kiểm tra, giám sát các bên tham gia liên kết
thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng.
- Hướng dẫn củng cố, đổi mới hoạt
động từ 01 hợp tác xã/tổ hợp tác trở lên theo hình thức dịch vụ trọn gói từ
cung ứng dịch vụ đầu vào đến bao tiêu sản phẩm. Khuyến khích các hình thức liên
kết sản xuất theo chuỗi giá trị…
- Tổ chức 01 hoạt động xúc tiến
thương mại và tìm kiếm thị trường; phối hợp tuyên truyền quảng bá, giới thiệu sản
phẩm chủ lực, đặc sản của tỉnh trên báo, đài trung ương, địa phương, các hội
nghị, hội thảo, toạ đàm, diễn đàn...
5. Về hợp
tác khuyến nông
- Phối hợp tổ chức 01 hội thảo
về trao đổi kinh nghiệm về khuyến nông và khoa học công nghệ với các tổ chức,
chuyên gia, doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn để đưa tiến bộ kỹ
thuật, các giống vật nuôi, giống cây trồng mới có năng suất cao, chất lượng tốt
phù hợp với điều kiện sản xuất của tỉnh.
- Phối hợp với các trường đại học,
Viện nghiên cứu, Trung tâm nghiên cứu chuyển giao khoa học để triển khai các mô
hình, dự án thuộc nguồn vốn khuyến nông trung ương, vốn của các tổ chức, cá
nhân và nguồn vốn của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh đề xuất triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch
Khuyến nông tỉnh Tuyên Quang năm 2021 là 726.150.000 đồng (Bảy trăm
hai mươi sáu triệu, một trăm năm mươi nghìn đồng), trong đó: Ngân sách
trung ương 50.000.000 đồng; Ngân sách tỉnh 676.150.000 đồng (Kinh phí đã được cấp
năm 2021 tại Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 là: 516.000.000 đồng;
kinh phí cấp bổ sung năm 2021 là: 160.150.000 đồng).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Chủ trì, tổ chức, hướng dẫn,
triển khai thực hiện Kế hoạch Khuyến nông theo đúng quy định của pháp luật, đảm
bảo tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục tiêu đề ra. Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Tài chính thẩm định) phê duyệt cấp kinh phí bổ sung để thực hiện kế hoạch
đảm bảo tiến độ, yêu cầu.
- Quản lý, sử dụng kinh phí được
giao để thực hiện Kế hoạch đảm bảo đúng mục tiêu, đối tượng và theo quy định của
Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản có liên quan.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn cùng các sở, ngành có liên quan tham mưu trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt cấp kinh phí bổ sung theo đúng quy định.
- Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng
kinh phí thực hiện Kế hoạch Khuyến nông theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước
và các văn bản pháp luật hiện hành của Nhà nước và của tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố
Chỉ đạo phòng chuyên môn và Ủy
ban nhân dân xã, phường phối hợp với các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tổ chức triển khai thực hiện các nội dung theo kế hoạch được
duyệt.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời thông tin về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm
quyền./.
Nơi nhận:
- Bộ NN và PTNT
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh
- Chủ tịch UBND tỉnh
- Phó CT UBND tỉnh;
- Các Sở: NN&PTNT, TC, KH&ĐT, KH&CN, KBNN;
- UBND huyện, thành phố;
- Chánh VP UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT; NLN (Toản).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|