Kế hoạch 1711/KH-UBND năm 2024 thực hiện nội dung “Cải thiện dinh dưỡng” năm 2025 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 1711/KH-UBND
Ngày ban hành 14/07/2024
Ngày có hiệu lực 14/07/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Nguyễn Thị Thanh Lịch
Lĩnh vực Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1711/KH-UBND

Gia Lai, ngày 14 tháng 07 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NỘI DUNG “CẢI THIỆN DINH DƯỠNG” NĂM 2025 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

A. KẾT QUẢ THỰC HIỆN 6 THÁNG ĐẦU NĂM, KHẢ NĂNG THỰC HIỆN 9 THÁNG VÀ ƯỚC THỰC HIỆN CẢ NĂM 2024

I. Công tác chỉ đạo, điều hành

Kế hoạch số 247/KH-UBND ngày 30/1/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành Kế hoạch thay thế Kế hoạch số 1560/KH-UBND ngày 23/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nội dung “Cải thiện dinh dưỡng” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025.

Kế hoạch số 3456/KH-UBND ngày 08/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Kế hoạch số 999/KH-UBND ngày 01 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Sở Y tế và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đã triển khai xây dựng kế hoạch Thực hiện nội dung “Cải thiện dinh dưỡng” năm 2024 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025 theo nhiệm vụ giao của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Kế hoạch số 3456/KH-UBND ngày 08/12/2023.

Báo cáo số 361/BC-ĐGSGNBV ngày 31/5/2024 của Sở Y tế về việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024.

II. Kết quả phân bổ, sử dụng nguồn lực thực hiện Chương trình

2.1. Tổng số kế hoạch vốn Thực hiện nội dung “Cải thiện dinh dưỡng” thuộc CTMTQG giảm nghèo bền vững năm 2024 là 4.296 triệu đồng từ nguồn vốn sự nghiệp, trong đó vốn NSTW: 3.905 triệu đồng; NSĐP: 391 triệu đồng.

2.2. Tổng kinh phí giải ngân 6 tháng đầu năm nội dung “Cải thiện dinh dưỡng” thuộc CTMTQG giảm nghèo bền vững năm 2024 là 155 triệu đồng từ nguồn vốn NSTW.

III. Tình hình thực hiện các nghị quyết của Quốc hội, Kiểm toán nhà nước.

Triển khai thực hiện Nghị quyết số 108/2023/QH15, Nghị quyết số 111/2024/QH15 của Quốc hội. UBND tỉnh Gia Lai đã yêu cầu Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm thủ tục kéo dài thời gian thực hiện sang năm 2024 theo quy định với số tiền là 2.587 triệu đồng từ nguồn vốn sự nghiệp, trong đó NSTW là 2.320 triệu đồng; NSĐP là 267 triệu đồng.

IV. Kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình

TT

Chỉ tiêu

Năm 2023

6 tháng đầu năm 2024

1

Giảm % suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi

26,93

Đang thực hiện điều tra 30 cụm (Dự kiến giảm 2% so với 2023)

2

Giảm % suy dinh dưỡng thể gầy còm ở trẻ em dưới 5 tuổi

4,73

Đang thực hiện điều tra 30 cụm (Dự kiến giảm 1% so với 2023)

3

Giảm % suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em lứa tuổi học đường từ 5 đến dưới 16 tuổi

30,35

Đang thực hiện điều tra 30 cụm (Dự kiến giảm 2% so với 2023)

4

Tăng % trẻ em dưới 16 tuổi suy dinh dưỡng được bổ sung vi chất dinh dưỡng.

3,09

Dự kiến đạt độ bao phủ tối thiểu 80%

5

Tăng % phụ nữ mang thai được cung cấp miễn phí vi chất dinh dưỡng

77,48

Dự kiến đạt độ bao phủ tối thiểu 80%

6

Tăng % trẻ em 6-23 tháng ăn bổ sung đúng, đủ

25,91

32,91 -35,91

(Dự kiến tăng 7-10% so với 2023)

7

% hộ gia đình được cung cấp các sản phẩm dinh dưỡng trong tình huống khẩn cấp (nếu có xảy ra)

Không xảy ra

Dự kiến độ bao phủ tối thiểu ’ 80%

V. Kết quả thực hiện Tiểu dự án 2- Cải thiện dinh dưỡng (thuộc Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng)

5.1. Thông tin chung địa bàn triển khai hoạt động

- Huyện Kông Chro:

+ Số hộ nghèo quản lý: 6.220

+ Số trẻ dưới 5 tuổi: 5.779; Trong đó, số trẻ gái: 2.785

+ Số trẻ từ 5 đến dưới 16 tuổi: 13.119; Trong đó, số trẻ gái: 6.505

+ Số phụ nữ có thai: 577

- Các đơn vị hành chính còn lại:.

+ Số hộ nghèo quản lý: 60.467 trẻ

+ Số trẻ dưới 5 tuổi: 31.374 trẻ; trong đó gái: 15.404 trẻ

+ Số trẻ 5 đến dưới 16 tuổi: 92.874 trẻ; trong đó gái: 43.864 trẻ

5.2. Tăng cường việc tiếp cận với các can thiệp trực tiếp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo và cận nghèo, vùng đặc biệt khó khăn

[...]