HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
134/2020/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 01 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT
ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính Quy định quản
lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động
khuyến nông;
Xét Tờ trình số 124/TTr-UBND
ngày 11 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định
nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Sơn
La; Báo cáo thẩm tra số 443/BC-DT ngày 25 tháng 6 năm 2020 của Ban Dân tộc HĐND
tỉnh và thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các
hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
1.1. Nghị quyết này quy định nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động
khuyến nông trên địa bàn tỉnh Sơn La.
1.2. Nội dung chi, mức hỗ trợ
cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Sơn La không quy định tại Nghị
quyết này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Tổ chức,
cá nhân có liên quan đến hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong
nông nghiệp tại tỉnh Sơn La.
2.2. Cơ quan
quản lý nhà nước về hoạt động khuyến nông.
3. Nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Sơn La (có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Nghị quyết có hiệu lực thi
hành từ ngày 15 tháng 7 năm 2020.
2. Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì được thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung thay thế đó.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban
HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được
HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 01 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch đầu tư; Nông
nghiệp & PTNT; Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- HĐND, UBND các huyện,
thành phố;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
Lưu trữ - Lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thái Hưng
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHI, MỨC HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG
KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Nghị quyết số 134/2020/NQ-HĐND ngày 01/7/2020 của HĐND tỉnh)
I. NỘI DUNG
CHI, MỨC HỖ TRỢ BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN VÀ ĐÀO TẠO
1. Chi
biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn: Thực
hiện theo quy định tại Thông
tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17
tháng 8 năm 2018
của Bộ Tài chính về hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng
chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học,
giáo dục nghề nghiệp.
2. Chi thù lao giảng viên; phụ cấp
tiền ăn giảng viên; chi phí đưa, đón, bố trí nơi ở cho giảng viên: Thực hiện
theo Nghị quyết số 88/2018/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Sơn
La quy định một số mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh.
3. Chi in ấn tài liệu, giáo trình
trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); tổ chức cho học
viên đi khảo sát, thực tế (nếu có); thuê hội trường, phòng học, thiết bị phục vụ
học tập (nếu có); vật tư thực hành lớp học; thuê phiên dịch và biên dịch (nếu
có); chi tổ chức khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ, chi tiền thuốc y tế thông
thường cho học viên (nếu học viên ốm); chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện,
nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản
chi trực tiếp khác).
Mức chi thực hiện theo hình thức hợp
đồng với nhà cung cấp theo các quy định liên quan được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt. Đối với nội dung chi giải khát giữa giờ thực hiện theo quy định tại
Khoản 2.3, Mục 2 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng
12 năm 2017 của HĐND tỉnh.
4. Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại,
nơi ở, tài liệu học trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo
sát học tập khuyến nông cho đối tượng nhận chuyển giao công nghệ và đối tượng
chuyển giao công nghệ.
4.1. Đối tượng chuyển giao công
nghệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ.
- Đối tượng chuyển giao công nghệ
hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không
bao gồm tài liệu tham khảo). Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức đào tạo
bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ, gồm chi
phí điện, nước, chi phí khác theo thực tế (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học
viên thì được hỗ trợ thanh toán khoán tiền thuê phòng nghỉ theo mức quy định tại
Điểm 1.3.1, Khoản 1.3 Mục 1 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh.
- Đối tượng chuyển giao công nghệ
không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học
(không bao gồm tài liệu tham khảo); hỗ trợ tiền ăn theo mức quy định tại Khoản
2.1, Mục 2, Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm
2017 của HĐND tỉnh; hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm
đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
Riêng đối với người khuyết tật và
người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng đặc biệt khó khăn theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo
ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
Đối với chỗ ở cho người học: Đơn vị
tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch
vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác theo thực tế (nếu có); trường hợp thuê chỗ
ở cho học viên thì được hỗ trợ thanh toán khoán tiền thuê phòng nghỉ theo mức
quy định tại Điểm 1.3.1, Khoản 1.3, Mục 1 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số
60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh.
4.2. Chi hỗ trợ cho đối tượng nhận
chuyển giao công nghệ theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
- Đối tượng là nông dân thuộc hộ
nghèo được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu (không bao gồm tài liệu tham khảo); hỗ
trợ tiền ăn theo mức quy định tại Khoản 2.1, Mục 2 Phụ lục kèm theo Nghị quyết
số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh; hỗ trợ tiền đi lại
200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở
lên.
Riêng đối với người khuyết tật và
người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng đặc biệt khó khăn theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo
ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị
tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch
vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác theo thực tế (nếu có); trường hợp thuê chỗ
ở cho học viên thì được hỗ trợ thanh toán khoán tiền thuê phòng nghỉ theo mức
quy định tại Điểm 1.3.1, Khoản 1.3, Mục 1 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số
60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh.
- Đối tượng là nông dân sản xuất
hàng hóa, chủ trang trại, tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã và các cá
nhân khác hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp được hỗ trợ
100% chi phí tài liệu (không bao gồm tài liệu tham khảo); hỗ trợ tiền ăn, tiền
đi lại 50% mức quy định đối với đối tượng nhận chuyển giao là nông dân thuộc hộ
nghèo nêu trên.
Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị
tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch
vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác theo thực tế (nếu có); trường hợp thuê chỗ
ở cho học viên thì được hỗ trợ 50% mức quy định đối với đối tượng nhận chuyển
giao là nông dân thuộc hộ nghèo nêu trên.
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp
hoạt động trong các lĩnh vực khuyến nông được hỗ trợ chi phí tài liệu học
(không bao gồm tài liệu tham khảo) bằng 50% mức chi phí đối với đối tượng nhận
chuyển giao là nông dân thuộc hộ nghèo nêu trên khi tham dự đào tạo.
5. Chi khảo sát, học tập trong và
ngoài nước
- Đối với khảo sát, học tập
trong nước, mức chi theo quy định Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh, riêng mức chi hỗ trợ tiền ăn áp dụng theo mức
quy định tại Khoản 2.1, Mục 2 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2017 HĐND tỉnh.
- Đối với khảo sát, học tập ngoài
nước, mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21
tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công
chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo
kinh phí.
II. NỘI DUNG
CHI, MỨC HỖ TRỢ THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN
1. Tuyên truyền
qua hệ thống truyền thông đại chúng; xuất bản tạp chí, tài liệu và các loại ấn
phẩm khuyến nông; bản tin, Trang Thông tin điện tử khuyến nông.
1.1. Hàng năm, căn cứ nhu cầu và
khả năng kinh phí khuyến nông dành cho hoạt động thông tin tuyên truyền, cơ
quan khuyến nông xây dựng nhiệm vụ thông tin tuyên truyền khuyến nông trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
Mức chi thực hiện theo hình thức hợp
đồng với cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu
thầu, trường hợp đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm
quyền phê duyệt.
1.2. Chi nhuận bút cho tác phẩm
(tin, bài, ảnh, thơ, clip, ...) đăng trên Bản tin khuyến nông, trang thông tin
điện tử khuyến nông, tài liệu tuyên truyền khuyến nông và tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng).
Mức chi thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận
bút, Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về chế độ
nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản và Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về
nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và
các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác và các quy định có liên quan.
2. Chi diễn đàn,
tọa đàm, hội thảo
Thực hiện theo Mục
2 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017
của HĐND tỉnh.
Riêng mức chi người chủ trì, báo
cáo viên trình bày tại hội thảo thực hiện theo mức quy định tại Khoản 5, Điều 7
Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của
liên bộ: Tài chính - Khoa học công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự
toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước.
3. Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết
khuyến nông
Thực hiện theo Mục 2 của Phụ lục kèm
theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh.
4. Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng
nông nghiệp cấp khu vực, cấp tỉnh
Hỗ trợ tối đa 100% chi phí thuê gian
hàng (trên cơ sở giá đấu thầu, trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo
giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt); chi thông tin tuyên truyền hội chợ, chi
hoạt động của Ban Tổ chức theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Tổ chức hội thi, tuyên truyền,vận
động về các hoạt động khuyến nông
Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 55/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định quản lý
và sử dụng các nguồn kinh phí thực hiện Đề án xây dựng đời sống văn hóa công
nhân ở các khu công nghiệp đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 và Thông tư
liên tịch số 43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 3 năm 2012 của liên bộ: Tài
chính - Lao động, Thương binh và Xã hội quy định nội dung và mức chi hoạt động
thi tay nghề các cấp.
6. Chi ứng dụng công nghệ thông
tin
Thực hiện theo quy định tại Thông
tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của liên
bộ: Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và truyền thông hướng dẫn quản lý
và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước và các quy định của pháp luật có liên
quan.
III. NỘI DUNG
CHI, MỨC HỖ TRỢ XÂY DỰNG VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH
1. Chi hỗ trợ giống, thiết bị, vật
tư thiết yếu xây dựng mô hình trình diễn. Mức chi thực hiện theo quy định tại
Điểm a, Điểm b, Khoản 1 Điều 29 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Chi tập huấn kỹ thuật, sơ kết,
tổng kết mô hình
2.1. Chi tài liệu, văn phòng phẩm,
thuê hội trường, vật tư thực hành, trang thiết bị phục vụ, xăng xe, thuê xe: Mức
chi thực hiện theo quy định hiện hành và hợp đồng với nhà cung cấp được lựa chọn.
2.2. Chi hỗ trợ tiền ăn áp dụng
theo mức quy định tại Khoản 2.1, Mục 2 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số
60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh; chi hỗ trợ tiền nước uống
(giải khát giữa giờ) thực hiện theo quy định tại Khoản 2.3, Mục 2 Phụ lục kèm
theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh.
2.3. Chi bồi dưỡng
giảng viên, báo cáo viên (đã bao gồm biên soạn tài liệu). Mức chi theo Nghị quyết
số 88/2018/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh.
3. Chi thông tin tuyên truyền, hội nghị, hội thảo, nhân rộng mô hình: Mức
chi áp dụng theo quy định tại Mục I và Khoản 2 Mục II của Phụ lục này.
4. Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo
mô hình trình diễn tính bằng mức lương cơ sở/22 ngày nhân (x) số ngày thực tế
thuê.
IV. NỘI DUNG CHI, MỨC HỖ TRỢ TƯ VẤN, DỊCH VỤ KHUYẾN NÔNG
1. Đối với tư vấn thông qua đào tạo,
tập huấn: Mức chi áp dụng theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4
Mục I của Phụ lục này.
2. Đối với tư vấn thông qua các
phương tiện truyền thông: Mức chi áp dụng theo quy định Mục II của Phụ lục này.
3. Đối với tư vấn trực tiếp, tư vấn
và dịch vụ thông qua thỏa thuận, hợp đồng: Mức chi thực hiện theo quy định hiện
hành và theo thỏa thuận, hợp đồng.
V. NỘI DUNG
CHI, MỨC HỖ TRỢ HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ KHUYẾN NÔNG
1. Mức chi thực hiện theo quy định
hiện hành, theo các Hiệp định, Nghị định thư hoặc thỏa thuận, hợp đồng chuyển
giao công nghệ giữa các tổ chức, cá nhân trong nước với các tổ chức, cá nhân nước
ngoài.
2. Đón tiếp các đoàn khách nước
ngoài vào làm việc tại tỉnh Sơn La, thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
99/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của HĐND tỉnh quy định mức chi tiếp
khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa
bàn tỉnh.
VI. NỘI DUNG
CHI KHÁC
1. Thuê chuyên gia trong và ngoài
nước phục vụ hoạt động khuyến nông, đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến nông áp
dụng theo Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước
làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng
theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.
2. Mua bản quyền tác giả, công nghệ
mới phù hợp để chuyển giao gắn với chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt. Mức chi theo hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa các bên liên quan theo
quy định pháp luật.
3. Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp
trang thiết bị phục vụ cho hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo chế độ, tiêu
chuẩn, định mức và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Quản lý nhiệm vụ khuyến nông
4.1. Cơ quan quản lý khuyến nông
được trích 3% nguồn kinh phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán
trong năm để phục vụ công tác quản lý khuyến nông, báo cáo cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt nội dung và kinh phí trước khi thực hiện. Một số nội dung chi được
quy định như sau:
4.1.1. Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, cơ chế, chính sách, chiến lược phát triển khuyến nông, định mức kinh
tế kỹ thuật khuyến nông; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ khuyến nông; xây dựng,
khảo sát đánh giá, kiểm tra giám sát, nghiệm thu, quyết toán, tổng kết, báo cáo
và quản lý các chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông, gồm: Chi thuê chuyên
gia, lao động (nếu có); chi làm thêm giờ theo chế độ quy định; văn phòng phẩm,
điện thoại, bưu chính, điện nước; chi công tác phí, xăng dầu, thuê phương tiện,
vé máy bay và chi khác (nếu có) theo định mức, chế độ tài chính hiện hành.
4.1.2. Chi hội đồng tư vấn, thẩm định,
xác định, đánh giá, nghiệm thu chương trình dự án, nhiệm vụ khuyến nông. Các
đơn vị căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 8 và Khoản 1 Điều 9 thông tư liên tịch
số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên bộ: Tài chính
và Khoa học - Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước để quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị thành các yêu cầu,
nhiệm vụ chuyên môn, nội dung công việc và các mức chi cụ thể theo công lao động
cho các thành viên tham gia hội đồng.
4.2. Tổ chức chủ trì và đơn vị triển
khai thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến nông được trích 5% nguồn kinh phí khuyến
nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong năm để chi cho công tác tổ chức
thực hiện, quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, quyết toán và chi
khác. Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành.
5. Các khoản chi khác phục vụ hoạt
động khuyến nông theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền./.