ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 172/KH-UBND
|
Sơn
La, ngày 19 tháng 7
năm 2019
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO NĂNG LỰC CUNG ỨNG VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SƠN LA
Thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP ngày
01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia năm 2019; Quyết định số 708/QĐ-BCT ngày
26/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Kế
hoạch cải thiện Chỉ số hiệu quả Logistics của Việt Nam. Ủy ban
nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch Nâng cao năng lực
cung ứng và chất lượng dịch vụ Logistics trên địa bàn tỉnh Sơn La, nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
- Cải thiện môi trường kinh doanh, cắt
giảm chi phí nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ logistics
góp phần thực hiện thành công Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ.
- Khuyến khích thành lập các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ Logistics trên địa bàn tỉnh. Phát triển dịch vụ
logistics thành một ngành dịch vụ đem lại giá trị gia
tăng, thúc đẩy phát triển sản xuất, thương mại truyền thống, thương mại điện tử
và xuất nhập khẩu.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Triển khai
chính sách, pháp luật về dịch vụ logistics
- Vận dụng các chính sách ưu đãi đầu
tư quy định tại Luật Đầu tư năm 2014
và các quy định liên quan nhằm khuyến khích đầu tư, thành
lập các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Logistics trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai các quy định của Nghị định 163/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ
logistics; Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực
hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019; Quyết định 708/QĐ-BCT ngày
26/3/2019 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Kế hoạch cải thiện chỉ số hiệu quả Logistic của Việt Nam.
2. Nâng cấp hạ tầng,
Cơ sở vật chất phục vụ logistics
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, cơ cấu
sản xuất địa phương gắn với phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics. Đảm bảo
tính đồng bộ của hạ tầng giao thông với
mục tiêu phát triển ngành dịch vụ logistics.
- Khuyến khích phát triển Trung tâm
Logistics tại khu cửa khẩu quốc gia
Lóng Sập - huyện Mộc Châu nhằm tạo điều kiện cho việc xuất
khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp xuất khẩu sang Lào.
- Thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào
hạ tầng thương mại đặc biệt là các chợ đầu mối nông sản, chợ biên giới.
- Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông, đặc biệt là các tuyến
đường bộ kết nối với các Cảng, bến thủy nội địa, các tuyến trục
chính đến cửa khẩu để rút ngắn thời gian, chi phí trong hoạt động vận tải,
giao thương hàng hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển vận tải đa phương
tiện.
- Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để
nâng cấp 2 cửa khẩu quốc gia (Chiềng Khương và Lóng Sập), trong
đó trọng tâm là Cửa khẩu Lóng Sập - Mộc Châu thành cửa khẩu quốc tế.
- Khuyến khích đầu
tư kho bãi, các điểm tập kết xe tải, container, xe của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bưu chính.
- Đầu tư trang thiết bị, kiểm tra, đo lường và kiểm định phương tiện phục vụ hoạt động logistics.
3. Nâng cao năng
lực các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
logistics
- Hỗ trợ hoạt động
xúc tiến thương mại, cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
logistics, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp logistics của
địa phương tham gia các sự kiện, triển lãm, hội thảo logistics tại trong và
ngoài nước.
- Phối hợp các Viện nghiên cứu, Trường
Đại học xây dựng chương trình, tổ
chức các lớp tập huấn, cập nhật kiến thức về logistics cho cán bộ
quản lý nhà nước, doanh nghiệp; Phổ biến, tuyên truyền về
các tập quán, luật pháp quốc tế, các điều khoản Hiệp định
thương mại quốc tế liên quan đến logistics; hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực
đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng, xử lý tranh chấp liên quan đến hoạt động logistics.
- Khuyến khích, từng bước tích hợp
sâu dịch vụ logistics với các doanh nghiệp sản xuất trong khu công nghiệp để
tạo thành chuỗi lưu thông hàng hóa linh hoạt, rút ngắn thời gian,
chi phí giao nhận nguyên vật liệu và sản phẩm.
4. Ứng dụng công
nghệ và tối ưu khả năng
truy xuất
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ
thông tin và truyền thông phục vụ cho phát triển dịch vụ logistics bao gồm: mạng
lưới thông tin phục vụ sản xuất kinh doanh, trao đổi dữ liệu điện tử, nâng cấp hệ thống
internet,...
- Cải cách thủ tục hành chính, đơn giản hóa, minh bạch hóa, tin học hóa thủ tục hải quan; cải tiến quy
trình thủ tục hải quan xuất nhập khẩu phù hợp với thông lệ các nước trong khu vực
Châu Á và quốc tế.
- Tiếp tục áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong hoạt động quản lý của đơn vị
theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ về việc áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào hoạt động của
cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
- Hỗ trợ các
doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử, thông qua đó
nâng cao năng lực, đảm bảo khả năng giám sát và truy xuất hàng hóa trong quá
trình cung ứng.
5. Rút ngắn thời gian và giảm chi
phí, nâng cao hiệu quả thông quan
Đẩy mạnh áp dụng thanh toán trực tuyến
trong các dịch vụ công trực tuyến. Cải cách kiểm tra chuyên ngành hàng hóa xuất,
nhập khẩu theo hướng đơn giản hóa thủ tục hành chính. Rà soát, đơn giản hóa các
điều kiện đầu tư, kinh doanh bất hợp lý.
III. KINH PHÍ
Sử dụng nguồn vốn kinh phí không tự
chủ, kinh phí sự nghiệp công thương, vốn doanh nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp
theo quy định
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ
nội dung Kế hoạch này, các sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND huyện, thành phố
xây dựng kế hoạch cụ thể tại cơ quan, đơn vị để chủ động triển khai và kiểm tra
đôn đốc việc thực hiện; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Công Thương để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
2. Sở Tài
chính hàng năm, cân đối khả năng ngân sách, tham mưu trình UBND tỉnh kinh phí
thực hiện dịch vụ logistics.
3. Sở
Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, các địa phương trong chức
năng nhiệm vụ được giao theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo, đề xuất UBND tỉnh các giải pháp cần thiết để
đảm bảo thực hiện đồng bộ và có hiệu quả kế hoạch; tham mưu điều chỉnh kế hoạch
kịp thời để cập nhật phù hợp theo từng giai đoạn.
Trên đây là Kế hoạch Nâng cao năng lực
cung ứng và chất lượng dịch vụ Logistics trên địa bàn tỉnh Sơn La, đề nghị các
Sở, Ngành, đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND
tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND;
- Các sở, ngành cấp tỉnh;
- BTV các huyện ủy, thành ủy (phối hợp chỉ đạo);
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Sơn La, Đài PTTH tỉnh; Cổng thông tin điện tử;
- Chánh văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT, Biên KT. 35 bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA KẾ HOẠCH NÂNG CAO
NĂNG LỰC VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA TỈNH SƠN LA
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện/hoàn thành
|
I
|
Triển khai chính sách, pháp luật
về dịch vụ logistics
|
1
|
Rà soát, nghiên cứu vận dụng các
chính sách ưu đãi đầu tư quy định tại Luật Đầu tư năm 2014 và các quy định
liên quan nhằm khuyến khích đầu tư, thành lập các doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ Logistics trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Công Thương, UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
2
|
Tuyên truyền, triển khai các quy định về kinh doanh dịch vụ logistics
|
Sở
Công Thương
|
Sở Thông tin truyền thông; Đài phát
thanh truyền hình tỉnh; Báo Sơn La; các đơn vị liên
quan.
|
Thường
xuyên
|
II
|
Nâng cấp hạ tầng, cơ sở vật chất phục vụ logistics
|
1
|
Phát triển đồng
bộ hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông với mục tiêu phát triển logistics trên cơ sở Quyết định 2150/QĐ-UBND ngày 07/8/2017 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt quy hoạch điều chỉnh, bổ
sung phát triển giao thông vận tải tỉnh Sơn La giai đoạn
2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030, đảm
bảo tính thống nhất
|
Sở Giao thông vận tải
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
2
|
Đầu tư phát triển hạ tầng giao
thông, đặc biệt là các tuyến đường bộ kết nối với các Cảng, bến thủy nội địa, các tuyến trục chính đến cửa khẩu để
rút ngắn thời gian, chi phí trong hoạt động
vận tải, giao thương hàng hóa, tạo điều kiện
thuận lợi cho phát triển vận tải đa phương tiện.
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
3
|
Khuyến khích
phát triển Trung lâm Logistics tại khu cửa khẩu quốc gia
Lóng Sập - huyện Mộc Châu nhằm tạo điều kiện cho việc xuất
khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp xuất khẩu sang Lào
|
Sở
Công Thương
|
UBND huyện Mộc Châu, Sở Giao thông
vận tải
|
2019-2025
|
4
|
Thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào hạ tầng thương mại đặc biệt là các chợ đầu mối nông sản, chợ biên giới, siêu thị, kho, bãi tập kết chung chuyển hàng hóa
|
Sở
Công Thương
|
Sở Kế hoạch Đầu tư, UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
5
|
Đầu tư trang thiết bị, kiểm tra, đo lường và kiểm định phương tiện phục vụ hoạt động
logistics
|
Sở
Khoa học & Công nghệ
|
Sở Giao thông vận tải
|
2019-2025
|
III
|
Nâng cao năng lực doanh nghiệp
và chất lượng dịch vụ
|
1
|
Hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại,
cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics, tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp logistics của địa phương tham
gia các sự kiện, triển lãm, hội thảo logistics tại trong
và ngoài nước.
|
Sở
Công Thương
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Sở Kế hoạch Đầu tư
|
Thường
xuyên
|
2
|
Phối hợp các Viện nghiên cứu, Trường
Đại học xây dựng chương trình, tổ chức các lớp tập huấn, cập nhật kiến thức về
logistics cho cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp; Phổ biến, tuyên truyền về các tập quán, luật pháp quốc
tế, các điều khoản Hiệp định thương mại quốc tế liên quan đến logistics; hỗ trợ doanh nghiệp nâng
cao năng lực đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng, xử lý tranh chấp liên
quan đến hoạt động logistics.
|
Sở Công
Thương
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2019-2025
|
IV
|
Ứng dụng công nghệ và tối ưu khả
năng truy xuất
|
1
|
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ
thông tin và truyền thông phục vụ cho phát triển dịch vụ logistics bao gồm: mạng
lưới thông tin phục vụ sản xuất kinh doanh, trao đổi dữ
liệu điện tử, nâng cấp hệ thống
internet...
|
Sở
thông tin truyền Thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2019-2025
|
2
|
Tiếp tục áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong hoạt động quản lý của đơn vị theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng HTQLCL theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ
chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
|
Các
Sở ngành liên quan
|
|
Thường xuyên
|
3
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng
thương mại điện tử qua đó nâng cao
năng lực, đảm bảo khả năng giám sát và truy xuất hàng hóa trong quá trình cung ứng.
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở ngành liên quan
|
2019-2025
|
V
|
Rút ngắn thời gian và giảm chi phí, nâng cao hiệu quả thông quan
|
1
|
Rà soát, đề xuất bãi bỏ, đơn giản
hóa các điều kiện đầu tư, kinh
doanh bất hợp lý
|
Các
sở ngành liên quan
|
|
Thường xuyên
|
2
|
Thực hiện cải cách hành chính; nâng
cao trách nhiệm người đứng đầu, tăng
cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; xây dựng và phát triển đội ngũ công chức có đủ năng lực, phẩm chất, tinh thần hỗ trợ doanh nghiệp; không để xảy ra
tình trạng nhũng nhiễu, gây tốn kém và tạo ra những chi
phí không chính thức cho doanh nghiệp.
|
Các
sở ngành liên quan
|
|
Thường xuyên
|
3
|
Đẩy mạnh áp dụng
thanh toán trực tuyến trong các dịch vụ công trực tuyến.
Cải cách kiểm tra chuyên ngành hàng hóa xuất, nhập khẩu theo hướng đơn giản hóa thủ tục hành chính.
|
Các
Chi cục Hải quan
|
Các
sở ngành liên quan
|
Thường xuyên
|