Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên trong Kế hoạch triển khai, thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012 - 2020
Số hiệu | 790/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/05/2016 |
Ngày có hiệu lực | 10/05/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Lê Quang Thích |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 790/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TRONG KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2012 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Chỉ thị số 06/CT-TTg ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên giai đoạn 2011 - 2020;
Thực hiện Công văn số 1463/BNV-CTTN ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Bộ Nội vụ về việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án phát triển thanh niên.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 655/SNV ngày 28 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên trong Kế hoạch triển khai, thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 997/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Nội vụ theo dõi, tổng hợp, xây dựng và trình Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược Phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn đoạn 2016 - 2020.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 997/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi không điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
BIỂU
RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CÁC MỤC TIÊU/CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TRONG CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số:
790/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Số TT |
Nội dung mục tiêu |
Chỉ tiêu đề ra giai đoạn 2012-2015 (Tỷ lệ% hoặc số lượng) |
Kết quả đạt được giai đoạn 2012-2015 (Tỷ lệ % hoặc số lượng) |
Điều chỉnh, bổ sung ở giai đoạn 2016-2020 (Tỷ lệ % hoặc số lượng) |
Ghi chú |
1 |
Hàng năm thanh niên là công chức, viên chức, học sinh, sinh viên, thanh niên trong lực lượng vũ trang được học nghị quyết của các cấp ủy đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên |
100% thanh niên |
100% |
100% thanh niên |
|
2 |
Thanh niên ở nông thôn, đô thị và thanh niên là công nhân được học nghị quyết của các cấp ủy đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên đến năm 2020 |
80% thanh niên ở nông thôn, đô thị và thanh niên là công nhân |
100% |
80% thanh niên ở nông thôn, đô thị và thanh niên là công nhân |
|
3 |
Thanh niên đạt trình độ học vấn trung học phổ thông và tương đương đến năm 2020 |
Phấn đấu đạt 90% |
80% |
Phấn đấu đạt 90% (Điều chỉnh đối tượng: “thanh niên là học sinh” |
|
4 |
Thanh niên trong lực lượng lao động được đào tạo nghề đến năm 2020 |
70% |
40% |
|
|
5 |
Thanh niên học sinh được giáo dục hướng nghiệp đến năm 2020 |
100% |
60% |
|
|
6 |
Cán bộ, công chức, viên chức trong độ tuổi thanh niên công tác tại khu vực đô thị và đồng bằng biết sử dụng ít nhất 01 ngoại ngữ. |
Phấn đấu đạt 100% BS |
|
Phấn đấu đạt 100% BS |
Bổ sung mới |
7 |
Cán bộ, công chức, viên chức là người kinh trong độ tuổi thanh niên công tác tại vùng dân tộc thiểu số sử dụng được 01 thứ tiếng dân tộc tại địa bàn công tác đến năm 2020. |
Phấn đấu đạt 100% BS |
|
Phấn đấu đạt 100% BS |
Bổ sung mới |
8 |
Phấn đấu mỗi năm tổ chức chuyển giao, tư vấn khoa học kỹ thuật, công nghệ cho (5.000) 1.000 thanh niên nông thôn, công nhân; |
Phấn đấu đạt 5.000 thanh niên/ năm |
10% |
Phấn đấu đạt 1.000 thanh niên/ năm (Điều chỉnh từ 5.000 xuống 1.000) |
Điều chỉnh giảm |
9 |
Bồi dưỡng và nâng cao năng lực về quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ cấp xã hàng năm |
Ít nhất 20% |
100% |
|
Đề xuất thay thế bằng các chỉ tiêu khác |
10 |
Thanh niên công chức, viên chức được học tập, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng mềm hàng năm |
90% |
90% |
|
Đề xuất thay thế bằng các chỉ tiêu khác |
11 |
Cán bộ, công chức được cập nhật kiến thức pháp luật, được bồi dưỡng về đạo đức công vụ hàng năm |
Ít nhất 80% |
|
Ít nhất 80% |
Bổ sung mới |
12 |
Cán bộ, công chức được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ hàng năm |
Ít nhất 70% |
|
Ít nhất 70% |
Bổ sung mới |
13 |
Viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đến năm 2020. |
Ít nhất 60% viên chức |
|
Ít nhất 60% viên chức |
Bổ sung mới |
14 |
Viên chức được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp; cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành hàng năm. |
Ít nhất 60% |
|
Ít nhất 60% |
Bổ sung mới |
15 |
Cán bộ, công chức cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên đến năm 2020 |
100% |
|
100% |
Bổ sung mới |
16 |
Công chức cấp xã có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí đảm nhiệm đến năm 2020 |
90% |
|
90% |
Bổ sung mới |
17 |
Cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp, đạo đức công vụ hàng năm |
Ít nhất 60% |
|
Ít nhất 60% |
Bổ sung mới |
18 |
Thanh niên trong độ tuổi thi hành Luật Nghĩa vụ quân sự hàng năm |
Đạt 100% và không có trường hợp đào ngũ |
100% |
Đạt 100% và không có trường hợp đào ngũ |
|
19 |
Thanh niên trong lực lượng Dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên thực hiện tốt Chương trình huấn luyện công tác bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội hàng năm |
Đạt 100% |
100% |
Đạt 100% |
|
20 |
Phấn đấu hàng năm thanh niên trong Chi đoàn dân quân tự vệ ở cơ sở hoạt động có hiệu quả |
95% |
100% |
95% |
|
21 |
Phấn đấu hàng năm thanh niên trong Đội thanh niên xung kích an ninh ở cơ sở hoạt động có hiệu quả |
85% |
100% |
85% |
|
22 |
Học sinh, sinh viên thực hiện tốt Chương trình giáo dục Quốc phòng trong các trường Phổ thông trung học, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, cao đẳng, đại học của tỉnh hàng năm |
Phấn đấu đạt 100% |
100% |
Phấn đấu đạt 100% |
|
23 |
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên lao động tự do và thanh niên lao động ở các khu công nghiệp, khu kinh tế hàng năm |
80% BS |
100% |
80% BS |
|
24 |
Thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động; |
100% |
100% |
100% |
|
25 |
Giải quyết việc làm mới cho thanh niên hàng năm |
Phấn đấu ít nhất 10.000/ năm |
103% |
Phấn đấu ít nhất 10.000/năm |
|
26 |
Thanh niên được tư vấn về nghề nghiệp và việc làm hàng năm |
80% |
100% |
80% |
|
27 |
Thanh niên được trang bị kỹ năng sống, kiến thức về bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, xây dựng gia đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực gia đình đến năm 2020 |
Ít nhất 80% thanh niên |
100% |
Ít nhất 80% thanh niên |
|
28 |
Hàng năm tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng làm cha mẹ cho thanh niên đến tuổi kết hôn |
Ít nhất 60% |
100% |
Ít nhất 60% |
|
29 |
Hàng năm mỗi cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức trong độ tuổi thanh niên tổ chức hoặc tham gia ít nhất 01 hoạt động thể thao, văn hóa, văn nghệ thu hút thanh niên tham gia |
Ít nhất 01 hoạt động |
|
Ít nhất 01 hoạt động |
Bổ sung mới |
30 |
Chiều cao bình quân của nam thanh niên đủ 18 tuổi đến năm 2020 |
1,67m |
|
1,65m (Điều chỉnh từ 1,67m xuống 1,65m) |
|
31 |
Chiều cao bình quân của nữ thanh niên đủ 18 tuổi đến năm 2020 |
1,56m |
|
1,56m |
|