ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1575/KH-UBND
|
Điện
Biên, ngày 03 tháng 6 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH ĐIỆN BIÊN
GIAI ĐOẠN 2016-2020
Căn cứ Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày
30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển thanh
niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 610/QĐ-UBND ngày
13/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về ban hành Chương trình phát triển
thanh niên tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2020;
Thực hiện Công văn số 1032/BNV-CTTN
ngày 10/3/2016 của Bộ Nội vụ về việc thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong
công tác quản lí nhà nước về thanh niên năm 2016;
UBND tỉnh Điện Biên xây dựng Kế hoạch
thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Điện
Biên từ năm 2016-2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
Triển khai, thực hiện có hiệu quả
Chương trình phát triển thanh niên Việt Nam, Chương trình phát triển thanh niên
tỉnh Điện Biên giai đoạn 2012- 2020.
Xác định rõ trách nhiệm của các cấp ủy
đảng, chính quyền, các cơ quan, ban, ngành từ tỉnh đến cơ
sở trong việc tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư
tưởng, đạo đức, lối sống, ý thức chấp hành pháp luật đối với thanh niên; chăm lo, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thanh niên, tạo môi trường xã hội và điều kiện
thuận lợi cho thanh niên được học tập, rèn luyện, cống hiến
và trưởng thành; nâng cao năng lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về thanh
niên; nhằm xây dựng thế hệ thanh niên Điện Biên giàu lòng
yêu quê hương, đất nước, kiên định lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội;
có đạo đức cách mạng, ý thức chấp hành pháp luật, vì cộng đồng; nêu cao tinh thần
xung kích, tự tin, sáng tạo của tuổi trẻ, góp phần thực hiện
thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc
phòng - an ninh của địa phương; đẩy mạnh thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, xây dựng quê hương Điện Biên giàu đẹp, văn minh.
2. Yêu cầu
Bám sát mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra
trong Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Điện Biên giai đoạn 2012-2020;
Xác định cụ thể lộ trình thực hiện và
kết quả cần đạt được; phân công rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức
có liên quan;
Bảo đảm nguyên tắc kết hợp hài hòa giữa
chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực và quản lý nhà nước
theo lãnh thổ với tình hình thực tế tại địa phương để đảm
bảo tính khả thi và hiệu quả khi thực hiện.
Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy
Đảng, chính quyền, kết hợp sức mạnh của cả hệ thống chính trị của tỉnh, cùng
vai trò quan trọng của các cấp bộ Đoàn, của gia đình, nhà trường, cơ quan và xã
hội;
Các cấp, các ngành quán triệt quan điểm
của Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, triển khai,
thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trong Chương trình
phát triển thanh niên tỉnh Điện Biên giai đoạn 2012-2020,
cụ thể hóa thành các chương trình, kế hoạch của ngành, địa
phương;
Phát huy vai trò tích cực của thanh
niên trong việc tổ chức, triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên
Việt nam giai đoạn 2011-2020 và Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Điện
Biên đến năm 2020 ở các cấp, các ngành.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Nhiệm vụ
a) Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến pháp luật cho thanh niên, chuyển giao tiến bộ
khoa học kỹ thuật, mở các lớp tập huấn trang bị các kỹ năng sống cho thanh thiếu
niên như: Tuyên truyền Luật thanh niên, Luật Nghĩa vụ quân sự, Luật Giao thông,
Luật Hôn nhân và gia đình...; tuyên truyền về các hoạt động phòng chống tội phạm
và tệ nạn xã hội trong thanh thiếu niên; tổ chức triển khai thực hiện văn hoá
giao thông, triển khai các hoạt động về tập huấn, trang bị những kỹ năng sống
lành mạnh, lối sống văn minh lịch sự trong thanh niên; tổ chức triển khai và thực
hiện các nội dung về hỗ trợ thanh niên mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng và tập huấn
để chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật cho thanh niên.
b) Thực hiện việc tham mưu, triển
khai, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách để hỗ trợ
thanh niên như: việc đánh giá tác động của Luật Thanh niên; các đề án nâng cao
hiệu quả trong công tác giáo dục chính trị tư tưởng, giáo dục nâng cao trình độ
học vấn, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho thanh niên; các đề án hỗ trợ đào tạo
nghề và giải quyết việc làm cho thanh niên; các đề án về vay vốn phát triển
kinh tế - xã hội, xóa đói, giảm nghèo cho thanh niên; các đề án về cải thiện và
chăm sóc sức khỏe cho thanh thiếu niên, trong đó ưu tiên cho việc chăm sóc sức
khỏe sinh sản vị thành niên, phòng tránh các bệnh dịch do môi trường và các bệnh
dịch xã hội; tăng cường công tác mở rộng mặt trận đoàn kết tập hợp các tầng lớp
thanh niên, trong đó chú trọng thanh niên khu vực nông thôn, khu vực vùng sâu,
vùng xa; các hoạt động tình nguyện của thanh niên, trong đó ưu tiên cho các hoạt
động tình nguyện của đội ngũ tri thức trẻ; đầu tư thích
đáng cho việc xây dựng các công trình văn hóa, thể dục thể thao, nhà thiếu nhi,
tăng cường các thiết chế văn hóa để phục vụ cho các hoạt động vui chơi, giải
trí lành mạnh cho thanh thiếu niên, rút ngắn dần khoảng cách chênh lệch, tạo sự
đồng đều trong phát triển thanh thiếu niên nông thôn và thanh thiếu niên thành
thị. Ban hành chính sách phát hiện, tuyển chọn, đào tạo bồi dưỡng, sử dụng và
đãi ngộ cán bộ lãnh đạo, quản lý trẻ, tài năng theo nguyên tắc cạnh tranh công
bằng, công khai và minh bạch. Tạo bước đột phá trong việc sử dụng cán bộ lãnh đạo, quản lý trẻ, giỏi; Tổ chức các lớp tập huấn về nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công
tác thanh niên.
c) Lãnh đạo các cấp, các ngành, nhất
là người đứng đầu thường xuyên dành thời gian cho các hoạt động đối thoại với
thanh thiếu niên để nắm bắt tâm tư, nguyện vọng, giải quyết những thắc mắc, kịp
thời tháo gỡ những khó khăn cho thanh thiếu niên. Tăng cường
công tác quản lý nhà nước về thanh niên, kiện toàn đội ngũ cán bộ làm công tác
thanh niên ở các cấp, các ngành.
d) Xem xét việc đầu tư và bổ sung
kinh phí hỗ trợ và triển khai các chương trình, dự án để phát triển thanh niên,
các dự án của thanh niên trong phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo,
giải quyết việc làm, các phong trào thi đua yêu nước, phong trào xây dựng nông
thôn mới.
e) Tạo điều kiện để Đoàn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh và các tổ chức thanh niên do Đoàn Thanh niên làm nòng cốt mở rộng quan hệ giao lưu, hợp tác với các tổ chức thanh niên của các
địa phương trong nước và khu vực.
f) Kiện toàn tổ chức bộ máy làm công
tác thanh niên trên địa bàn tỉnh. Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, công
chức làm công tác thanh niên; đội ngũ cán bộ Đoàn các cấp có phẩm chất đạo đức,
trình độ và năng lực ngang tầm với nhiệm vụ được giao.
g) Thực hiện cơ chế phối hợp giữa các
cơ quan, đơn vị, địa phương và giữa cơ quan quản lý nhà nước với tổ chức đoàn
thanh niên nhằm thực hiện có hiệu quả cơ chế phối hợp đa ngành trong việc thực
hiện Chương trình phát triển thanh niên. Phát huy vai trò của đoàn viên, thanh
niên xung kích đóng góp tích cực vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
h) Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa
tổ chức đoàn thanh niên với chính quyền, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và
đoàn thể nhân dân các cấp nhằm đa dạng hóa các hình thức, phương pháp tuyên
truyền, giáo dục cho thanh niên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ công
dân.
2. Nội dung triển
khai
Theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
quản lý nhà nước trên các lĩnh vực được phân công, các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tập trung chỉ đạo tổ chức triển khai
những nội dung nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
- Giáo dục chính trị, tư tưởng, pháp
luật cho thanh niên.
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước
về thanh niên cho cán bộ, công chức làm công tác thanh
niên, cán bộ chuyên trách Đoàn thanh niên.
- Tăng tỷ lệ đoàn viên thanh niên
tham gia các tổ chức chính trị, xã hội.
- Tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp
luật, tư vấn pháp luật.
- Tuyên truyền phổ biến, học tập kiến
thức quốc phòng an ninh, Luật nghĩa vụ quân sự.
- Tuyên truyền giáo dục về phòng chống
tệ nạn xã hội.
- Tổ chức tập huấn, trang bị kỹ năng
sống, kiến thức bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, xây dựng
gia đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực gia đình, kỹ năng làm cha mẹ cho thanh
niên.
- Giải quyết việc làm, tư vấn về nghề
nghiệp cho thanh niên.
- Giáo dục thanh niên về lòng yêu nước,
lý tưởng đạo đức cách mạng, lối sống, tinh thần tự tôn dân
tộc, ý thức chấp hành pháp luật.
- Giáo dục phổ thông, hướng nghiệp và đào tạo nghề cho thanh niên.
- Bồi dưỡng, đào tạo và nâng cao năng
lực, trình độ cho thanh niên.
- Tăng cường thiết chế văn hóa, nâng
cao sức khỏe, thể trạng cho thanh niên.
(
Có Phụ lục kế hoạch thực hiện chi tiết kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Là cơ quan thường trực của Ban chỉ
đạo thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Điện Biên giai đoạn
2012-2020 (Ban chỉ đạo); có trách nhiệm phối hợp với Tỉnh đoàn thường xuyên
theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá
trình triển khai, thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì phối hợp các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện và các tổ chức chính trị, xã hội trên địa
bàn thực hiện việc kiểm tra, giám sát quá trình triển khai
thực hiện Kế hoạch.
- Theo dõi tình hình thực hiện Kế hoạch;
tổng hợp báo cáo Ban chỉ đạo; tham mưu tổ chức sơ kết, tổng kết theo quy định.
2. Tỉnh đoàn
TNCS Hồ Chí Minh
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ
trong việc giúp Ban chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch đã đề
ra.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra giám sát Đoàn thanh niên các cấp và các tổ chức thành
viên thực hiện tốt Kế hoạch.
- Chủ động trong việc tham mưu xây dựng
tổ chức Đoàn và các tổ chức thành viên vững mạnh làm nòng cốt phát triển các
phong trào hành động cách mạng của thanh niên; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ Đoàn, cán bộ của các tổ chức thành viên.
- Xây dựng và triển khai các dự án mới
để thực hiện chương trình phát triển thanh niên; tiếp tục nghiên cứu và đề xuất
với cơ quan có thẩm quyền về chính sách đối với thanh niên và công tác thanh
niên.
- Báo cáo Ban Chỉ
đạo các nội dung liên quan đến công tác triển khai thực hiện Chương trình phát
triển thanh niên và Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên do tổ chức Đoàn và các tổ chức thành viên các cấp thực hiện.
3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành và UBND cấp huyện liên quan thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt các
chương trình, đề án, dự án, kế hoạch thực hiện hoặc lồng ghép thực hiện các nhiệm
vụ của Chương trình phát triển thanh niên.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra giám
sát việc thực hiện và báo cáo Ban chỉ đạo các nội dung liên quan đến việc tổ chức
thực hiện Chương trình phát triển thanh niên và Kế hoạch thực hiện Chương trình
phát triển thanh niên thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ của ngành.
4. Sở Tài chính
- Hướng dẫn việc lập dự toán, thanh
quyết toán kinh phí; thẩm định dự toán và tham mưu bố trí kinh phí thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình phát triển thanh niên và các chương
trình, dự án, đề án, kế hoạch lồng ghép thực hiện Chương trình phát triển thanh
niên của các cấp, các ngành theo quy định hiện hành;
- Theo dõi và tham mưu UBND tỉnh điều
chỉnh kinh phí thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình phát triển thanh niên theo thẩm quyền.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
các nội dung liên quan đến kinh phí trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của
ngành; báo cáo Ban chỉ đạo các nội dung liên quan đến
Chương trình phát triển thanh niên theo quy định.
5. Các sở, ban, ngành tỉnh
- Tổ chức triển khai thực hiện Chương
trình phát triển thanh niên; lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình
phát triển thanh niên vào các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch do đơn vị
xây dựng, thực hiện.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện và báo cáo Ban chỉ đạo các nội dung liên quan đến việc tổ chức
triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên và Kế hoạch thực hiện
chương trình phát triển thanh niên thuộc phạm vi chức
năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị.
6. Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Điện Biên Phủ và các cơ quan thông tin đại chúng
- Tăng cường công tác tuyên truyền về
Chương trình phát triển thanh niên, vị trí, vai trò của thanh niên trong xây dựng
và bảo vệ Tổ Quốc; tuyên truyền về tầm quan trọng, ý nghĩa của Chương trình
phát triển thanh niên; tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho thanh niên
về trách nhiệm của thanh niên đối với tương lai đất nước, dân tộc.
- Thực hiện và chỉ đạo các đơn vị cấp
huyện tăng thời lượng phát sóng, số lượng bài viết; mở
thêm các chuyên trang, chuyên mục về công tác thanh niên,
phong trào thanh niên lập thân, lập nghiệp; chú trọng biểu
dương các mô hình, cách làm hay, các cá nhân, tập thể
thanh niên tiêu biểu, xuất sắc trong mọi lĩnh vực và các đơn
vị thực hiện tốt Chương trình phát triển thanh
niên thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
7. Đề nghị
Ủy ban mặt trận Tổ Quốc và các đoàn thể
- Tham gia tổ chức triển khai Kế hoạch
thực hiện Chương trình phát triển thanh niên; tuyên truyền về vị trí, vai trò của
thanh niên và giáo dục, nâng cao nhận thức đối với thanh niên trong tổ chức
mình về ý thức, trách nhiệm trong xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
- Tham gia giám sát, kiểm tra việc thực
hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên; báo cáo Ban chỉ đạo các nội dung
liên quan đến Chương trình phát triển thanh niên thuộc phạm vi chức năng, nhiệm
vụ của tổ chức.
8. UBND các huyện, thị xã, thành
phố
- Xây dựng kế hoạch, bố trí kinh phí,
tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên và Kế hoạch thực hiện
Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh theo thẩm quyền.
- Thực hiện và chỉ đạo cấp xã lồng
ghép các nhiệm vụ của Chương trình phát triển thanh niên của
tỉnh vào chương trình, dự án, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của cấp
huyện, cấp xã.
- Tăng cường hỗ trợ, tạo điều kiện
cho các tổ chức của thanh niên trên địa bàn hoạt động; tạo điều kiện, tổ chức để
lực lượng thanh niên địa phương tham gia phát triển kinh tế; tổ chức các hoạt động
nhằm nâng cao sức khỏe, phát triển thể chất cho thanh niên.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển
khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên, kế hoạch thực hiện Chương
trình phát triển thanh niên và báo cáo Ban chỉ đạo theo quy định.
IV. KINH PHÍ
1. Đối với các nhiệm vụ thực hiện các
mục tiêu chương trình phát triển thanh niên đề ra:
Việc lập dự toán và thanh quyết toán
thực hiện cùng với việc lập dự toán và thanh quyết toán ngân sách hàng năm.
2. Đối với các nhiệm vụ được lồng
ghép với các chương trình, dự án, đề án khác có tác động đến đối tượng thanh
niên: Việc lập dự toán, thanh quyết toán kinh phí theo các chương trình, dự án,
đề án đó.
3. Các nội dung, hoạt động gắn với
nhiệm vụ thường xuyên, các cơ quan, đơn vị, địa phương lập dự toán cùng với dự toán chi ngân sách hàng năm trình các cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương
trình Phát triển thanh niên tỉnh Điên Biên giai đoạn 2016 - 2020. Ủy ban nhân
dân tỉnh Điện Biên yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố chủ động phối hợp tổ chức,
triển khai thực hiện hiệu quả nội dung kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh;
- LĐ UBND tỉnh;
- Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố;
- Lưu: VT, NC(T).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH
NIÊN TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 1575/KH-UBND ngày 03/6/2016 của UBND tỉnh Điện
Biên)
STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Mục
tiêu, chỉ tiêu, đối tượng
|
Đơn vị chủ trì
|
Năm
2016
|
2016
đến 2020
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Giáo dục chính trị, tư tưởng,
pháp luật cho thanh niên.
|
|
1
|
Thanh niên thường xuyên được học tập
Nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, trong đó có
nội dung liên quan đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên.
|
100% thanh niên công chức, viên chức,
trong lực lượng vũ trang và trường học; 85% thanh niên nông thôn, thành thị
và thanh niên trong các doanh nghiệp.
|
Thường xuyên có 100% thanh niên
công chức, viên chức, trong lực lượng vũ trang và trường học; 85% thanh niên
nông thôn, thành thị và thanh niên trong các doanh nghiệp.
|
Tỉnh đoàn
|
II
|
Nâng cao năng lực QLNN về thanh
niên cho CBCC làm công tác thanh niên, CB chuyên trách Đoàn thanh niên.
|
1
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng QLNN
|
100% CBCC làm công tác QLNN về
thanh niên; CB chuyên trách Đoàn thanh niên, CB kiêm nhiệm công tác thanh
niên ở các cấp, các ngành.
|
100% CBCC làm công tác QLNN về
thanh niên; CB chuyên trách Đoàn thanh niên, CB kiêm nhiệm công tác thanh
niên ở các cấp, các ngành.
|
III
|
Tăng tỷ lệ đoàn viên tham gia
các tổ chức chính trị, xã hội.
|
1
|
Phát triển đoàn viên
|
Tăng 20%
|
Tăng 20/% hàng năm
|
2
|
Đoàn viên, thanh niên phát triển Đảng.
|
75% tổng số đoàn viên ưu tú;
|
75% tổng số đoàn viên ưu tú hàng
năm.
|
3
|
Đoàn viên thanh niên được kết nạp
vào Đảng
|
70% tổng số Đảng
viên mới được kết nạp
|
70% tổng số
Đảng viên mới được kết nạp hàng năm.
|
4
|
Mở rộng mặt trận đoàn kết tập hợp thanh niên của tỉnh.
|
|
Trên 50%
|
IV
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật, tư vấn pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật cho thanh niên lao động tự do và thanh niên
trong các doanh nghiệp.
|
Trên 8.000 lượt người
|
Trên 8.000 lượt người/ năm
|
2
|
Tư vấn pháp luật cho thanh niên
nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.
|
Trên 9.000 lượt người
|
Trên 9.000 lượt người/ năm
|
3
|
Thanh niên được học tập, phổ biến
các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp luật có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động,
người sử dụng lao động.
|
100% thanh niên trước khi đi lao động
có thời hạn ở nước ngoài
|
100% thanh niên trước khi đi lao động
có thời hạn ở nước ngoài
|
V
|
Tuyên truyền, phổ biến, học tập
kiến thức quốc phòng an ninh, Luật Nghĩa vụ quân
sự
|
Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh
|
1
|
Học tập nghị quyết, chỉ thị của Đảng,
của Đoàn, pháp luật nhà nước, điều lệnh, điều lệ của Quân đội, quy định của
đơn vị, các văn bản có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội trong tình hình mới.
|
100%
|
100%
|
2
|
Thanh niên sau 3 tháng nhập ngũ được
kết nạp đoàn, có từ 20 - 25 đoàn viên ưu tú được bồi dưỡng
giúp đỡ kết nạp vào Đảng.
|
100%
|
100%
|
3
|
Thanh niên được tuyên truyền giáo dục
pháp luật và tích cực tham gia đấu tranh phòng chống các loại tội phạm và tệ
nạn xã hội.
|
100%
|
100%
|
4
|
Thanh niên sau khi xuất ngũ được tư
vấn, đăng ký vào các trường dạy nghề trong và ngoài quân đội.
|
70%
|
75%-80%
|
VI
|
Tuyên truyền, giáo dục về phòng
chống tệ nạn xã hội.
|
|
1
|
Kế hoạch tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội tại vùng đô thị
|
80% thanh niên
|
100% thanh niên
|
|
2
|
Kế hoạch tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội tại vùng nông thôn
|
70% - 80% thanh niên.
|
90% thanh niên
|
|
3
|
Điều trị Methadone thay thế nghiện
chất (người)
|
500
|
2,258
|
|
VII
|
Tổ chức
tập huấn, trang bị kỹ năng sống, kiến thức bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, xây dựng gia đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực gia đình, kỹ năng làm cha mẹ.
|
|
1
|
Trang bị kỹ năng sống, kiến thức về
bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, xây dựng gia đình hạnh
phúc, phòng chống bạo lực gia đình
|
Ít nhất 80% thanh niên
|
Trên 80% thanh niên
|
|
2
|
Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng làm cha
mẹ.
|
100% thanh niên trong độ tuổi kết
hôn
|
100% thanh niên trong độ tuổi kết
hôn
|
|
VIII
|
Giải quyết việc làm, tư vấn về
nghề nghiệp.
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
1
|
Giải quyết việc làm.
|
7.500 - 8.000 thanh niên
|
26.230 thanh niên
|
2
|
Tư vấn nghề nghiệp và việc làm phù
hợp.
|
80% thanh niên
|
80% thanh niên/năm
|
3
|
Giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp trong
thanh niên đô thị
|
Dưới 6%
|
Dưới 4%
|
4
|
Giảm thiểu tỷ lệ thiếu việc làm
trong thanh niên nông thôn
|
Dưới 6%
|
Dưới 3%.
|
5
|
Học tập phổ biến các quy định của
Pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản
pháp lý có liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài
|
100%
|
100%
|
6
|
Trang bị kĩ năng sống, kiến thức về
bình đẳng giới
|
80%
|
Trên 80%
|
7
|
Đào tạo nghề cho thanh niên trong độ
tuổi lao động đến năm 2020
|
70%
|
70%
|
IX
|
Giáo dục thanh niên về lòng yêu
nước, lý tưởng đạo đức cách mạng, lối sống, tinh thần tự tôn dân tộc, ý thức chấp hành pháp luật
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Thanh niên công chức, viên chức
ngành Giáo dục và Đào tạo và học sinh, sinh viên được bồi dưỡng về đạo đức, lối
sống, lý tưởng sống, được học tập, nghiên cứu Nghị quyết của các cấp ủy Đảng,
chính sách pháp luật của nhà nước liên quan đến thanh niên.
|
100%
|
100%
|
2
|
Tuyên truyền
Luật nghĩa vụ quân sự đến đoàn viên thanh niên học sinh, sinh viên trong độ
tuổi nghĩa vụ quân sự; thanh niên trong lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự
bị động viên trong ngành tham gia chương trình huấn luyện theo quy định.
|
100%
|
100%
|
3
|
Đoàn viên thanh niên trong các trường học tham gia các hoạt động xây dựng đời sống văn hóa cộng
đồng (lao động dọn dẹp vệ sinh, môi trường cảnh quan trường, lớp và khu dân cư,
các hoạt động tình nguyện giúp đỡ các xã vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa cải
thiện môi trường và điều kiện sống cho nhân dân...), các hoạt động bảo tồn và
phát huy bản sắc dân tộc.
|
100%
|
100%
|
4
|
Học sinh từ THCS trở lên được tuyên
truyền, phổ biến những nội dung cơ bản của pháp luật về phòng chống tội phạm,
tệ nạn xã hội, Luật phòng chống ma túy, Luật giao thông
đường bộ
|
Trên 90%
|
Trên 90%
|
5
|
Thành lập được câu lạc bộ thanh
niên hoặc đội thanh niên tình nguyện tuyên truyền phòng
chống tội phạm và các tệ nạn xã hội ở các cơ sở giáo dục
|
70%
|
70%
|
X
|
Giáo dục phổ thông và đào tạo
nghề
|
|
1
|
Học sinh trong độ tuổi (từ 11
đến 16 tuổi) hoàn thành trung học cơ sở
|
88%
|
88%
|
|
2
|
Học sinh đạt trình độ học vấn trung
học phổ thông hoặc bổ túc trung học phổ thông
|
53%
|
60%
|
|
3
|
Thanh niên trong lực lượng lao động
được đào tạo nghề
|
65%
|
65%
|
|
XI
|
Bồi dưỡng, đào tạo và nâng cao năng lực, trình độ cho thanh niên.
|
Sở Nội vụ
|
1
|
Bồi dưỡng QLNN
|
20% trở lên cán bộ, công chức trẻ
cấp xã
|
20% trở lên cán bộ, công chức trẻ cấp
xã/năm
|
2
|
Đào tạo nâng cao trình độ trong các
lĩnh vực.
|
Trên 70% thanh niên trên tổng số
nguồn nhân lực được đào tạo của toàn tỉnh
|
Trên 70% thanh niên trên tổng số
nguồn nhân lực được đào tạo của toàn tỉnh/năm
|
XII
|
Tăng cường thiết chế văn hóa; nâng cao sức khỏe, thể trạng.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Văn
hóa Thể thao và Du lịch
|
1
|
Thanh niên thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.
|
80% trở lên.
|
80% trở lên.
|
2
|
Số đơn vị có sân chơi, bãi tập cho
thanh niên
|
|
Trên 25% xã, phường, thị trấn toàn
tỉnh
|
3
|
Số đơn vị có câu lạc bộ thể thao.
|
|
50% xã toàn tỉnh
|
4
|
Nâng cao thể trạng thanh niên 18 tuổi
|
|
Bình quân nam 1,67m, nữ 1,56m.
|
XII
|
Sơ kết, tổng kết
|
|
Tổng kết
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp tỉnh, cấp huyện
|