Kế hoạch 181/KH-UBND năm 2018 thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2019
Số hiệu | 181/KH-UBND |
Ngày ban hành | 11/10/2018 |
Ngày có hiệu lực | 11/10/2018 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Trần Hữu Thế |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 181/KH-UBND |
Phú Yên, ngày 11 tháng 10 năm 2018 |
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020; số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 về ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn thực hiện Điểm a, Khoản 1, Điều 6 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
UBND tỉnh Phú Yên ban hành Kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh năm 2019, với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
1. Mục đích:
Nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh năm 2019, chủ động nắm bắt nhu cầu thực tế của người chăn nuôi nông hộ, có phương án hỗ trợ phát triển sản xuất.
Khuyến khích các hộ trực tiếp chăn nuôi nâng cao hiệu quả chăn nuôi, đưa chăn nuôi nông hộ vào kiểm soát về quy trình chăn nuôi, chất lượng con giống, vệ sinh phòng bệnh và giảm thiểu ô nhiễm môi trường chăn nuôi.
2. Yêu cầu:
Thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ đúng đối tượng; công khai danh sách các đối tượng được hưởng hỗ trợ đến từng xã, thôn; đúng quy định và thường xuyên kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách tại địa phương.
3. Đối tượng áp dụng:
- Các hộ gia đình trực tiếp chăn nuôi lợn, bò, gà, vịt ngoại trừ các hộ chăn nuôi gia công cho các doanh nghiệp (sau đây gọi là hộ chăn nuôi).
- Người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ thực hiện chính sách nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020.
1. Nội dung hỗ trợ:
Hỗ trợ phối giống nhân tạo lợn, mua lợn đực giống (cấp giống bố mẹ các giống lợn Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain và các tổ hợp lai của chúng); phối giống nhân tạo bò (tinh bò Brahaman và các giống bò thịt cao sản), mua bò đực giống (bò lai Brahaman từ 50% máu lai trở lên) và gà, vịt giống bố mẹ hậu bị; xử lý chất thải chăn nuôi bằng hầm Biogas, đệm lót sinh học; đào tạo kỹ thuật phối giống nhân tạo bò: Theo quy định về định mức hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 27/01/2015 của UBND tỉnh.
2. Kinh phí thực hiện:
Kinh phí hỗ trợ năm 2019 là: 7.314.550.000 đồng (Bảy tỷ, ba trăm mười bốn triệu, năm trăm năm mươi nghìn đồng), bao gồm:
- Ngân sách Trung ương: 3.657.275.000 đồng, 50% kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ theo Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Ngân sách tỉnh: 3.657.275.000 đồng, từ nguồn sự nghiệp kinh tế được phân cấp cho các địa phương.
3. Kinh phí thực hiện các hạng mục: (kèm theo Phụ lục chi tiết)
(1) |
Phối giống nhân tạo lợn: 3.755 con |
931.250.000 đồng |
(2) |
Phối giống nhân tạo bò lai: 4.055 con |
648.800.000 đồng |
(3) |
Phối giống nhân tạo bò thịt: 12.000 con |
3.240.000.000 đồng |
(4) |
Lợn đực giống: 12 con |
70.000.000 đồng |
(5) |
Bò đực giống: 31 con |
620.000.000 đồng |
(6) |
Gà hoặc vịt giống: 9.170 con |
458.500.000 đồng |
(7) |
Hầm biogas: 144 hầm |
920.000.000 đồng |
(8) |
Đệm lót sinh học: 59 hộ |
295.000.000 đồng |
(9) |
Đào tào dẫn tinh viên bò: 11 người |
66.000.000 đồng |
(10) |
Hỗ trợ bình Nitơ: 13 bình |
65.000.000 đồng |
|
Tổng cộng |
7.314.550.000 đồng |
1. Sở Nông nghiệp và PTNT:
a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách này trên địa bàn tỉnh.