Kế hoạch 1356/KH-UBND năm 2019 về kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2019-2020 và đến năm 2025 do tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu | 1356/KH-UBND |
Ngày ban hành | 26/03/2019 |
Ngày có hiệu lực | 26/03/2019 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Nguyễn Hữu Phước |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1356/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 26 tháng 03 năm 2019 |
- Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD-ĐT) ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học;
- Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ GD-ĐT ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ GD-ĐT ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non;
- Kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020 (Kế hoạch số 4801/KH-UBND ngày 13/9/2016); Kế hoạch xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 (Kế hoạch số 4203/KH-UBND ngày 16/8/2016) của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bến Tre.
1. Kết quả
Tính đến cuối năm 2018, việc triển khai thực hiện các mục tiêu trong Kế hoạch số 4801/KH-UBND ngày 13/9/2016 về Phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch số 4203/KH-UBND ngày 16/8/2016 về Xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 của UBND tỉnh Bến Tre đạt kết quả cụ thể như sau:
1.1. Công tác kiểm định chất lượng giáo dục (KĐCLGD):
Đã có 397/519 cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông được đánh giá ngoài (đạt 76,5% theo kế hoạch, lộ trình đến năm 2020 đạt 90%).
1.2. Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia (BCQG):
Trong giai đoạn 2016 - 2018, số trường được công nhận ĐCQG ở mầm non (MN): 14 (kế hoạch: 34); trường tiểu học (TH): 31 (kế hoạch: 46); trường trung học cơ sở (THCS): 22 (kế hoạch: 31); trường trung học phổ thông (THPT): 03 (kế hoạch: 05). Đến cuối năm 2018, toàn tỉnh có 42/164 trường MN, mẫu giáo (tỷ lệ: 25,6%, tăng 10 trường1); 87/190 trường TH (tỷ lệ 45,8%, tăng 11 trường); 61/132 trường THCS (tỉ lệ 46,2%, tăng 11 trường), 11/33 trường THPT (tỷ lệ 33,3%, tăng 3 trường).
2. Thuận lợi
Tỉnh ủy, UBND tỉnh luôn quan tâm lãnh đạo sâu sát quá trình đầu tư xây dựng trường học ĐCQG trên địa bàn, ngày càng đáp ứng yêu cầu phát triển GD-ĐT theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa.
Các cấp quản lý giáo dục (sở, phòng, trường) chủ động phối hợp tích cực với các cấp chính quyền, ban ngành, đoàn thể ở địa phương trong tổ chức triển khai các giải pháp thực hiện theo các mục tiêu phát triển, lộ trình đã đề ra trong kế hoạch xây dựng trường học ĐCQG và các kế hoạch phát triển GD-ĐT khác trong giai đoạn 2016 - 2020.
Các điều kiện bảo đảm cho chất lượng giáo dục tiếp tục được đầu tư tốt hơn: mạng lưới trường lớp được bố trí hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho việc huy động học sinh đến trường; cơ sở vật chất, thiết bị dạy học được đầu tư xây dựng, trang bị đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới giáo dục. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, đặc biệt đối với các trường xây dựng ĐCQG đều đạt chuẩn đào tạo và tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; giáo viên dạy giỏi chiếm tỷ lệ cao trong đội ngũ, bảo đảm cho chất lượng giáo dục của nhà trường được duy trì ổn định và phát triển.
3. Khó khăn, hạn chế
Tiến độ xây dựng trường ĐCQG, tính đến cuối năm 2018 còn chậm so với lộ trình đề ra của giai đoạn 2016 - 2020: MN, theo kế hoạch đạt 33,8% - thực hiện đạt 25,6%; TH, theo kế hoạch: 51,1% - thực hiện: 45,8%; THCS, theo kế hoạch: 50,4% - thực hiện: 46,2%; THPT, theo kế hoạch: 41,2% - thực hiện: 33,3%.
Nguyên nhân chủ yếu:
Nguồn kinh phí đầu tư, chủ yếu từ ngân sách của tỉnh, chưa đáp ứng kịp yêu cầu phát triển mạng lưới trường, xây mới, cải tạo hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học theo chuẩn quốc gia.
Chủ trương đầu tư của tỉnh có sự điều chỉnh so với thời điểm xây dựng kế hoạch nhằm bảo đảm phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh (như: kế hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020), phần nào gây khó khăn cho việc xây dựng trường ĐCQG, nhất là đối với việc triển khai các dự án xây mới trường, lớp học.
Một số trường được công nhận ĐCQG nhưng chưa phát huy tốt hiệu quả, không duy trì được các chuẩn khi đến thời hạn công nhận lại.
1. Mục tiêu
- Thực hiện công tác KĐCLGD và xây dựng trường học ĐCGQ ở giáo dục MN và phổ thông nhằm bảo đảm vững chắc điều kiện về chất lượng giáo dục và hiệu quả đào tạo, góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển GD-ĐT giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh và tiến tới thực hiện các mục tiêu phát triển GD-ĐT ở giai đoạn 2021 - 2025.
- Duy trì chất lượng và phát triển số lượng trường học đạt KĐCLGD và ĐCQG; phát huy tốt hiệu quả của trường học đạt KĐCLGD và ĐCQG trên địa bàn.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1356/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 26 tháng 03 năm 2019 |
- Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD-ĐT) ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học;
- Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ GD-ĐT ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ GD-ĐT ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non;
- Kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020 (Kế hoạch số 4801/KH-UBND ngày 13/9/2016); Kế hoạch xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 (Kế hoạch số 4203/KH-UBND ngày 16/8/2016) của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bến Tre.
1. Kết quả
Tính đến cuối năm 2018, việc triển khai thực hiện các mục tiêu trong Kế hoạch số 4801/KH-UBND ngày 13/9/2016 về Phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch số 4203/KH-UBND ngày 16/8/2016 về Xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 của UBND tỉnh Bến Tre đạt kết quả cụ thể như sau:
1.1. Công tác kiểm định chất lượng giáo dục (KĐCLGD):
Đã có 397/519 cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông được đánh giá ngoài (đạt 76,5% theo kế hoạch, lộ trình đến năm 2020 đạt 90%).
1.2. Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia (BCQG):
Trong giai đoạn 2016 - 2018, số trường được công nhận ĐCQG ở mầm non (MN): 14 (kế hoạch: 34); trường tiểu học (TH): 31 (kế hoạch: 46); trường trung học cơ sở (THCS): 22 (kế hoạch: 31); trường trung học phổ thông (THPT): 03 (kế hoạch: 05). Đến cuối năm 2018, toàn tỉnh có 42/164 trường MN, mẫu giáo (tỷ lệ: 25,6%, tăng 10 trường1); 87/190 trường TH (tỷ lệ 45,8%, tăng 11 trường); 61/132 trường THCS (tỉ lệ 46,2%, tăng 11 trường), 11/33 trường THPT (tỷ lệ 33,3%, tăng 3 trường).
2. Thuận lợi
Tỉnh ủy, UBND tỉnh luôn quan tâm lãnh đạo sâu sát quá trình đầu tư xây dựng trường học ĐCQG trên địa bàn, ngày càng đáp ứng yêu cầu phát triển GD-ĐT theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa.
Các cấp quản lý giáo dục (sở, phòng, trường) chủ động phối hợp tích cực với các cấp chính quyền, ban ngành, đoàn thể ở địa phương trong tổ chức triển khai các giải pháp thực hiện theo các mục tiêu phát triển, lộ trình đã đề ra trong kế hoạch xây dựng trường học ĐCQG và các kế hoạch phát triển GD-ĐT khác trong giai đoạn 2016 - 2020.
Các điều kiện bảo đảm cho chất lượng giáo dục tiếp tục được đầu tư tốt hơn: mạng lưới trường lớp được bố trí hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho việc huy động học sinh đến trường; cơ sở vật chất, thiết bị dạy học được đầu tư xây dựng, trang bị đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới giáo dục. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, đặc biệt đối với các trường xây dựng ĐCQG đều đạt chuẩn đào tạo và tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; giáo viên dạy giỏi chiếm tỷ lệ cao trong đội ngũ, bảo đảm cho chất lượng giáo dục của nhà trường được duy trì ổn định và phát triển.
3. Khó khăn, hạn chế
Tiến độ xây dựng trường ĐCQG, tính đến cuối năm 2018 còn chậm so với lộ trình đề ra của giai đoạn 2016 - 2020: MN, theo kế hoạch đạt 33,8% - thực hiện đạt 25,6%; TH, theo kế hoạch: 51,1% - thực hiện: 45,8%; THCS, theo kế hoạch: 50,4% - thực hiện: 46,2%; THPT, theo kế hoạch: 41,2% - thực hiện: 33,3%.
Nguyên nhân chủ yếu:
Nguồn kinh phí đầu tư, chủ yếu từ ngân sách của tỉnh, chưa đáp ứng kịp yêu cầu phát triển mạng lưới trường, xây mới, cải tạo hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học theo chuẩn quốc gia.
Chủ trương đầu tư của tỉnh có sự điều chỉnh so với thời điểm xây dựng kế hoạch nhằm bảo đảm phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh (như: kế hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020), phần nào gây khó khăn cho việc xây dựng trường ĐCQG, nhất là đối với việc triển khai các dự án xây mới trường, lớp học.
Một số trường được công nhận ĐCQG nhưng chưa phát huy tốt hiệu quả, không duy trì được các chuẩn khi đến thời hạn công nhận lại.
1. Mục tiêu
- Thực hiện công tác KĐCLGD và xây dựng trường học ĐCGQ ở giáo dục MN và phổ thông nhằm bảo đảm vững chắc điều kiện về chất lượng giáo dục và hiệu quả đào tạo, góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển GD-ĐT giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh và tiến tới thực hiện các mục tiêu phát triển GD-ĐT ở giai đoạn 2021 - 2025.
- Duy trì chất lượng và phát triển số lượng trường học đạt KĐCLGD và ĐCQG; phát huy tốt hiệu quả của trường học đạt KĐCLGD và ĐCQG trên địa bàn.
2. Tiến độ thực hiện
2.1. Công tác KĐCLGĐ:
- Đến năm 2020: 100% cơ sở giáo dục (MN và phổ thông) hoàn thành tự đánh giá; 90% cơ sở giáo dục được đánh giá ngoài và đạt KĐCLGD từ cấp độ 1 trở lên, trong số đó có trên 20% đạt KĐCLGD từ cấp độ 2 trở lên. Thực hiện đầy đủ việc công khai kết quả KĐCLGD của cơ sở giáo dục trên website của Sở GD-ĐT.
- Đến năm 2025: 100% cơ sở giáo dục hoàn thành tự đánh giá; 95% cơ sở giáo dục được đánh giá ngoài và đạt KĐCLGD từ cấp độ 1 trở lên, trong số đó có trên 75% cơ sở giáo dục được đánh giá ngoài đạt KĐCLGD từ cấp độ 2 trở lên.
2.2. Trường học ĐCQG:
Đến năm 2025: có 122/164 trường MN - MG (tỷ lệ: 74,3%), 149/190 trường TH (tỷ lệ: 78,4%), 101/133 trường THCS (tỷ lệ: 75,9%) và 28/36 trường THPT (tỷ lệ: 77,7%) ĐCQG từ Mức độ 1 trở lên (2).
Tiến độ thực hiện (Phụ lục 1 kèm theo).
3. Các giải pháp thực hiện
3.1. Tổ chức khảo sát, rà soát các trường có điều kiện tiếp cận với các chuẩn quy định về KĐCLGD, về trường ĐCQG (theo các Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, số 18/2018/TT-BGDĐT, số 19/2018/TT-BGDĐT của Bộ GD-ĐT); đồng thời căn cứ theo tiến độ của các kế hoạch phát triển GD-ĐT giai đoạn 2016 - 2020, Kế hoạch số 2271/KH-UBND ngày 22/5/2018 tổ chức, sắp xếp lại hệ thống cơ sở giáo dục MN và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2018 - 2020 và đến năm 2030 của UBND tỉnh để tổng hợp danh sách các trường đạt KĐCLGD và ĐCQG theo lộ trình phù hợp trong giai đoạn 2019 - 2025. Có phương án đầu tư ưu tiên đối với các trường có trong danh mục đầu tư xây dựng tại các kế hoạch phát triển GD-ĐT giai đoạn 2016 - 2020 của UBND tỉnh đã ban hành (Phụ lục 2 kèm theo).
3.2. Đầu tư hoàn chỉnh điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho các trường có trong danh mục đạt KĐCLGD và ĐCQG; tập trung chủ yếu:
- Bảo đảm diện tích mặt bằng, thực hiện đầy đủ thủ tục pháp lý chủ quyền sử dụng đất; xây dựng đầy đủ phòng học lý thuyết, phòng bộ môn và các phòng chức năng, đầu tư các trang thiết bị dạy học đúng chuẩn quy định.
- Thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng, sửa chữa, duy tu hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; xây dựng môi trường trường học xanh, sạch, đẹp, an toàn.
3.3. Tiếp tục xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Sắp xếp, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý và trình độ lý luận chính trị.
- Bố trí đủ giáo viên các bộ môn bảo đảm đạt chuẩn đào tạo trở lên; xây dựng lực lượng giáo viên dạy giỏi đủ về số lượng và đóng vai trò nòng cốt trong việc duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Chú trọng việc rèn luyện, giữ gìn và nâng cao phẩm chất đạo đức trong đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường.
3.4. Tăng cường củng cố bộ máy tổ chức trong nhà trường theo Điều lệ trường học; bảo đảm hiệu lực, hiệu quả quản lý các hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Xây dựng quy chế hoạt động, quy chế chi tiêu nội bộ, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở.
- Đề cao vai trò, trách nhiệm của hiệu trưởng trong thực hiện cải cách hành chính, quản lý việc thực hiện nhiệm vụ của nhà trường, phát huy quyền tự chủ trong quản lý tài chính; ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong quản lý nhà trường.
- Tích cực xây dựng tổ chức Đảng, đoàn thể trong nhà trường thật sự vững mạnh. Xây dựng và thực hiện quy chế phối hợp trong hệ thống chính trị của nhà trường.
3.5. Duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Tăng cường đổi mới phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh. Thực hiện tốt yêu cầu và lộ trình đổi mới chương trình giáo dục theo quy định; triển khai các dự án, đề án về đổi mới phương pháp dạy học theo chỉ đạo của Bộ GD-ĐT. Khai thác, sử dụng triệt để và có hiệu quả các trang thiết bị dạy học được trang bị, các đồ dùng dạy học tự làm, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học.
- Mở rộng quy mô tổ chức dạy học 2 buổi/ngày; chú trọng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém; nâng cao tỷ lệ học sinh có học lực giỏi, khá và hạnh kiểm tốt, khá; kéo giảm tỷ lệ học sinh lưu ban, bỏ học.
3.6. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, thu hút đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng chuẩn quốc gia; tăng cường xây dựng mối quan hệ gia đình, nhà trường và xã hội; phối hợp chặt chẽ với các ban ngành, đoàn thể tại địa phương xây dựng tốt môi trường giáo dục.
4. Kinh phí đầu tư
- Giai đoạn 2019 - 2020: Tiếp tục sử dụng kinh phí đầu tư từ Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 nguồn ngân sách nhà nước và nguồn xã hội hóa.
- Giai đoạn 2021 - 2025: Kinh phí đầu tư từ Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách nhà nước và nguồn xã hội hóa.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tiếp tục tổ chức thực hiện tốt Chương trình hành động số 33-CTr/TU ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Tỉnh ủy Bến Tre thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW; bảo đảm đúng tiến độ của các kế hoạch phát triển GD-ĐT giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh (chủ yếu về: phát triển mạng lưới trường lớp, phát triển Giáo dục MN, phát triển Giáo dục TH, phát triển Giáo dục trung học, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, triển khai Đề án Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2018 - 2025,...) và Kế hoạch số 2271/KH-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh về tổ chức, sắp xếp lại hệ thống cơ sở giáo dục MN và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2018 - 2020 và đến năm 2030, làm cơ sở hoàn thành chỉ tiêu xây dựng trường đạt KĐCLGD và ĐCQG. Phối hợp với các ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các huyện, thành phố giải quyết những vướng mắc và đầu tư có trọng điểm cho các trường phấn đấu đạt KĐCLGD và ĐCQG.
- Triển khai kế hoạch xây dựng trường đạt KĐCLGD và ĐCQG trong toàn ngành; hướng dẫn Phòng GD-ĐT các huyện, thành phố, trường THPT có kế hoạch xây dựng trường đạt KĐCLGD và ĐCQG ở đơn vị.
- Hướng dẫn và giao trách nhiệm cho Hiệu trưởng lập kế hoạch và tổ chức triển khai duy tu sửa chữa cơ sở vật chất trường học theo quy định hiện hành; quản lý môi trường trong và xung quanh trường học; đăng ký nhu cầu sử dụng đất vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của các huyện, thành phố theo quy định (đối với các trường xây dựng mới hoặc mở rộng).
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra; sơ kết, tổng kết, đánh giá tiến độ thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt KĐCLGD và ĐCQG theo định kỳ hằng năm, làm cơ sở để tham mưu cho UBND tỉnh tiếp tục chỉ đạo.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở GD-ĐT phân bổ vốn đầu tư cho các dự án thuộc các kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo đã ban hành, phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh trong từng kỳ giai đoạn.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư phân bổ kinh phí, cấp phát và thanh quyết toán theo quy định, đảm bảo quá trình xây dựng các trường đạt KĐCLGD và ĐCQG đúng tiến độ của kế hoạch đề ra.
4. Sở Xây dựng
Thẩm định dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thẩm định thiết kế - dự toán đầu tư xây dựng các công trình trường học bảo đảm đúng theo các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trường học theo phân cấp đảm bảo công trình xây dựng có chất lượng. Hướng dẫn chủ đầu tư, UBND các huyện, thành phố thực hiện công tác quản lý xây dựng công trình đúng quy định của Luật Xây dựng.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Thực hiện các thủ tục giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đơn vị trường học theo quy định.
6. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bến Tre và các đoàn thể hỗ trợ ngành GD-ĐT trong việc huy động học sinh ra lớp, chống bỏ học, lưu ban và đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục trong công tác xây dựng trường đạt KĐCLGD và ĐCQG.
7. UBND các huyện, thành phố
- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt KĐCLGD và ĐCQG giai đoạn 2019 - 2025 của địa phương trên cơ sở bám sát Kế hoạch xây dựng trường đạt KĐCLGD và ĐCQG giai đoạn 2019 - 2025 của tỉnh, đồng thời phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tham mưu với Huyện ủy, Thành ủy chỉ đạo các đoàn thể, các cấp ủy xã, phường, thị trấn có kế hoạch xây dựng trường đạt KĐCLGD và ĐCQG trên địa bàn theo kế hoạch và tăng cường xã hội hóa giáo dục.
- Có kế hoạch phối hợp cụ thể với các ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cùng cấp trong tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng trường đạt KĐCLGD và ĐCQG trên địa bàn.
Trên đây là Kế hoạch KĐCLGD và xây dựng trường học ĐCQG giai đoạn 2019 - 2020 và đến năm 2025./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TRƯỜNG ĐẠT KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2019-2025
Năm |
Số trường đạt KĐCLGD - ĐCQG |
Ghi chú |
|||||||
Mầm non |
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
||||||
I |
II |
I |
II |
I |
II |
I |
II |
||
2019 |
19 |
3 |
9 |
8 |
8 |
3 |
4 |
|
|
2020 |
14 |
2 |
21 |
10 |
9 |
4 |
4 |
|
|
2021 |
18 |
3 |
18 |
4 |
14 |
10 |
7 |
1 |
|
2022 |
14 |
5 |
16 |
12 |
13 |
6 |
6 |
|
|
2023 |
21 |
5 |
21 |
11 |
11 |
13 |
3 |
|
|
2024 |
11 |
23 |
4 |
16 |
4 |
9 |
3 |
4 |
|
2025 |
11 |
5 |
22 |
15 |
11 |
8 |
4 |
|
|
*Chú thích: I: Trường đạt KĐCLGD cấp độ 2, ĐCQG mức độ 1
II: Trường đạt KĐCLGD cấp độ 3, ĐCQG mức độ 2
TT |
Trường |
Năm đạt KĐCLGD - ĐCQG |
Huyện |
Ghi chú |
|||||||||||||
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||||||||||
I |
II |
I |
II |
I |
II |
I |
II |
I |
II |
I |
II |
I |
II |
||||
1 |
An Ngãi Trung |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ba Tri |
|
2 |
Tân Thủy |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ba Tri |
|
3 |
Thị Trấn |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ba Tri |
|
4 |
Mỹ Nhơn |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ba Tri |
|
5 |
Mỹ Chánh |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ba Tri |
|
6 |
Mỹ Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Ba Tri |
|
7 |
An Phú Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
Ba Tri |
|
8 |
Vĩnh An |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Ba Tri |
|
9 |
Vĩnh Hòa |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ba Tri |
|
10 |
Sơn Ca |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Bình Đại |
công nhận lại |
11 |
Thới Thuận |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Bình Đại |
|
12 |
Hướng Dương |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình Đại |
|
13 |
Vành Khuyên |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Bình Đại |
công nhận lại |
14 |
Họa Mi |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Bình Đại |
|
15 |
Vàng Anh |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Bình Đại |
công nhận lại |
16 |
Sao Sáng |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình Đại |
|
17 |
Sao Mai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
Bình Đại |
|
18 |
Hoa Sen |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Bình Đại |
|
19 |
Hoa Dừa |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Bình Đại |
|
20 |
Bình Đông |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình Đại |
|
21 |
Thạnh Trị |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Bình Đại |
|
22 |
Hoa Lan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Bình Đại |
|
23 |
Sen Hồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
Bình Đại |
|
24 |
Phú Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Bình Đại |
|
25 |
Hoa Mai |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Bình Đại |
|
26 |
Hoa Phượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Bình Đại |
|
27 |
Tiên Thủy |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Thành |
|
28 |
Tiên Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
Châu Thành |
|
29 |
Hữu Định |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Châu Thành |
công nhận lại |
30 |
An Hoá |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Châu Thành |
|
31 |
ABT |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Châu Thành |
|
32 |
Tam Phước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Châu Thành |
|
33 |
An Hiệp |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Thành |
|
34 |
Tan Thạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Châu Thành |
|
35 |
An Phước |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Thành |
|
36 |
Quới Sơn |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Châu Thành |
|
37 |
Phú Đức |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Châu Thành |
|
38 |
Thành Triệu |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Châu Thành |
|
39 |
Phú Túc |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Thành |
|
40 |
Sơn Hoà |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Châu Thành |
|
41 |
Giao Long |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Thành |
|
42 |
Quới Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Châu Thành |
|
43 |
Giao Hoà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
Châu Thành |
|
44 |
Tường Đa |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Châu Thành |
|
45 |
Phú An Hoà |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Châu Thành |
|
46 |
Trần Văn Ơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Châu Thành |
|
47 |
Tân Phú |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Châu Thành |
|
48 |
Giao Long |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Châu Thành |
|
49 |
An Khánh |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Châu Thành |
|
50 |
Nguyễn Thế Hùng |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Châu Thành |
công nhận lại |
51 |
Phú Phụng |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
Chợ Lách |
|
52 |
Vĩnh Thành |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Chợ Lách |
|
53 |
Sơn Định |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
Chợ Lách |
|
54 |
Long Thới |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Chợ Lách |
|
55 |
Tân Thiềng |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Chợ Lách |
|
56 |
Thị Trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Chợ Lách |
|
57 |
Vĩnh Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Chợ Lách |
|
58 |
Phú Sơn |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Chợ Lách |
|
59 |
Hòa Nghĩa |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chợ Lách |
|
60 |
Vĩnh Hòa |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chợ Lách |
|
61 |
Hưng Khánh Trung B |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chợ Lách |
|
62 |
Lương Phú |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Giồng Trôm |
|
63 |
Lương Quới |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Giồng Trôm |
công nhận lại |
64 |
Tân Hào |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Giồng Trôm |
công nhận lại |
65 |
Sơn Phú |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Giồng Trôm |
công nhận lại |
66 |
Châu Hòa |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
Giồng Trôm |
công nhận lại |
67 |
Châu Bình |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
Giồng Trôm |
công nhận lại |
68 |
Phong Nam |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
Giồng Trôm |
|
69 |
Thuận Điền |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
Giồng Trôm |
công nhận lại |
70 |
Tân Thanh |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
Giồng Trôm |
công nhận lại |
71 |
Mỹ Thạnh |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
Giồng Trôm |
công nhận lại |
72 |
Bình Thành |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
Giồng Trôm |
công nhận lại |
73 |
Tân Lợi Thạnh |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
Giồng Trôm |
công nhận lại |
74 |
Phước Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
Giồng Trôm |
|
75 |
Phong Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
Giồng Trôm |
|
76 |
Thị Trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
Giồng Trôm |
công nhận lại |
77 |
Hưng Nhượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Giồng Trôm |
|
78 |
Thạnh Phú Đông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Giồng Trôm |
|
79 |
Moncada |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Giồng Trôm |
|
80 |
Bình Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Giồng Trôm |
|
81 |
Tân Phú Tây |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Bắc |
|
82 |
Thành An |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Bắc |
|
83 |
Tân Thanh Tây |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Bắc |
|
84 |
Khánh Thạnh Tân |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Bắc |
|
85 |
Nhuận Phú Tân |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Bắc |
|
86 |
Thạnh Ngãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Bắc |
|
87 |
Hòa Lộc |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Bắc |
|
88 |
Tân Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
Mỏ Cày Bắc |
|
89 |
Thanh Tân |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Bắc |
|
90 |
Hưng Khánh Trung A |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Bắc |
|
91 |
An Thạnh |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
|
92 |
Thành Thới A |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
|
93 |
Thành Thới B |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
|
94 |
An Thới |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
Công nhận lại |
95 |
Đa Phước Hội |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
|
96 |
Tân Hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
|
97 |
Thị Trấn |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
Công nhận lại |
98 |
Định Thủy |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Mỏ Cày Nam |
Công nhận lại |
99 |
Tân Trung |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
Công nhận lại |
100 |
Bình Khánh Đông-Tây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Mỏ Cày Nam |
|
101 |
Phước Hiệp |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
|
102 |
Hương Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
|
103 |
Cầm Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Mỏ Cày Nam |
|
104 |
An Định |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
Công nhận lại |
105 |
Minh Đức |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
|
106 |
Ngãi Đăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
|
107 |
Thạnh Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Thạnh Phú |
|
108 |
Đại Điền |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Thạnh Phú |
|
109 |
An Thuận |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Thạnh Phú |
|
110 |
Quới Điền |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
Thạnh Phú |
|
111 |
An Nhơn |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
Thạnh Phú |
|
112 |
Sen Hồng |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
TP Bến Tre |
|
113 |
Tuổi Thơ |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
TP Bến Tre |
|
114 |
Bình Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
TP Bến Tre |
|
115 |
Hoa Dừa |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
TP Bến Tre |
|
116 |
Họa Mi |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
TP Bến Tre |
|
117 |
Rạng Đông |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
TP Bến Tre |
|
118 |
Sao Mai |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
TP Bến Tre |
|
119 |
Bình Minh |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
TP Bến Tre |
|
120 |
Mỹ Thạnh An |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
TP Bến Tre |
|
121 |
Nhơn Thạnh |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
TP Bến Tre |
|
122 |
Ánh Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
TP Bến Tre |
|
Tổng số trường đạt KĐCLGD - ĐCQG: 122; trong đó: 46 trường đạt mức độ 2.
*Chú thích: I: Trường đạt KĐCLGD cấp độ 2, ĐCQG mức độ 1
II: Trường đạt KĐCLGD cấp độ 3, ĐCQG mức độ 2
TT |
Trường |
Năm đạt KĐCLGD - ĐCQG |
Huyện |
Ghi chú |
|||||||||||||
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||||||||||
I |
II |
I |
II |
I |
II |
I |
II |
I |
II |
I |
II |
I |
II |
||||
1 |
An Đức |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ba Tri |
|
2 |
An Ngãi Trung |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ba Tri |
|
3 |
Tân Hưng |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ba Tri |
|
4 |
Phú Lễ |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ba Tri |
|
5 |
Bảo Thuận |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ba Tri |
|
6 |
Vĩnh Hòa |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ba Tri |
|
7 |
Tân Thủy |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ba Tri |
|
8 |
Vĩnh An |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Ba Tri |
|
9 |
Phú Ngãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Ba Tri |
|
10 |
Phước Tuy |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Ba Tri |
|
11 |
An Thủy 1 |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Ba Tri |
|
12 |
Mỹ Thạnh |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Ba Tri |
|
13 |
Mỹ Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Ba Tri |
|
14 |
Phú Long |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Bình Đại |
|
15 |
Bình Thắng |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Bình Đại |
|
16 |
Trà Thị Cụt |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
Bình Đại |
|
17 |
Long Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
Bình Đại |
công nhận lại |
18 |
Vang Quới Đông |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Bình Đại |
|
19 |
Thới Thuận |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Bình Đại |
|
20 |
Long Định |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình Đại |
công nhận lại |
21 |
Thới Lai |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình Đại |
|
22 |
Bùi Sĩ Hùng |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình Đại |
công nhận lại |
23 |
Võ Văn Lân |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Bình Đại |
|
24 |
Thừa Đức |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình Đại |
|
25 |
Nguyễn Thị Hoa |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Bình Đại |
|
26 |
Nguyễn Thị Lang |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Bình Đại |
công nhận lại |
27 |
Thạnh Trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Bình Đại |
công nhận lại |
28 |
Huỳnh Tấn Phát |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Bình Đại |
công nhận lại |
29 |
Nguyễn Trí Việt |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Bình Đại |
công nhận lại |
30 |
Lê Hoàng Chiếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Bình Đại |
|
31 |
Đỗ Nghĩa Trọng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Bình Đại |
|
32 |
Cao Thành San |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Bình Đại |
công nhận lại |
33 |
Trịnh Viết Bàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Bình Đại |
|
34 |
Trần Hoàn Vũ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Bình Đại |
|
35 |
Nguyễn Văn Đồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Bình Đại |
|
36 |
Hòa Lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Bình Đại |
|
37 |
Tân Thạch A |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Châu Thành |
|
38 |
Tân Thạch B |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Châu Thành |
|
39 |
Quới Sơn |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Châu Thành |
công nhận lại |
40 |
Thị Trấn |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Châu Thành |
|
41 |
An Phước |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Châu Thành |
|
42 |
An Hoá |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Châu Thành |
|
43 |
Phú Túc |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Thành |
|
44 |
An Khánh |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Thành |
|
45 |
Tân Phú B |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Thành |
|
46 |
An Hiệp |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Châu Thành |
|
47 |
Trần Văn Ơn |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Châu Thành |
|
48 |
Thành Triệu |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Thành |
|
49 |
Quới Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Châu Thành |
|
50 |
Tam Phước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
Châu Thành |
|
51 |
Phú An Hoà |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Châu Thành |
|
52 |
Phú Đức |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Châu Thành |
|
53 |
Hữu Định |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Châu Thành |
|
54 |
Tiên Thủy A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Châu Thành |
|
55 |
Tân Phú A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Châu Thành |
|
56 |
Tường Đa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Châu Thành |
|
57 |
Sơn Hoà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Châu Thành |
|
58 |
Giao Hoà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Châu Thành |
|
59 |
Huỳnh Văn Thức |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Chợ Lách |
|
60 |
Vĩnh Bình |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Chợ Lách |
|
61 |
Sơn Định |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Chợ Lách |
|
62 |
Thị Trấn |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chợ Lách |
|
63 |
Long Thới A |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Chợ Lách |
|
64 |
Long Thới B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
Chợ Lách |
|
65 |
Vĩnh Thành A |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Chợ Lách |
|
66 |
Vĩnh Thành B |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Chợ Lách |
|
67 |
Tân Thiềng A |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Chợ Lách |
|
68 |
Tân Thiềng B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Chợ Lách |
|
69 |
Hòa Nghĩa A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Chợ Lách |
|
70 |
Hòa Nghĩa B |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
Chợ Lách |
|
71 |
Hưng K Trung B |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
Chợ Lách |
sáp nhập |
72 |
Phú Sơn |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chợ Lách |
|
73 |
Vĩnh Hòa |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chợ Lách |
|
74 |
Hưng Phong |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Giồng Trôm |
|
75 |
Phong Nẫm |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Giồng Trôm |
công nhận lại |
76 |
Châu Bình 1 |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Giồng Trôm |
công nhận lại |
77 |
Lương Phú |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Giồng Trôm |
công nhận lại |
78 |
Bình Hòa |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
Giồng Trôm |
công nhận lại |
79 |
Sơn Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Giồng Trôm |
|
80 |
Phong Điền |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
Giồng Trôm |
|
81 |
Lương Quới |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
Giồng Trôm |
công nhận lại |
82 |
Nguyễn Ngọc Thăng |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
Giồng Trôm |
công nhận lại |
83 |
Phong Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
Giồng Trôm |
công nhận lại |
84 |
Tân Thanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
Giồng Trôm |
|
85 |
Phước Long 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
Giồng Trôm |
công nhận lại |
86 |
Bình Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Giồng Trôm |
sáp nhập |
87 |
Châu Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
Giồng Trôm |
công nhận lại |
88 |
Hưng Lễ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
Giồng Trôm |
|
89 |
Hưng Nhượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Giồng Trôm |
|
90 |
Thanh Tân 2 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Mỏ Cày Bắc |
công nhận lại |
91 |
Hòa Lộc |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
Mỏ Cày Bắc |
công nhận lại |
92 |
Thành An |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Mỏ Cày Bắc |
|
93 |
Khánh Thạnh Tân 1 |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Bắc |
|
94 |
Tân Bình |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Mỏ Cày Bắc |
công nhận lại |
95 |
Thạnh Ngãi 1 |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Bắc |
công nhận lại |
96 |
Khánh Thạnh Tân 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Bắc |
công nhận lại |
97 |
Nhuận Phú Tân 1 |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Bắc |
|
98 |
Thạnh Ngãi 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
Mỏ Cày Bắc |
|
99 |
Phước Mỹ Trung |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Bắc |
công nhận lại |
100 |
Tân Thanh Tây |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Bắc |
công nhận lại |
101 |
TH 1 Thị Trấn |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Mỏ Cày Nam |
công nhận lại |
102 |
An Thới |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Mỏ Cày Nam |
công nhận lại |
103 |
Tân Hội |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Mỏ Cày Nam |
công nhận lại |
104 |
An Định 1 |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Mỏ Cày Nam |
công nhận lại |
105 |
Ngãi Đăng |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Mỏ Cày Nam |
công nhận lại |
106 |
An Thạnh 1 |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
|
107 |
Thành Thới A2 |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
công nhận lại |
108 |
An Thạnh 2 |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
công nhận lại |
109 |
Thành Thới A 1 |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
|
110 |
Bình Khánh Tây |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
công nhận lại |
111 |
Cẩm Sơn 1 |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
công nhận lại |
112 |
Minh Đức |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
|
113 |
An Định 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
công nhận lại |
114 |
Định Thủy |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
công nhận lại |
115 |
Cẩm Sơn 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
công nhận lại |
116 |
Tân Trung |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
công nhận lại |
117 |
Hương Mỹ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
công nhận lại |
118 |
TH 2 Thị Trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Mỏ Cày Nam |
|
119 |
Hương Mỹ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Mỏ Cày Nam |
|
120 |
Thành Thới B |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
|
121 |
Bình Khánh Đông |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
|
122 |
Đại Điền |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
Thạnh Phú |
công nhận lại |
123 |
Quới Điền |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Thạnh Phú |
công nhận lại |
124 |
Thị Trấn |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
Thạnh Phú |
công nhận lại |
125 |
Mỹ An |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thạnh Phú |
công nhận lại |
126 |
An Thạnh |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Thạnh Phú |
công nhận lại |
127 |
An Điền |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Thạnh Phú |
công nhận lại |
128 |
An Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Thạnh Phú |
công nhận lại |
129 |
Thạnh Phong A |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thạnh Phú |
công nhận lại |
130 |
Thạnh Phong B |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Thạnh Phú |
công nhận lại |
131 |
Thới Thạnh |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Thạnh Phú |
|
132 |
Tân Phong |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Thạnh Phú |
|
133 |
Huỳnh Thanh Mua |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Thạnh Phú |
|
134 |
Mỹ Hưng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Thạnh Phú |
|
135 |
Bình Thạnh |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thạnh Phú |
|
136 |
An Thuận |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thạnh Phú |
|
137 |
An Qui |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
Thạnh Phú |
|
138 |
Giao Thạnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
Thạnh Phú |
|
139 |
Mỹ Thạnh An |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
TP Bến Tre |
|
140 |
Sơn Đông |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
TP Bến Tre |
|
141 |
Phú Hưng |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
TP Bến Tre |
|
142 |
Phường 6 |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
TP Bến Tre |
|
143 |
Phú Nhuận |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
TP Bến Tre |
|
144 |
Phường 8 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
TP Bến Tre |
|
145 |
Phường 7 |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
TP Bến Tre |
|
146 |
Nguyễn Trí Hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
TP Bến Tre |
|
147 |
Chu Văn An |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
TP Bến Tre |
|
148 |
Phú Thọ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
TP Bến Tre |
|
149 |
Bình Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
TP Bến Tre |
|
Tổng số trường đạt KĐCLGD - ĐCQG: 149; trong đó: 76 trường đạt mức độ 2.
TT |
Trường |
Năm đạt KĐCLGD - ĐCQG |
Huyện |
Ghi chú |
|||||||||||||
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||||||||||
I |
II |
I |
II |
I |
II |
I |
II |
I |
II |
I |
II |
I |
II |
||||
1 |
An Thủy |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Ba Tri |
công nhận lại |
2 |
An Ngãi Trung |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Ba Tri |
|
3 |
Vĩnh An |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ba Tri |
công nhận lại |
4 |
Vĩnh Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
Ba Tri |
công nhận lại |
5 |
Mỹ Thạnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Ba Tri |
công nhận lại |
6 |
Mỹ Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
Ba Tri |
công nhận lại |
7 |
Mỹ Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Ba Tri |
|
8 |
Thị Trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Ba Tri |
|
9 |
Tân Mỹ* |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Ba Tri |
Trường TH-THCS |
10 |
Định Hòa |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Bình Đại |
công nhận lại |
11 |
Huỳnh Tấn Phát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
Bình Đại |
công nhận lại |
12 |
Vang Quới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Bình Đại |
|
13 |
Đỗ Nghĩa Trọng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
Bình Đại |
công nhân lại |
14 |
Phú Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Bình Đại |
|
15 |
Trịnh Viết Bàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
Bình Đại |
|
16 |
Bùi Sĩ Hùng |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình Đại |
|
17 |
Lê Hoàng Chiếu |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Bình Đại |
công nhận lại |
18 |
Bình Thắng |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Bình Đại |
|
19 |
Đỗ Hữu Phương |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình Đại |
|
20 |
Thạnh Trị |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
Bình Đại |
công nhận lại |
21 |
Võ Văn Lân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
Bình Đại |
công nhận lại |
22 |
Thừa Đức |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình Đại |
|
23 |
Thới Thuận |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Bình Đại |
|
24 |
Thới Lai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Bình Đại |
|
25 |
Nguyễn Văn Đồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Bình Đại |
|
26 |
Tam Phước |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Châu Thành |
công nhận lại |
27 |
An Hoá |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Châu Thành |
công nhận lại |
28 |
Tân Thạch |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
Châu Thành |
công nhận lại |
29 |
Quới Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
Châu Thành |
công nhận lại |
30 |
Tiên Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
Châu Thành |
|
31 |
An Hiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
Châu Thành |
|
32 |
Tân Phú |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Châu Thành |
|
33 |
Tiên Thủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Châu Thành |
công nhận lại |
34 |
Phú Túc |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Châu Thành |
|
35 |
Thị Trấn |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Chợ Lách |
công nhận lại |
36 |
Vĩnh Bình |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chợ Lách |
công nhận lại |
37 |
Sơn Định |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Chợ Lách |
công nhận lại |
38 |
Ngô Văn Cấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
Chợ Lách |
công nhận lại |
39 |
Lê Hồng |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Chợ Lách |
công nhận lại |
40 |
Vĩnh Thành |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Chợ Lách |
công nhận lại |
41 |
Vĩnh Hòa |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Chợ Lách |
|
42 |
Phú Phụng |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Chợ Lách |
|
43 |
Hòa Nghĩa |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Chợ Lách |
|
44 |
Long Thới |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chợ Lách |
|
45 |
Thuận Điền * |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giồng Trôm |
Trường TH-THCS |
46 |
Lương Phú |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
Giồng Trôm |
công nhận lại |
47 |
Đồng Văn Cống |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
Giồng Trôm |
công nhận lại |
48 |
Hưng Lễ |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Giồng Trôm |
|
49 |
Phạm Viết Chánh |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Giồng Trôm |
công nhận lại |
50 |
Bình Thành |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
Giồng Trôm |
công nhận lại |
51 |
Thạnh Phú Đông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
Giồng Trôm |
công nhận lại |
52 |
Lương Quới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
Giồng Trôm |
công nhận lại |
53 |
Châu Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Giồng Trôm |
|
54 |
Hưng Nhượng |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Giồng Trôm |
|
55 |
Lương Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Giồng Trôm |
|
56 |
Thị Trấn |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Giồng Trôm |
công nhận lại |
57 |
Tân Thanh |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Giồng Trôm |
công nhận lại |
58 |
Châu Hòa |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Giồng Trôm |
công nhận lại |
59 |
Phong Nẫm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Giồng Trôm |
|
60 |
Linh Phụng * |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Giồng Trôm |
Trường TH-THCS |
61 |
Nguyễn Văn Tư |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Mỏ Cày Bắc |
công nhận lại |
62 |
Thanh Tân |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Bắc |
công nhận lại |
63 |
Tân Phú Tây * |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Mỏ Cày Bắc |
Trường TH-THCS |
64 |
Phước Mỹ Trung |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Mỏ Cày Bắc |
công nhận lại |
65 |
Hưng Khánh Trung A |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Bắc |
|
66 |
Hòa Lộc |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Bắc |
|
67 |
Khánh Thạnh Tân |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Bắc |
công nhận lại |
68 |
Tân Thanh Tây * |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
Mỏ Cày Bắc |
Trường TH-THCS |
69 |
Tân Bình |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Bắc |
|
70 |
Nhuận Phú Tân |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Bắc |
|
71 |
Tạ Thị Kiều |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
công nhận lại |
72 |
Thành Thới A |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
công nhận lại |
73 |
Thành Thới B |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Mỏ Cày Nam |
công nhận lại |
74 |
An Thới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
công nhận lại |
75 |
Thị Trấn |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
công nhận lại |
76 |
Đa Phước Hội * |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
Trường TH-THCS |
77 |
Đồng Khởi |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
công nhận lại |
78 |
Phước Hiệp * |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
Trường TH-THCS |
79 |
An Định |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
công nhận lại |
80 |
Cầm Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
công nhận lại |
81 |
Tân Trung |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
công nhận lại |
82 |
Minh Đức |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
công nhận lại |
83 |
Hồ Hảo Hớn |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
công nhận lại |
84 |
Phú Khánh |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Thạnh Phú |
|
85 |
Đại Điền |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Thạnh Phú |
công nhận lại |
86 |
Quới Điền |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thạnh Phú |
công nhận lại |
87 |
Trần Thị Tiết |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thạnh Phú |
công nhận lại |
88 |
Thới Thạnh |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Thạnh Phú |
|
89 |
Thạnh Phong |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Thạnh Phú |
công nhận lại |
90 |
Mỹ An |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thạnh Phú |
|
91 |
Mỹ Hưng |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
Thạnh Phú |
|
92 |
Thị Trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Thạnh Phú |
|
93 |
An Nhơn* |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
Thạnh Phú |
Trường TH-THCS |
94 |
Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
TP Bến Tre |
công nhận lại |
95 |
Mỹ Hóa |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
TP Bến Tre |
công nhận lại |
96 |
Sơn Đông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
TP Bến Tre |
công nhận lại |
97 |
Nhơn Thạnh * |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TP Bến Tre |
Trường TH-THCS |
98 |
Hoàng Lam |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
TP Bến Tre |
công nhận lại |
99 |
Phú Hưng |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
TP Bến Tre |
công nhận lại |
100 |
Thành phố Bến Tre |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
TP Bến Tre |
|
101 |
Hùng Vương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
TP Bến Tre |
|
Tổng số trường đạt KĐCLGD - ĐCQG: 101; trong đó: 53 trường đạt mức độ 2.
TT |
Trường |
Năm đạt KĐCLGD - ĐCQG |
Huyện |
Ghi chú |
|||||||||||||
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||||||||||
I |
II |
I |
II |
I |
II |
I |
II |
I |
II |
I |
II |
I |
II |
||||
1 |
Huỳnh Tấn Phát |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Bình Đại |
công nhận lại |
2 |
Lê Anh Xuân |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Mỏ Cày Bắc |
công nhận lại |
3 |
Võ Trường Toản |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
TP Bến Tre |
|
4 |
Phan Thanh Giản |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Ba Tri |
công nhận lại |
5 |
Nguyễn Ngọc Thăng |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Giồng Trôm |
công nhận lại |
6 |
Sương Nguyệt Anh |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Ba Tri |
|
7 |
Trần Vãn Kiết |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
Chợ Lách |
|
8 |
Hermann Gmeiner |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
TP Bến Tre |
|
9 |
Lê Hoài Đôn |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thạnh Phú |
|
10 |
Phan Liêm |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ba Tri |
|
11 |
Phan Ngọc Tòng |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ba Tri |
|
12 |
Lê Quí Đôn |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình Đại |
công nhận lại |
13 |
Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TP Bến Tre |
công nhận lại |
14 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
công nhân lại |
15 |
Chuyên Bến Tre |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
TP Bến Tre |
công nhận lại |
16 |
Lạc Long Quân |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TP Bến Tre |
|
17 |
Trương Vĩnh Ký |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Chợ Lách |
|
18 |
Ca Văn Thinh |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Nam |
công nhận lại |
19 |
Trần Văn Ơn |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Châu Thành |
công nhận lại |
20 |
Phan Văn Trị |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Giồng Trôm |
|
21 |
Lương Thế Vinh |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Thạnh Phú |
|
22 |
Nguyễn Huệ |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Châu Thành |
|
23 |
Đoàn Thị Điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Thạnh Phú |
công nhận lại |
24 |
Ngô Văn Cấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Mỏ Cày Bắc |
công nhận lại |
25 |
Lê Hoàng Chiếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
Bình Đại |
|
26 |
Nguyễn Thị Định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
Giồng Trôm |
|
27 |
Trần Trường Sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
Thạnh Phú |
|
28 |
Thạnh Phước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
Bình Đại |
|
Tổng số trường đạt KĐCLGD - ĐCQG: 28; trong đó: 09 trường đạt mức độ 2.