Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2011 xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu | 159/KH-UBND |
Ngày ban hành | 13/01/2011 |
Ngày có hiệu lực | 13/01/2011 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Trương Văn Nghĩa |
Lĩnh vực | Giáo dục,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 159/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 13 tháng 01 năm 2011 |
XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
A. KẾT QUẢ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2001 - 2010
Đến năm 2010, có 17/167 trường mầm non, mẫu giáo (tỉ lệ 10,2%), 50/189 trường tiểu học (tỉ lệ 26,5%), 25/135 trường trung học cơ sở (tỉ lệ 18,5%), 05/30 trường trung học phổ thông (tỉ lệ 16,6%), 01/01 trường phổ thông nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia (ĐCQG).
Công tác xây dựng trường ĐCQG được sự quan tâm đặc biệt của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ sở vật chất trường, lớp, trang thiết bị dạy học được quan tâm đầu tư theo hướng chuẩn hóa. Mạng lưới trường lớp các cấp học được củng cố, phát triển về quy mô, đều khắp trên các địa bàn, bố trí tương đối hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho việc huy động học sinh đến trường.
Đội ngũ giáo viên các cấp học đạt chuẩn với tỉ lệ cao. Tỉ lệ giáo viên trên chuẩn, giáo viên dạy giỏi các cấp học ngày càng tăng. Chất lượng và hiệu quả giáo dục ở các cấp học ổn định, được củng cố và phát triển.
Công tác xã hội hóa ngày càng được chú trọng, tăng cường. Các ngành, đoàn thể, nhân dân ngày càng quan tâm và tích cực hỗ trợ, đóng góp cho giáo dục và đào tạo (GD&ĐT).
Một số trường có diện tích mặt bằng, sân bãi không đúng tiêu chuẩn, thiếu các phòng chức năng.
Mạng lưới trường, lớp ở cấp tiểu học dù đã được quy hoạch điều chỉnh nhiều lần nhưng nhìn chung còn manh mún; còn nhiều điểm trường lẻ có cơ sở vật chất yếu và thiếu như: chưa có hàng rào, nhà vệ sinh, phòng giáo viên, nước sạch để sinh hoạt; thiếu sân chơi, bãi tập cho học sinh.
Chất lượng giáo dục chưa đồng đều giữa các địa bàn. Một số xã vùng sâu, vùng khó khăn có tỉ lệ học sinh bỏ học và học sinh yếu kém còn cao. Tỉ lệ giáo viên dạy giỏi chưa đồng đều giữa các trường.
B. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2011-2015
1. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bến Tre lần thứ IX nhiệm kỳ 2011 - 2015.
2. Thành quả của các chương trình, kế hoạch phát triển GD&ĐT của tỉnh nhà giai đoạn 2005-2010; cụ thể như: Chương trình kiên cố hóa trường lớp học, Kế hoạch xây dựng trường ĐCQG, Kế hoạch phát triển GD&ĐT, Kế hoạch phổ cập giáo dục,...
3. Các Quy chế công nhận trường ĐCQG của các cấp học mầm non và phổ thông do Bộ GD&ĐT ban hành: Quyết định số 32/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/10/2005, Quyết định số 36/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008, Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT ngày 26/02/2010.
II. Mục tiêu xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2011 - 2015
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
- Xây dựng trường học ĐCQG ở các cấp học mầm non và phổ thông nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, hiệu quả đào tạo cao và vững chắc, góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển GD&ĐT giai đoạn 2011-2015 của tỉnh.
- Duy trì, giữ vững và phát huy kết quả đã đạt được sau khi công nhận.
b) Mục tiêu cụ thể
- Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất trường lớp theo hướng kiên cố hóa, chuẩn hóa, hiện đại hóa. Tăng cường quản lý và sử dụng tốt trường sở, trang thiết bị, tài sản trường học; thực hiện tốt công tác duy tu định kỳ. Xây dựng trường xanh, sạch, đẹp, an toàn.
- Đảm bảo bố trí đủ giáo viên, viên chức cho trường mầm non, mẫu giáo, giáo viên dạy các môn văn hóa cho các trường tiểu học, trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT); tiếp tục dạy nghề phổ thông đạt 100% ở các trường THCS và THPT; tích cực đưa đi đào tạo, bồi dưỡng giáo viên đạt trình độ trên chuẩn; nâng cao tỉ lệ giáo viên dạy giỏi các cấp học.
- Tiếp tục thực hiện việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa, đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục; giảm tỉ lệ học sinh lưu ban, bỏ học; nâng cao hiệu quả đào tạo các cấp học.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 159/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 13 tháng 01 năm 2011 |
XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
A. KẾT QUẢ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2001 - 2010
Đến năm 2010, có 17/167 trường mầm non, mẫu giáo (tỉ lệ 10,2%), 50/189 trường tiểu học (tỉ lệ 26,5%), 25/135 trường trung học cơ sở (tỉ lệ 18,5%), 05/30 trường trung học phổ thông (tỉ lệ 16,6%), 01/01 trường phổ thông nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia (ĐCQG).
Công tác xây dựng trường ĐCQG được sự quan tâm đặc biệt của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ sở vật chất trường, lớp, trang thiết bị dạy học được quan tâm đầu tư theo hướng chuẩn hóa. Mạng lưới trường lớp các cấp học được củng cố, phát triển về quy mô, đều khắp trên các địa bàn, bố trí tương đối hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho việc huy động học sinh đến trường.
Đội ngũ giáo viên các cấp học đạt chuẩn với tỉ lệ cao. Tỉ lệ giáo viên trên chuẩn, giáo viên dạy giỏi các cấp học ngày càng tăng. Chất lượng và hiệu quả giáo dục ở các cấp học ổn định, được củng cố và phát triển.
Công tác xã hội hóa ngày càng được chú trọng, tăng cường. Các ngành, đoàn thể, nhân dân ngày càng quan tâm và tích cực hỗ trợ, đóng góp cho giáo dục và đào tạo (GD&ĐT).
Một số trường có diện tích mặt bằng, sân bãi không đúng tiêu chuẩn, thiếu các phòng chức năng.
Mạng lưới trường, lớp ở cấp tiểu học dù đã được quy hoạch điều chỉnh nhiều lần nhưng nhìn chung còn manh mún; còn nhiều điểm trường lẻ có cơ sở vật chất yếu và thiếu như: chưa có hàng rào, nhà vệ sinh, phòng giáo viên, nước sạch để sinh hoạt; thiếu sân chơi, bãi tập cho học sinh.
Chất lượng giáo dục chưa đồng đều giữa các địa bàn. Một số xã vùng sâu, vùng khó khăn có tỉ lệ học sinh bỏ học và học sinh yếu kém còn cao. Tỉ lệ giáo viên dạy giỏi chưa đồng đều giữa các trường.
B. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2011-2015
1. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bến Tre lần thứ IX nhiệm kỳ 2011 - 2015.
2. Thành quả của các chương trình, kế hoạch phát triển GD&ĐT của tỉnh nhà giai đoạn 2005-2010; cụ thể như: Chương trình kiên cố hóa trường lớp học, Kế hoạch xây dựng trường ĐCQG, Kế hoạch phát triển GD&ĐT, Kế hoạch phổ cập giáo dục,...
3. Các Quy chế công nhận trường ĐCQG của các cấp học mầm non và phổ thông do Bộ GD&ĐT ban hành: Quyết định số 32/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/10/2005, Quyết định số 36/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008, Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT ngày 26/02/2010.
II. Mục tiêu xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2011 - 2015
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
- Xây dựng trường học ĐCQG ở các cấp học mầm non và phổ thông nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, hiệu quả đào tạo cao và vững chắc, góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển GD&ĐT giai đoạn 2011-2015 của tỉnh.
- Duy trì, giữ vững và phát huy kết quả đã đạt được sau khi công nhận.
b) Mục tiêu cụ thể
- Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất trường lớp theo hướng kiên cố hóa, chuẩn hóa, hiện đại hóa. Tăng cường quản lý và sử dụng tốt trường sở, trang thiết bị, tài sản trường học; thực hiện tốt công tác duy tu định kỳ. Xây dựng trường xanh, sạch, đẹp, an toàn.
- Đảm bảo bố trí đủ giáo viên, viên chức cho trường mầm non, mẫu giáo, giáo viên dạy các môn văn hóa cho các trường tiểu học, trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT); tiếp tục dạy nghề phổ thông đạt 100% ở các trường THCS và THPT; tích cực đưa đi đào tạo, bồi dưỡng giáo viên đạt trình độ trên chuẩn; nâng cao tỉ lệ giáo viên dạy giỏi các cấp học.
- Tiếp tục thực hiện việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa, đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục; giảm tỉ lệ học sinh lưu ban, bỏ học; nâng cao hiệu quả đào tạo các cấp học.
- Tiếp tục đầu tư trang thiết bị dạy học, phòng chức năng cho các trường trong kế hoạch trường ĐCQG như phòng thiết bị, thí nghiệm - thực hành Lý, Hóa, Sinh, phòng vi tính, các phòng chức năng khác theo chuẩn quy định của trường ĐCQG.
2. Các chỉ tiêu cụ thể và tiến độ thực hiện đến năm 2015
• Giáo dục mầm non
Có 25,0% trường mầm non ĐCQG (tăng 14,8% so với năm 2010).
Năm |
Số trường ĐCQG |
||
Đạt chuẩn |
Lũy kế |
Tỷ lệ % |
|
2011 |
4 |
21 |
12,5 |
2012 |
5 |
26 |
15,5 |
2013 |
5 |
31 |
18,4 |
2014 |
5 |
36 |
21,4 |
2015 |
6 |
42 |
25,0 |
• Cấp tiểu học
Có 35,4% trường tiểu học ĐCQG (tăng 9,1% so với năm 2010), trong đó có 09 trường đạt chuẩn mức 2.
Năm |
Số trường ĐCQG |
|||
Đạt chuẩn |
Lũy kế |
Tỷ lệ |
Trong đó mức 2 |
|
2011 |
3 |
53 |
28,0 |
01 |
2012 |
4 |
57 |
30,2 |
02 |
2013 |
3 |
60 |
31,7 |
03 |
2014 |
3 |
63 |
33,3 |
05 |
2015 |
4 |
67 |
35,4 |
09 |
• Cấp trung học
Có 40,7% trường THCS (tăng 22,2% so với năm 2010), và 32,3% trường THPT (tăng 15,7% so với năm 2010) ĐCQG.
Năm |
Số trường ĐCQG |
|||||
THCS |
THPT |
|||||
Đạt chuẩn |
Lũy kế |
Tỷ lệ (%) |
Đạt chuẩn |
Lũy kế |
Tỷ lệ (%) |
|
2011 |
6 |
31 |
22,9 |
1 |
6 |
20,0 |
2012 |
6 |
37 |
27,7 |
1 |
7 |
23,3 |
2013 |
6 |
43 |
31,8 |
2 |
9 |
26,6 |
2014 |
6 |
49 |
36,2 |
1 |
10 |
29,4 |
2015 |
6 |
55 |
40,7 |
1 |
11 |
32,3 |
3. Các giải pháp thực hiện
Trên cơ sở mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ xây dựng trường học ĐCQG đến năm 2015 và những năm tiếp sau, cần tập trung vào các giải pháp đẩy mạnh việc xây dựng hoàn thiện theo các chuẩn quy định đối với trường ĐCQG ở các cấp học.
a) Khảo sát, rà soát các trường có điều kiện tiếp cận với các chuẩn quy định. Lập danh sách đầu tư xây dựng các trường ĐCQG giai đoạn 2011-2015. Ưu tiên các trường được quy hoạch ổn định lâu dài, xây dựng kiên cố và đủ chuẩn về diện tích mặt bằng (Phụ lục I kèm theo).
b) Tập trung đầu tư hoàn chỉnh điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy - học, phòng chức năng cho các trường có trong danh mục xây dựng trường ĐCQG.
- Đầu tư xây dựng và trang bị thêm các phòng chức năng thuộc chương trình kiên cố hóa trường, lớp học còn thiếu để đạt chuẩn quy định.
- Thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, tổ chức tốt, kịp thời bảo quản, sửa chữa, duy tu, quản lý tốt đất đai trường học đảm bảo có đầy đủ thủ tục pháp lý chủ quyền sử dụng đất, xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp trong trường học.
- Kinh phí đầu tư cho giai đoạn 2011-2015: 237,969 tỷ đồng; trong đó nguồn vốn từ chương trình kiên cố hóa: 201,152 tỷ đồng (84,5% tổng kinh phí). Dự kiến phân bổ theo các năm (Phụ lục II kèm theo).
c) Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đạt chuẩn và trên chuẩn để nâng cao hiệu quả quản lý và dạy học.
- Sắp xếp, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý và trình độ lý luận chính trị. Chú trọng việc rèn luyện, giữ gìn và nâng cao phẩm chất đạo đức trong đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường.
- Bố trí đủ giáo viên các bộ môn, nâng chuẩn đào tạo, xây dựng lực lượng giáo viên nòng cốt, phấn đấu có từ 30% giáo viên dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên.
d) Tăng cường củng cố bộ máy tổ chức trong nhà trường theo Điều lệ trường học; bảo đảm hiệu lực, hiệu quả quản lý, giữ gìn nền nếp, kỷ cương trong các hoạt động quản lý, giáo dục của nhà trường.
- Xây dựng quy chế hoạt động, quy chế chi tiêu nội bộ, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở.
- Đề cao vai trò, trách nhiệm của hiệu trưởng trong thực hiện cải cách hành chính, quản lý việc thực hiện nhiệm vụ của nhà trường, phát huy quyền tự chủ trong quản lý tài chính.
- Coi trọng việc xây dựng tổ chức Đảng, đoàn thể trong nhà trường thật sự vững mạnh. Xây dựng và thực hiện quy chế phối hợp trong hệ thống chính trị của nhà trường.
e) Duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Duy trì tốt sĩ số, khắc phục tình trạng học sinh bỏ học.
- Củng cố và duy trì thành quả phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở, thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trung học.
- Thực hiện tốt tinh thần đổi mới chương trình, sách giáo khoa, cải tiến phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của học sinh; sử dụng triệt để và có hiệu quả đồ dùng dạy học hiện có; tự làm đồ dùng dạy học; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học.
- Chú trọng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém, giữ vững và nâng cao tỷ lệ đỗ tốt nghiệp trung học cơ sở trên 95%, trung học phổ thông trên 80%; kéo giảm tỷ lệ học sinh lưu ban.
- Tranh thủ nguồn đầu tư từ Chương trình SEQAP để bổ sung cơ sở vật chất, tổ chức dạy 2 buổi/ngày, ăn trưa cho học sinh; nâng tỷ lệ trường lớp được dạy 2 buổi/ngày, học tin học, ngoại ngữ nhằm đảm bảo các tiêu chí về huy động, chất lượng và hiệu quả đào tạo học sinh tiểu học.
g) Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng trong nhà trường và trong ngành để khuyến khích, động viên tinh thần cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
h) Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, phát huy vai trò của Hội đồng giáo dục, phối hợp của các ngành, các cấp, các lực lượng đoàn thể, xã hội trong việc huy động học sinh đến trường, duy trì sĩ số, xây dựng, bổ sung cơ sở vật chất trường học và giáo dục học sinh, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh; xây dựng nhà trường thật sự trở thành trung tâm văn hóa của địa phương.
i) Tranh thủ nguồn đầu tư của các cấp quản lý trong chương trình kiên cố hóa trường lớp, đầu tư trang thiết bị dạy học; vận động các nguồn lực khác để bổ sung thêm các phòng chức năng; nâng cấp, sửa chữa, hoàn thiện cơ sở vật chất để đạt chuẩn quy định.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước, bảo đảm đúng tiến độ của các kế hoạch về phát triển mạng lưới trường lớp; đầu tư cơ sở vật chất; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, giáo viên; phổ cập giáo dục; chỉ đạo các hoạt động chuyên môn;... làm cơ sở hoàn thành chỉ tiêu xây dựng trường ĐCQG. Phối hợp với các ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các huyện, thành phố giải quyết những vướng mắc và đầu tư có trọng điểm cho các trường phấn đấu ĐCQG.
- Tổ chức, triển khai kế hoạch xây dựng trường ĐCQG trong toàn ngành. Hướng dẫn các Phòng GD&ĐT, trường trung học phổ thông có kế hoạch xây dựng trường ĐCQG ở đơn vị.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra; sơ kết, tổng kết theo định kỳ (hằng năm và 5 năm) để đánh giá tiến độ thực hiện kế hoạch xây dựng trường ĐCQG, trên cơ sở đó làm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục chỉ đạo.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Có kế hoạch phân bổ ngân sách, kết hợp xã hội hóa cho hoạt động đầu tư cơ sở vật chất trong phát triển mạng lưới trường lớp giai đoạn 2011-2015. Thẩm định các dự án xây dựng trường học mới phải đảm bảo tối thiểu Chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất và diện tích đất.
Tập trung vốn ưu tiên cho các trường bị xuống cấp nặng, mượn tạm phòng học, có kế hoạch xây dựng trường ĐCQG; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chính sách thu hút đầu tư xây dựng trường ngoài công lập.
3. Sở Tài chính
Phân bổ kịp thời nguồn vốn đầu tư ngân sách để quá trình xây dựng trường chuẩn quốc gia đạt được kế hoạch đã đề ra.
4. Sở Xây dựng
Thẩm định thiết kế cơ sở, báo cáo kinh tế kỹ thuật các trường học phải đảm bảo đầy đủ và đúng quy định của Bộ GD&ĐT và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, nhất là thiết kế các phòng chức năng, phòng bộ môn, diện tích... và quản lý chuyên ngành theo quy định hiện hành.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Hoàn thành việc cấp chủ quyền đất kịp thời cho các đơn vị trường học. Tăng cường việc quản lý môi trường trong và chung quanh trường học.
6. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bến Tre và các đoàn thể hỗ trợ ngành giáo dục trong việc huy động học sinh ra lớp, chống bỏ học, lưu ban và đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục trong công tác xây dựng trường ĐCQG.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch 5 năm về phát triển mạng lưới trường, lớp, đảm bảo phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Chỉ đạo Phòng GD&ĐT tham mưu xây dựng kế hoạch xây dựng trường ĐCQG giai đoạn 2011-2015 trên cơ sở kế hoạch xây dựng trường ĐCQG giai đoạn 2011-2015 của tỉnh.
- Tham mưu với Huyện ủy, Thành ủy chỉ đạo các đoàn thể, đặc biệt là các cấp ủy xã, phường, thị trấn có kế hoạch xây dựng trường ĐCQG trên địa bàn theo kế hoạch và tăng cường xã hội hóa giáo dục.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
DANH MỤC CÁC TRƯỜNG XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Đơn vị tính: triệu đồng)
TT |
Trường |
Huyện (thành phố) |
Các chuẩn đã đạt |
Năm đạt chuẩn |
Nội dung đầu tư và kinh phí |
|
|||||||
của huyện |
của tỉnh |
|
|||||||||||
Nội dung đầu tư |
Kinh phí |
Nội dung đầu tư |
Kinh phí |
|
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
||||||||
1 |
MN Phú Khương |
TP. Bến Tre |
x |
x |
x |
x |
x |
2011 |
Trang bị đồ dùng đồ chơi trong lớp, đồ chơi ngoài trời. |
150 |
|
|
|
2 |
MN Nguyễn Thế Hùng |
Châu Thành |
x |
x |
|
x |
x |
2011 |
Phòng bảo vệ. Trang bị đồ chơi ngoài trời, dụng cụ nhà bếp. |
240 |
|
|
|
3 |
MN Châu Hòa |
Giồng Trôm |
x |
x |
x |
x |
x |
2011 |
Xây dựng văn phòng, phòng HĐÂN, phòng học, Trang bị đồ chơi ngoài trời |
3.947 |
|
|
|
4 |
MN Tân Thành Bình |
Mỏ Cày Bắc |
x |
x |
x |
|
x |
2011 |
|
|
Xây hàng rào, xây dựng nhà vệ sinh |
350 |
|
5 |
MN Phú Thuận |
Bình Đại |
x |
x |
x |
|
x |
2012 |
Xây dựng vườn trường, nhà xe, sơn tường. Mua sắm trang thiết bị bên trong. |
227 |
|
|
|
6 |
MG An Hóa |
Châu Thành |
|
x |
|
x |
x |
2012 |
Xây dựng nhà bảo vệ. Trang bị đồ chơi ngoài trời, trang thiết bị phục vụ giảng dạy và phục vụ bán trú. |
315 |
|
|
|
7 |
MN Bình Phú |
TP. Bến Tre |
x |
x |
|
x |
x |
2012 |
Trang bị đồ chơi ngoài trời, đồ dùng đồ chơi trong lớp |
150 |
|
|
|
8 |
MG Phước Tuy |
Ba Tri |
x |
x |
x |
|
x |
2012 |
Xây dựng phòng HĐÂN, hiệu trưởng, hành chính, y tế, nhân viên, bảo vệ. Trang bị đồ chơi ngoài trời |
237 |
Xây thêm 2 phòng học ở điểm trung tâm. |
730 |
|
9 |
MG An Thới |
Mỏ Cày Nam |
x |
x |
x |
|
x |
2012 |
Xây dựng 2 phòng học, 1 bếp ăn. Trang bị đồ chơi ngoài trời, dụng cụ nhà bếp. |
1.030 |
|
|
|
10 |
MN Thạnh Phú |
Thạnh Phú |
x |
x |
x |
|
x |
2013 |
Xây dựng nhà bếp, sân vườn. Trang bị đồ chơi ngoài trời, trong lớp, trang bị phòng HĐAN, dụng cụ bếp ăn, nhà xe, nhà bảo vệ. |
610 |
|
|
|
11 |
MG Bình Thới |
Bình Đại |
x |
x |
x |
|
x |
2013 |
Xây phòng y tế, phòng bảo vệ, nhà xe, vườn trường. Mua sắm trang thiết bị bên trong, đồ chơi ngoài trời. |
490 |
|
|
|
12 |
MG Tân Lợi Thạnh |
Giồng Trôm |
|
|
x |
x |
x |
2013 |
Xây dựng phòng chức năng, 4 phòng học. Trang bị đồ chơi ngoài trời. |
2.200 |
|
|
|
13 |
MN Hoa Dừa |
TP. Bến Tre |
x |
x |
|
x |
x |
2013 |
Trang bị đồ chơi ngoài trời, đồ dùng đồ chơi trong lớp. |
150 |
|
|
|
14 |
MG Hưng Khánh Trung A |
Mỏ Cày Bắc |
|
|
|
|
|
2013 |
Xây dựng nhà bếp và trang bị dụng cụ nhà bếp. Trang bị đồ chơi ngoài trời. |
238 |
Xây hàng rào, nhà vệ sinh, phòng học, phòng chức năng. |
800 |
|
15 |
MG Bảo Thuận |
Ba Tri |
x |
x |
x |
|
x |
2014 |
Xây dựng phòng HĐÂN, hiệu trưởng, hành chính, y tế, nhân viên, bảo vệ, nhà xe. Trang bị đồ chơi ngoài trời. |
379 |
Xây thêm 2 phòng học. |
730 |
|
16 |
MG An Định |
Mỏ Cày Nam |
x |
x |
x |
|
x |
2014 |
Xây dựng 13 phòng học. Trang bị đồ chơi ngoài trời, dụng cụ nhà bếp. |
5.285 |
|
|
|
17 |
MN Mỹ Thạnh |
Giồng Trôm |
x |
x |
x |
|
x |
2014 |
Xây mới 5 phòng chức năng, 8 phòng học. Trang bị đồ chơi ngoài trời. |
6.200 |
|
|
|
18 |
MN Vĩnh Thành |
Chợ Lách |
x |
x |
x |
|
x |
2014 |
Xây dựng vườn trường, hàng rào. Trang bị đồ chơi ngoài trời, dụng cụ bán trú, máy vi tính, đàn, truyền hình. |
426 |
|
|
|
19 |
MN Mỹ Thạnh An |
TP. Bến Tre |
x |
x |
|
x |
x |
2014 |
Trang bị đồ chơi ngoài trời, đồ dùng đồ chơi trong lớp. |
150 |
|
|
|
20 |
MG Phú Mỹ |
Mỏ Cày Bắc |
x |
x |
x |
|
x |
2015 |
Trang bị đồ chơi ngoài trời, dụng cụ nhà bếp. |
216 |
Xây dựng phòng học |
300 |
|
21 |
MN Vĩnh Bình |
Chợ Lách |
x |
x |
x |
|
x |
2015 |
Xây dựng vườn trường, hàng rào. Trang bị đồ chơi ngoài trời, kệ đồ chơi, truyền hình, dụng cụ bán trú, máy vi tính, đàn. |
820 |
|
|
|
22 |
MG Thị Trấn |
Ba Tri |
x |
x |
x |
|
x |
2015 |
Xây dựng hàng rào, nhà xe, nhà bảo vệ. Mua sắm đồ chơi ngoài trời, trang thiết bị bán trú. |
315 |
Xây thêm 12 phòng học, phòng HĐÂN, hiệu trưởng, hành chính, nhân viên, y tế, nhà bếp |
5.550 |
|
23 |
MN Sao Mai |
TP. Bến Tre |
x |
x |
|
x |
x |
2015 |
Trang bị đồ chơi ngoài trời, đồ dùng đồ chơi trong lớp. |
150 |
|
|
|
24 |
MG Sơn Phú |
Giồng Trôm |
|
|
x |
x |
x |
2015 |
Xây dựng 3 phòng chức năng, 2 phòng học, khu vệ sinh, hàng rào. Trang bị đồ chơi ngoài trời. |
1.700 |
|
|
|
25 |
MG Giao Hòa |
Châu Thành |
|
x |
|
x |
x |
2015 |
Xây dựng nhà bảo vệ. Trang bị đồ chơi ngoài trời, dụng cụ nhà bếp, các trang thiết bị khác. |
430 |
|
|
|
(Đơn vị tính: triệu đồng)
TT |
Tên trường |
Huyện (thành phố) |
Năm đạt |
Kinh phí đầu tư và kinh phí |
Ghi chú |
||||||
Mức 1 |
Mức 2 |
Của huyện |
Của tỉnh |
Đã CN |
CN lại |
CN mới |
|||||
Nội dung đầu tư |
Kinh phí |
Nội dung đầu tư |
Kinh phí |
||||||||
1 |
Phường 6 |
TP Bến Tre |
2011 |
|
Xây dựng bếp ăn |
136 |
|
|
2006 |
x |
|
2 |
Nguyễn Trí Hữu |
nt |
2011 |
|
Xây dựng bếp ăn |
136 |
|
|
2006 |
x |
|
3 |
Nhơn Thạnh |
nt |
2011 |
|
|
|
|
|
|
|
x |
4 |
Phú An Hòa |
Châu Thành |
2011 |
|
Nâng cấp sân trường |
50 |
|
|
2006 |
x |
|
5 |
Phú Đức |
nt |
2011 |
|
Nâng cấp sân trường |
50 |
Xây 01 nhà VS, 01 nhà đa năng (SEQAP-2011) |
600 |
2006 |
x |
|
6 |
Quới Sơn |
nt |
2011 |
|
|
|
|
|
2006 |
x |
|
7 |
Tân Thạch A |
nt |
2011 |
|
Nâng cấp sân trường |
100 |
|
|
2006 |
x |
|
8 |
Huỳnh Tấn Phát |
Bình Đại |
2011 |
|
|
|
|
|
2006 |
x |
|
9 |
Phú Long |
nt |
2011 |
|
|
|
|
|
2006 |
x |
|
10 |
Phú Thuận |
nt |
2011 |
|
|
|
Xây 04 phòng chức năng |
1,536 |
|
|
x |
11 |
Tân Hưng |
Ba Tri |
2011 |
|
Xây phòng thường trực, nâng cấp nhà vệ sinh |
105 |
Xây 01 phòng chức năng (KCH-2011) |
384 |
2006 |
x |
|
12 |
Ng Đình Chiểu |
nt |
2011 |
|
Sửa chữa CSVC, xây phòng thường trực |
235 |
Bổ sung phòng máy tính, 400 bàn ghế HS |
550 |
2006 |
x |
|
13 |
Lương Quới |
Giồng Trôm |
2011 |
|
Sửa chữa phòng học |
160 |
|
|
2006 |
x |
|
14 |
Bình Hòa |
nt |
2011 |
|
|
|
|
|
|
|
x |
15 |
Sơn Định |
Chợ Lách |
2011 |
|
Sửa chữa nhỏ CSVC |
60 |
|
|
2006 |
x |
|
16 |
Long Thới A |
nt |
2011 |
|
Sửa chữa nhỏ CSVC |
42 |
|
|
2006 |
x |
|
17 |
Vĩnh Thành B |
nt |
2011 |
|
Nâng cấp sân, hàng rào |
58 |
|
|
2006 |
x |
|
18 |
Vĩnh Bình |
nt |
2011 |
|
Sửa chữa nhỏ CSVC |
60 |
|
|
2006 |
x |
|
19 |
Thị trấn Chợ Lách |
nt |
|
2011 |
Nâng cấp sân trường |
35 |
|
|
2006 |
x |
|
20 |
Nhuận Phú Tân 1 |
Mỏ Cày Bắc |
2011 |
|
Làm hàng rào |
50 |
|
|
|
|
x |
21 |
Thị trấn Mỏ Cày |
Mỏ Cày Nam |
2011 |
|
Sửa chữa nhỏ |
5 |
|
|
2006 |
x |
|
22 |
Đa Phước Hội |
nt |
2011 |
|
Làm hàng rào |
30 |
|
|
2006 |
x |
|
23 |
Tân Trung |
nt |
2011 |
|
Nâng cấp 14 ph/học |
140 |
|
|
2006 |
x |
|
24 |
Thành Thới A 2 |
nt |
2011 |
|
Làm hàng rào |
25 |
|
|
|
|
x |
25 |
Đại Điền |
Thạnh Phú |
2011 |
|
|
|
|
|
2006 |
x |
|
26 |
Thạnh Phú |
nt |
2011 |
|
Sửa chữa nhỏ |
20 |
|
|
2006 |
x |
|
27 |
Mỹ An |
nt |
2011 |
|
Nâng cấp các phòng chức năng |
120 |
|
|
|
|
x |
28 |
Phú Nhuận |
TP Bến Tre |
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
x |
29 |
Nguyễn Trí Hữu |
nt |
|
2012 |
|
|
|
|
2011 |
x |
|
30 |
Trần Văn Ơn |
Châu Thành |
2012 |
|
Nâng cấp sân trường |
50 |
|
|
2007 |
x |
|
31 |
Hữu Định |
nt |
2012 |
|
Sửa chữa nhỏ |
50 |
Xây 03 phòng học, 06 phòng chức năng (KCH-2012) |
3,456 |
2007 |
x |
|
32 |
Vang Quới Đông |
Bình Đại |
2012 |
|
Nâng cấp sân, hàng rào |
150 |
|
|
|
|
x |
33 |
Tân Mỹ |
Ba Tri |
2012 |
|
|
|
Xây 06 phòng học (KCH-2012) |
2,304 |
2007 |
x |
|
34 |
Phú Lễ |
nt |
2012 |
|
Nâng cấp sân trường |
100 |
Bổ sung 80 bàn ghế HS |
80 |
|
|
x |
35 |
Phước Tuy |
nt |
2012 |
|
Xây phòng thường trực |
85 |
Xây 3 phòng chức năng (KCH-2011), trang bị 180 bộ bàn HS |
1,332 |
|
|
x |
36 |
Phong Mỹ |
Giồng Trôm |
2012 |
|
Nâng cấp sân, hàng rào |
150 |
|
|
|
|
x |
37 |
Phú Phụng |
Chợ Lách |
2012 |
|
Làm hàng rào |
20 |
|
|
2007 |
x |
|
38 |
Phú Sơn |
nt |
2012 |
|
Sửa chữa CSVC |
33 |
|
|
2007 |
x |
|
39 |
Phước Mỹ Trung |
Mỏ Cày Bắc |
2012 |
|
|
|
Xây 01 nhà đa năng (SEQAP-2011) |
600 |
|
|
x |
40 |
An Thạnh 1 |
Mỏ Cày Nam |
2012 |
|
Bổ sung bàn ghế |
35 |
|
|
|
|
x |
41 |
Thạnh Phong B |
Thạnh Phú |
2012 |
|
Nâng cấp sân trường |
30 |
Xây 02 phòng chức năng (KCH-2012) |
668 |
|
|
x |
42 |
Quới Thành |
Châu Thành |
2013 |
|
Nâng cấp sân trường |
100 |
Xây 03 phòng học (SEQAP-2012) |
1,000 |
2008 |
x |
|
43 |
Tam Phước |
nt |
|
2013 |
Nâng cấp bếp ăn |
100 |
|
|
2010 |
x |
|
44 |
Phú Ngãi |
Ba Tri |
2013 |
|
Nâng cấp sân, xây phòng thường trực |
185 |
Bổ sung 50 bàn ghế HS |
50 |
|
|
x |
45 |
Ng Ngọc Thăng |
Giồng Trôm |
2013 |
|
|
|
|
|
2008 |
x |
|
46 |
Châu Bình 2 |
nt |
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
x |
47 |
Tân Thiềng A |
Chợ Lách |
2013 |
|
Nâng cấp sân trường |
80 |
Xây 17 phòng học (KCH-2012) |
6,528 |
2008 |
x |
|
48 |
Tân Phú Tây |
Mỏ Cày Bắc |
2013 |
|
|
|
Xây 04 phòng chức năng (KCH-2011) |
1,536 |
|
|
x |
49 |
An Điền |
Thạnh Phú |
2013 |
|
Sửa cổng trường, làm bếp ăn |
95 |
Xây 10 phòng học (KCH-2012), xây 01 nhà đa năng (SEQAP-2012) |
4,440 |
2008 |
x |
|
50 |
Phường 7 |
TP Bến Tre |
2014 |
|
|
|
|
|
2009 |
x |
|
51 |
Tân Thạch B |
Châu Thành |
2014 |
|
Xây dựng bếp ăn |
120 |
Xây 06 phòng học (KCH-2012) |
2,304 |
2009 |
x |
|
52 |
Long Hòa |
Bình Đại |
2014 |
|
|
|
Xây 06 phòng học (KCH-2012). Xây 01 nhà đa năng, (SEQAP-2011) |
2,904 |
|
|
x |
53 |
Huỳnh Tấn Phát |
nt |
|
2014 |
Nâng cấp 3 phòng học |
100 |
Xây 4 phòng chức năng, trang bị mới 01 phòng máy tính |
1,686 |
2011 |
x |
|
54 |
Phong Nẫm |
Giồng Trôm |
2014 |
|
|
|
|
|
2009 |
x |
|
55 |
Ng Ngọc Thăng |
nt |
|
2014 |
Mở rộng mặt bằng, xây nhà ăn, láng sân |
220 |
Xây 01 nhà vệ sinh (SEQAP-2011) |
100 |
2013 |
x |
|
56 |
Vĩnh Thành A |
Chợ Lách |
2014 |
|
Sửa chữa CSVC |
40 |
Xây 09 phòng học (KCH-2012) |
3,456 |
|
|
x |
57 |
Thanh Tân 2 |
Mỏ Cày Bắc |
2014 |
|
|
|
Xây 05 phòng học ở điểm lẻ (KCH-2012) |
1,920 |
2009 |
x |
|
58 |
Tân Hội |
Mỏ Cày Nam |
2014 |
|
|
|
Xây 06 phòng học, 08 chức năng (KCH-2013). Xây 04 phòng học, 03 nhà vệ sinh (SEQAP-2012) |
7,176 |
2009 |
x |
|
59 |
Cẩm Sơn 1 |
Mỏ Cày Nam |
2014 |
|
Bổ sung bàn ghế, thiết bị văn phòng |
40 |
Xây 04 phòng học (KCH-2013) |
1,536 |
|
|
x |
60 |
Bình Phú |
TP Bến Tre |
2015 |
|
|
|
|
|
|
|
x |
61 |
Mỹ Thạnh An |
nt |
|
2015 |
|
|
|
|
2010 |
x |
|
62 |
Tiên Thủy A |
Châu Thành |
2015 |
|
Nâng cấp hàng rào |
100 |
Xây 14 phòng học, 01 phòng chức năng (KCH-2012) |
5,760 |
2010 |
x |
|
63 |
Bình Thới |
Bình Đại |
2015 |
|
Xây nhà ăn bán trú |
200 |
Xây 03 phòng học (KCH-2012) |
1,152 |
2010 |
x |
|
64 |
Thị trấn Bình Đại |
nt |
2015 |
|
Xây nhà ăn bán trú |
200 |
Xây 02 phòng học (KCH-2012), trang bị phòng máy tính |
918 |
2010 |
x |
|
65 |
Bảo Thuận |
Ba Tri |
2015 |
|
|
|
Xây 06 phòng học, 08 phòng chức năng (KCH-2013) |
5,376 |
2010 |
x |
|
66 |
Ng Đình Chiểu |
nt |
|
2015 |
Sửa chữa CSVC |
50 |
|
|
2011 |
x |
|
67 |
Vĩnh Hòa |
nt |
2015 |
|
Sửa chữa CSVC, xây phòng thường trực |
97 |
|
|
|
|
x |
68 |
Châu Bình 1 |
Giồng Trôm |
2015 |
|
|
|
|
|
2010 |
x |
|
69 |
Châu Bình 2 |
nt |
2015 |
|
|
|
|
|
|
|
x |
70 |
An Định 1 |
Mỏ Cày Nam |
|
2015 |
|
|
|
|
2010 |
x |
|
71 |
Hương Mỹ 1 |
nt |
2015 |
|
Bổ sung bàn ghế, thiết bị văn phòng |
60 |
Xây 11 phòng học (KCH-2013) |
4,224 |
|
|
x |
72 |
Thạnh Phú |
nt |
|
2015 |
|
|
|
|
2011 |
x |
|
TT |
Trường |
Huyện (thành phố) |
Các chuẩn đã đạt |
Năm đạt chuẩn |
Nội dung đầu tư và kinh phí |
|
|||||||
của huyện |
của tỉnh |
|
|||||||||||
Nội dung đầu tư |
Kinh phí |
Nội dung đầu tư |
Kinh phí |
|
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
||||||||
1 |
Tân Thủy |
Ba Tri |
x |
x |
x |
x |
x |
2011 |
|
|
|
|
|
2 |
Lương Phú |
Giồng Trôm |
x |
x |
x |
x |
x |
2011 |
|
|
Trang bị bàn ghế, bổ sung máy vi tính, máy chiếu; xây tường rào, hệ thống cấp thoát nước |
370 |
|
3 |
Sơn Đông |
TP.Bến Tre |
x |
x |
x |
x |
x |
2011 |
|
|
|
|
|
4 |
Thanh Tân |
Mỏ Cày Bắc |
x |
x |
x |
x |
x |
2011 |
|
|
|
|
|
5 |
Vĩnh Bình |
Chợ Lách |
x |
x |
x |
x |
x |
2011 |
|
|
|
|
|
6 |
Tân Thiềng |
Chợ Lách |
x |
x |
x |
x |
x |
2011 |
|
|
|
|
|
7 |
Thành Thới A |
Mỏ Cày Nam |
x |
x |
x |
x |
x |
2012 |
|
|
|
|
|
8 |
Tân Trung |
Mỏ Cày Nam |
x |
x |
x |
x |
x |
2012 |
|
|
|
|
|
9 |
Vang Quới |
Bình Đại |
x |
x |
x |
|
x |
2012 |
|
|
Xây mới 16 phòng học, phòng chức năng (KCH-2012) |
5.920 |
|
10 |
Giao Thạnh |
Thạnh Phú |
x |
x |
x |
x |
x |
2012 |
|
|
|
|
|
11 |
Minh Đức |
Mỏ Cày Nam |
x |
x |
x |
x |
x |
2012 |
|
|
|
|
|
12 |
An Thạnh |
Mỏ Cày Nam |
x |
x |
x |
x |
x |
2012 |
|
|
|
|
|
13 |
Tân Thanh Tây |
Mỏ Cày Bắc |
x |
x |
x |
x |
x |
2013 |
|
|
|
|
|
14 |
An Điền |
Thạnh Phú |
x |
x |
x |
|
x |
2013 |
|
|
Xây mới 8 phòng học, phòng chức năng (KCH-2012) |
2.960 |
|
15 |
Thuận Điền |
Giồng Trôm |
x |
x |
x |
|
x |
2013 |
Xây dựng các phòng chức năng, bổ sung máy vi tính |
180 |
|
|
|
16 |
Định Trung |
Bình Đại |
x |
x |
x |
|
x |
2013 |
|
|
Xây mới 8 phòng học, phòng chức năng (KCH-2012) |
2.960 |
|
17 |
Thành Thới B |
Mỏ Cày Nam |
x |
x |
|
x |
x |
2013 |
Nâng cao chất lượng đội ngũ, kéo giảm tỉ lệ học sinh bỏ học, học sinh yếu kém |
|
|
|
|
18 |
Hương Mỹ |
Mỏ Cày Nam |
x |
x |
|
x |
x |
2013 |
|
|
|
|
|
19 |
Phú Ngãi |
Ba Tri |
x |
x |
|
x |
x |
2014 |
Nâng cao chất lượng đội ngũ, kéo giảm tỉ lệ học sinh bỏ học, học sinh yếu kém. |
|
Xây mới 20 phòng học, phòng chức năng (KCH-2010) |
2.700 |
|
20 |
Long Thới |
Chợ Lách |
x |
x |
x |
|
x |
2014 |
Nâng cao chất lượng đội ngũ, kéo giảm tỉ lệ học sinh bỏ học, học sinh yếu kém. |
|
Xây mới 18 phòng học, phòng chức năng (KCH-2012) |
6.660 |
|
21 |
Hưng Phong |
Giồng Trôm |
x |
x |
x |
|
x |
2014 |
Bổ sung trang thiết bị các phòng chức năng |
400 |
|
|
|
22 |
Khánh Thạnh Tân |
Mỏ Cày Bắc |
x |
x |
|
|
x |
2014 |
|
|
Xây mới 6 phòng học, phòng chức năng (KCH-2012) |
|
|
23 |
Tân Lợi Thạnh |
Giồng Trôm |
x |
x |
x |
|
x |
2014 |
Xây dựng hệ thống cấp thoát nước |
150 |
Xây mới 6 phòng chức năng (KCH-2012) |
2.220 |
|
24 |
Tân Phong |
Thạnh Phú |
x |
x |
x |
|
x |
2014 |
|
|
Xây mới 14 phòng học, phòng chức năng (KCH-2012) |
5.180 |
|
25 |
Tiên Thủy |
Châu Thành |
x |
x |
x |
|
x |
2015 |
|
|
Xây mới 35 phòng học, phòng chức năng (KCH-2012) |
12.950 |
|
26 |
Tân Phú |
Châu Thành |
x |
x |
x |
|
x |
2015 |
|
|
Xây mới 34 phòng học, phòng chức năng (KCH-2013) |
4.440 |
|
27 |
Phước Mỹ Trung |
Mỏ Cày Bắc |
x |
x |
x |
|
x |
2015 |
|
|
Xây mới 20 phòng học, phòng chức năng (KCH-2012, 2013) |
7.400 |
|
28 |
Tân Thanh |
Giồng Trôm |
x |
x |
x |
|
x |
2015 |
Nâng cao chất lượng đội ngũ, kéo giảm tỉ lệ học sinh bỏ học, học sinh yếu kém. |
450 |
Xây mới 2 phòng chức năng (KCH-2012) |
740 |
|
29 |
An Thới |
Mỏ Cày Nam |
x |
x |
|
|
x |
2015 |
Nâng cao chất lượng đội ngũ, kéo giảm tỉ lệ học sinh bỏ học, học sinh yếu kém. |
|
Mở rộng diện tích 2.500m2. Xây mới 4 phòng chức năng (KCH-2013) |
1.480 |
|
30 |
Tân Phú Tây |
Mỏ Cày Bắc |
x |
x |
|
|
x |
2015 |
Nâng cao chất lượng đội ngũ, kéo giảm tỉ lệ học sinh bỏ học, học sinh yếu kém. |
|
Xây mới 18 phòng học, phòng chức năng (KCH-2012) |
6.660 |
|
IV. CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TT |
Trường |
Huyện (thành phố) |
Các chuẩn đã đạt |
Năm đạt chuẩn |
Nội dung đầu tư và kinh phí |
|
|||||||
của xã, huyện |
của tỉnh |
|
|||||||||||
Nội dung đầu tư |
Kinh phí |
Nội dung đầu tư |
Kinh phí |
|
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
||||||||
1 |
Lê Anh Xuân |
Mỏ Cày Bắc |
x |
x |
|
x |
x |
2011 |
Kéo giảm học sinh bỏ học, học sinh yếu kém |
- |
|
|
|
2 |
Châu Thành B |
Châu Thành |
x |
x |
|
x |
x |
2012 |
Kéo giảm học sinh bỏ học, học sinh yếu kém |
|
|
|
|
3 |
Trương Vĩnh Ký |
Chợ Lách |
x |
x |
|
x |
x |
2013 |
Kéo giảm học sinh bỏ học, học sinh yếu kém |
|
|
|
|
4 |
Huỳnh Tấn Phát |
Bình Đại |
x |
x |
|
x |
x |
2013 |
Kéo giảm học sinh bỏ học, học sinh yếu kém |
|
|
|
|
5 |
Phan Thanh Giản |
Ba Tri |
x |
x |
x |
|
x |
2014 |
Giảm quy mô học sinh; kéo giảm học sinh yếu kém |
|
|
|
|
6 |
Ngô Văn Cấn |
Mỏ Cày Bắc |
x |
x |
|
|
x |
2015 |
Xây dựng mới (KCH-2012) |
|
|
44.700 |
|
KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA 2011-2015
|
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
||||||||||
TS |
Trong đó |
TS |
Trong đó |
TS |
Trong đó |
TS |
Trong đó |
TS |
Trong đó |
||||||
KCH |
Khác |
KCH |
Khác |
KCH |
Khác |
KCH |
Khác |
KCH |
Khác |
||||||
Mầm non |
4687 |
350 |
4337 |
2689 |
730 |
1959 |
4488 |
800 |
3688 |
13170 |
730 |
12440 |
9481 |
5850 |
3631 |
Tiểu học |
7162 |
3070 |
4092 |
9233 |
8530 |
703 |
14114 |
13554 |
560 |
23288 |
22768 |
520 |
18137 |
17430 |
707 |
Trung học cơ sở |
370 |
370 |
- |
5920 |
5920 |
- |
26100 |
25920 |
180 |
17310 |
16760 |
550 |
34120 |
33670 |
450 |
Trung học phổ thông |
- |
- |
- |
44700 |
44700 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Tổng cộng |
12219 |
3790 |
8429 |
62542 |
59880 |
2662 |
47702 |
40274 |
4428 |
53768 |
40258 |
13510 |
61738 |
56950 |
4788 |