Kế hoạch 161/KH-UBND triển khai Dự án 8 “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia 1719 trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023

Số hiệu 161/KH-UBND
Ngày ban hành 16/06/2023
Ngày có hiệu lực 16/06/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Tráng Thị Xuân
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 161/KH-UBND

Sơn La, ngày 16 tháng 6 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI DỰ ÁN 8 “THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM” THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG 1719 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2023

Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi là Chương trình MTQG 1719),

Căn cứ các Kế hoạch số 43/KH-ĐCT ngày 03/6/2022 và Kế hoạch số 207/KH-ĐCT ngày 28/02/2023 của Đoàn Chủ tịch Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam về Triển khai Dự án 8 “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em” thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia 1719; Hướng dẫn số 04/HD-ĐCT ngày 28/7/2022 của Đoàn Chủ tịch Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam hướng dẫn thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em trong Chương trình MTQG 1719;

Căn cứ các Kế hoạch của UBND tỉnh số 116/KH-UBND ngày 28/4/2023 về Thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS và MN trên địa bàn tỉnh Sơn La, năm 2023; Kế hoạch số 286/KH-UBND ngày 29/11/2022 về thực hiện Dự án 8 thuộc Chương trình MTQG 1719 trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 08/12/2022 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023,

Theo đề nghị của Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Sơn La tại Tờ trình số 91/TTr-BTV ngày 17/5/2023, Báo cáo số 400/BC-BTV ngày 06/6/2023, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Dự án 8 “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em” thuộc Chương trình MTQG 1719 trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Cụ thể hóa nhiệm vụ, chỉ tiêu, giải pháp thực hiện Dự án 8, định hướng hỗ trợ các huyện triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, hoạt động và đạt các chỉ tiêu của Dự án 8 đề ra từ nay đến năm 2025.

- Nâng cao nhận thức, hỗ trợ chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, bảo vệ, chăm sóc phụ nữ và trẻ em, góp phần thực hiện mục tiêu bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Xác định vai trò, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cấp Hội phụ nữ trong tổ chức thực hiện Dự án 8 và tham gia thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số và miền núi tại địa phương.

2. Yêu cầu

- Các hoạt động của Dự án được triển khai cần bám sát nội dung, yêu cầu của Chương trình theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ, kế hoạch chỉ đạo và hướng dẫn của Đoàn Chủ tịch Trung ương Hội LHPN Việt Nam.

- Đẩy mạnh truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức và giới thiệu sâu rộng về Dự án 8 đến các cấp, các ngành, các tầng lớp nhân dân tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, nhằm từng bước thay đổi nhận thức, thúc đẩy lồng ghép giới trong thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Trong quá trình triển khai Dự án phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, các địa phương; phối hợp nguồn lực thực hiện Dự án 8 gắn với thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, năm 2023.

- Triển khai thực hiện Dự án bảo đảm hiệu quả thực chất, tiết kiệm, đúng tiến độ và phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh. Trong triển khai thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ của Dự án cần được báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu để kịp thời tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.

II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA BÀN THỰC HIỆN

1. Mục tiêu: Nâng cao nhận thức, thay đổi định kiến, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, bảo vệ, chăm sóc phụ nữ và trẻ em, thực hiện mục tiêu bình đẳng giới và tập trung giải quyết có hiệu quả một số vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

2. Đối tượng thụ hưởng: Phụ nữ và trẻ em gái tại các xã, bản đặc biệt khó khăn, ưu tiên phụ nữ và trẻ em gái là người dân tộc thiểu số trong các hộ nghèo, cận nghèo, nạn nhân bị mua bán, bị bạo lực gia đình, bị xâm hại tình dục, di cư lao động không an toàn/lấy chồng nước ngoài trở về, phụ nữ khuyết tật.

3. Địa bàn: Vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên nguồn lực cho các xã ĐBKK (xã khu vực III) theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 4/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ; các bản đặc biệt khó khăn của xã khu vực II, khu vực I theo Quyết định số 612/QĐ- UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban dân tộc và các quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã biên giới; xã ATK; xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135.

III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

1. Tuyên truyền, vận động thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và một số vấn đề xã hội cấp thiết cho phụ nữ và trẻ em

- Tiếp tục duy trì, nâng chất lượng hoạt động của mô hình tổ truyền thông cộng đồng đã được thành lập. Thành lập mới mô hình theo chỉ tiêu được giao, khuyến khích huy động sự tham gia của nam giới vào mô hình. Xây dựng tài liệu hướng dẫn truyền thông, vận hành, quản lý các tổ/nhóm truyền thông phù hợp với đặc điểm từng địa bàn, dân tộc và tập huấn hướng dẫn triển khai. Giám sát, hỗ trợ kỹ thuật về thành lập, vận hành mô hình tổ truyền thông cộng đồng.

- Thực hiện các chiến dịch truyền thông xóa bỏ định kiến và khuôn mẫu giới, xây dựng môi trường sống an toàn cho phụ nữ và trẻ em: Xây dựng chương trình truyền thông trên các kênh truyền thông đại chúng. Xây dựng tài liệu/ấn phẩm truyền thông và số hóa tài liệu.

- Tổ chức các Hội thi/liên hoan các mô hình sáng tạo và hiệu quả trong xóa bỏ định kiến giới, bạo lực gia đình, mua bán phụ nữ và trẻ em. Tổ chức các cuộc thi tìm kiếm sáng kiến, mô hình, giải pháp truyền thông hiệu quả thay đổi “Nếp nghĩ, cách làm”. Tư liệu hóa các sáng kiến, mô hình, giải pháp hiệu quả từ Hội thi và tuyên truyền, nhân rộng (dưới dạng video, clip, tài liệu…).

- Triển khai 04 gói chính sách hỗ trợ phụ nữ DTTS sinh đẻ an toàn và chăm sóc sức khoẻ trẻ em tại địa bàn có đông người DTTS và có tỷ lệ sinh con tại nhà; Đẩy nhanh rà soát, xác định đối tượng được thụ hưởng và tiến hành chi hỗ trợ đảm bảo chế độ chính sách cho phụ nữ và trẻ em; Theo dõi giám sát thực hiện chính sách theo hướng dẫn của Trung ương Hội LHPN Việt Nam. Tổ chức tập huấn hướng dẫn triển khai tuyên truyền, vận động phụ nữ làm mẹ an toàn và chăm sóc trẻ em; chủ động phối hợp với ngành y tế cùng cấp triển khai các hoạt động tuyên truyền, vận động phụ nữ có thai đi khám thai định kỳ, sinh con tại cơ sở y tế và vận động đưa trẻ dưới 24 tháng đi khám sức khoẻ định kỳ, tuyên truyền nâng cao nhận thức về làm mẹ an toàn.

2. Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em

[...]