ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 156/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2012
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2013
- 2015
Thực
hiện Nghị quyết số 13/2011/QH13 ngày 19/11/2011 của Quốc hội về Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015; Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18/12/2011
của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các Chương trình MTQG giai đoạn 2012
- 2015; Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc
Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề giai đoạn 2012 -
2015, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH:
1.
Sự cần thiết:
-
Năm 2011 là năm đầu tiên Thành phố triển khai Kế hoạch thực hiện chương trình mục
tiêu giảm nghèo giai đoạn 2011 - 2015. Theo chuẩn nghèo của Thành phố Hà Nội, tại
thời điểm tháng 01/2011, toàn Thành phố có 116.057 hộ nghèo, chiếm tỷ lệ 7,52%
tổng số hộ dân. Có 18 xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 25% trở lên (xã nghèo), hiện có
11.250 đối tượng đang được hưởng trợ cấp hàng tháng người già yếu không có khả
năng tự phục vụ, người mắc bệnh hiểm nghèo không có khả năng lao động, là thành
viên thuộc hộ nghèo.
- Với
sự chỉ đạo quyết liệt của Thành ủy, HĐND, UBND, sự tham gia có hiệu quả của các
sở, ban, ngành, Ủy ban MTTQ, các đoàn thể, quận, huyện, thị xã trong công tác
trợ giúp người nghèo, bằng nhiều giải pháp hỗ trợ, theo tổng hợp báo cáo của
các quận huyện, năm 2011 toàn Thành phố giảm được 35.112 hộ nghèo, đạt 145% kế
hoạch, đưa tỷ lệ hộ nghèo từ 7,52% (đầu năm 2011) xuống còn 5,1% (tương đương
80.945 hộ nghèo). Năm 2012 dự kiến giảm 23.000 hộ xuống còn 3,6%.
Để
giúp các xã, thôn vùng dân tộc, miền núi là các xã, thôn đặc biệt khó khăn
thành phố trong việc phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2015, Thành ủy
đã ban hành Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 31/10/2011 về phát triển kinh tế xã hội
vùng dân tộc thiểu số miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011 -2015.
2.
Căn cứ xây dựng kế hoạch:
-
Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
-
Nghị quyết số 13/2011/QH13 ngày 19/11/2011 của Quốc hội về Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2011-2015.
-
Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh
mục các Chương trình MTQG giai đoạn 2012-2015.
-
Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015.
-
Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 31/10/2011 về phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc
thiểu số miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015.
- Thực
hiện Nghị quyết của HĐND Thành phố, Kế hoạch phát triển kinh tế - Xã hội 5 năm
giai đoạn 2011-2015 và Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 28/01/2011 của UBND Thành phố
về việc thực hiện Chương trình mục tiêu giảm nghèo Thành phố Hà Nội giai đoạn
2011- 2015.
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU:
1.
Mục tiêu tổng quát:
- Đẩy
nhanh tốc độ giảm nghèo, tạo điều kiện cho các hộ vươn lên mức sống khá. Nâng
cao năng lực của đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo.
- Thực
hiện Nghị quyết của HĐND Thành phố, Kế hoạch phát triển kinh tế - Xã hội 5 năm
giai đoạn 2011-2015 và Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 28/01/2011 của UBND Thành phố
về việc thực hiện Chương trình mục tiêu giảm nghèo Thành phố Hà Nội giai đoạn
2011-2015, Thành phố phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 2% vào cuối năm
2015.
- Lồng
ghép chương trình hồ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số
miền núi trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2015 theo Nghị quyết số
06-NQ/TU ngày 31/10/2011 về phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số miền
núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015.
- Thực
hiện nhân rộng mô hình giảm nghèo.
2.
Mục tiêu cụ thể:
Nội dung
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Dự
kiến tỷ lệ hộ nghèo giảm
|
1%
|
0,8%
|
0,5%
|
Dự
kiến số hộ nghèo giảm
|
16.500 hộ
|
14.500 hộ
|
10.000 hộ
|
Dự
kiến tỷ lệ hộ nghèo cuối năm
|
2,6%
|
1,8%
|
1,4%
|
- Thực
hiện nhân rộng mô hình giảm nghèo ở các xã, phường trên địa bàn thành phố giai
đoạn 2013-2015.
- Thực
hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có
thu nhập tối đa bằng 150% hộ nghèo tại 577 xã, phường của Thành phố Hà Nội.
*
Đối với việc hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
miền núi của thành phố Hà Nội:
- Về
phát triển cơ sở hạ tầng: Đảm bảo đến năm 2015 cơ sở hạ tầng thiết yếu đáp ứng
nhu cầu và phù hợp với quy hoạch dân cư, sản xuất đảm bảo phục vụ có hiệu quả
nâng cao đời sống và phát triển sản xuất. Phấn đấu đến năm 2015: 100% xã, thôn
thuộc diện đầu tư có đường giao thông từ trung tâm xã đến thôn, đường trục
chính trong thôn được bê tông hóa, có đủ trường, lớp học được kiên cố hóa, có
nhà văn hóa phục vụ sinh hoạt cộng đồng, có các công trình thủy lợi đảm bảo phục
vụ tưới, tiêu thuận lợi đạt từ 80% đến 90% diện tích đất canh tác.
-
Phát triển kinh tế, xóa đói, giảm nghèo, nâng cao mức sống của đồng bào các dân
tộc, Giảm dần khoảng cách chênh lệch mức sống giữa các dân tộc, các vùng trên địa
bàn thành phố.
- Tạo
điều kiện thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế và giữ vững ổn định chính trị, trật
tự xã hội. Tạo sự chuyển dịch mạnh về cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
phát triển sản xuất gắn với thị trường có sức cạnh tranh cao, cải thiện và nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào dân tộc ở các xã, thôn đặc biệt
khó khăn một cách bền vững.
-
Tích cực triển khai, phát huy thế mạnh vùng miền huy động các nguồn lực theo
phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”. Huy động nhiều nguồn lực cho đầu
tư góp phần phát triển nhanh về kinh tế - xã hội, giải quyết những khó khăn, bức
xúc của đồng bào vùng dân tộc miền núi để góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao
đời sống vật chất cho đồng bào.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN:
1.
Đối tượng thực hiện chương trình: Đối
tượng thực hiện chương trình là các cơ quan, Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị
được giao vốn, kinh phí để thực hiện các dự án của Kế hoạch. Đối tượng thụ hưởng:
Người nghèo, hộ nghèo; ưu tiên người người nghèo là người dân tộc thiểu số, người
cao tuổi, người khuyết tật, phụ nữ và trẻ em.
2.
Phạm vi thực hiện Chương trình: Kế hoạch
thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Hà Nội
giai đoạn 2013 - 2015 được thực hiện trong phạm vi toàn thành phố, ưu tiên cho
vùng đồng bào dân tộc thiểu số của Thành phố.
IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN:
1.
Dự án 2: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của
thành phố Hà Nội
-
Mục tiêu của dự án:
Tăng
cường cơ sở vật chất hạ tầng thiết yếu phục vụ cho sản xuất, kinh doanh và dân
sinh ở các xã, thôn khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của thành
phố Hà Nội để góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, cải thiện đời sống của
người dân, giảm nghèo nhanh và bền vững.
-
Nội dung:
Đảm
bảo đến năm 2015 cơ sở hạ tầng thiết yếu đáp ứng nhu cầu và phù hợp với quy hoạch
dân cư, sản xuất đảm bảo phục vụ có hiệu quả nâng cao đời sống và phát triển sản
xuất. Phấn đấu đến năm 2015: 100% xã, thôn thuộc diện đầu tư có đường giao
thông từ trung tâm xã đến thôn, đường trục chính trong thôn được bê tông hóa,
có đủ trường, lớp học được kiên cố hóa, có nhà văn hóa phục vụ sinh hoạt cộng đồng,
có các công trình thủy lợi đảm bảo phục vụ tưới, tiêu thuận lợi đạt từ 80% đến
90% diện tích đất canh tác.
-
Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí
thực hiện dự án dự kiến trong chương trình giảm nghèo là: 900 tỷ đồng dự kiến
nguồn ngân sách địa phương (vốn đầu tư phát triển). Tổng kinh phí và danh mục dự
án xác định theo Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 31/10/2011 về
phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số miền núi của Thủ đô Hà Nội giai
đoạn 2011 - 2015 được UBND Thành phố phê duyệt.
-
Cơ quan chủ trì quản lý dự án:
Ban Dân tộc Thành phố.
2.
Dự án 3: Nhân rộng mô hình giảm nghèo
- Mục
tiêu: Nhân rộng các mô hình giảm nghèo hiệu quả, phù hợp nhằm nâng cao
năng lực sản xuất, kinh doanh và đa dạng hóa về thu nhập cho người nghèo, hộ
nghèo; tạo cho người nghèo, hộ nghèo tiếp cận các chính sách, nguồn lực thị trường
(thị trường vốn, lao động, đất đai, khoa học kỹ thuật - công nghệ và thị trường
hàng hóa đầu vào, đầu ra...) hướng đến phát triển sản xuất và dịch vụ, tăng
nhanh thu nhập, góp phần giảm nghèo nhanh và bền vững.
-
Nội dung:
Thực
hiện nhân rộng mô hình giảm nghèo ở các xã, phường trên địa bàn thành phố giai
đoạn 2013-2015.
-
Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí
để thực hiện dự án là: 3 tỷ đồng nguồn ngân sách địa phương (vốn sự nghiệp).
-
Cơ quan chủ trì quản lý dự án: Sở
Lao động Thương binh và Xã hội.
3.
Dự án 4: Hỗ trợ nâng cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát, đánh
giá thực hiện Chương trình
-
Mục tiêu:
Nâng
cao năng lực đội ngũ cán bộ giảm nghèo các cấp; tuyên truyền, nâng cao nhận thức
của cộng đồng, người dân, các cấp, các ngành về ý nghĩa và tầm quan trọng của
giảm nghèo và cách tiếp cận về giảm nghèo bền vững; thiết lập hệ thống giám
sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý, thực hiện Nghị quyết
số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về Định hướng giảm nghèo bền
vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 (sau đây viết tắt là Nghị quyết 80).
-
Nội dung:
+
Nâng cao năng lực: Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, nâng cao năng lực cho cán bộ làm
công tác giảm nghèo các cấp mỗi năm tập huấn cho 1.200 CB giảm nghèo là thành
viên ban chỉ đạo giảm nghèo Thành phố, quận, huyện, xã, phường, cán bộ làm công
tác giảm nghèo các cấp.
+ Hoạt
động truyền thông, giám sát đánh giá: Tổ chức các hoạt động truyền thông, in
tài liệu tuyên truyền về các chính sách giảm nghèo phát cho cán bộ làm công tác
giảm nghèo từ thành phố đến xã phường; Thực hiện các hoạt động giám sát về tình
hình thực hiện các chính sách giảm nghèo tại một số địa phương.
-
Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí
để thực hiện dự án là: 6,0 tỷ đồng nguồn ngân sách địa phương (vốn sự nghiệp).
-
Cơ quan chủ trì quản lý dự án: Sở
Lao động Thương binh và Xã hội.
V. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN:
-
Ngân sách Thành phố: Tổng kinh phí: 909 tỷ đồng trong đó: vốn ĐTPT là: 900 tỷ đồng;
vốn sự nghiệp: 9,0 tỷ đồng.
- Lồng
ghép chương trình hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền
núi của thành phố Hà Nội theo Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 31/10/2011 về phát
triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn
2011-2015 do Ban Dân tộc chủ trì quản lý thực hiện với tổng kinh phí dự kiến là
900 tỷ đồng (nguồn vốn đầu tư phát triển).
-
Nhân rộng mô hình giảm nghèo: do Sở Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì, phối
hợp với Sở Nông nghiệp PTNN thực hiện ở các xã, phường trên địa bàn thành phố tổng
kinh phí là: 3 tỷ đồng (nguồn vốn sự nghiệp)
- Nâng
cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện chương
trình: Mục tiêu đẩy nhanh tốc độ giảm nghèo, hạn chế tái nghèo, tạo cơ hội cho
các hộ nghèo vượt nên thoát nghèo. Tăng cường các hoạt động giám sát, đánh giá
truyền thông và nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp,
hàng năm tập huấn 1.200 cán bộ làm công tác giảm nghèo là thành viên Ban chỉ đạo
giảm nghèo Thành phố, quận, huyện, xã, phường, thị trấn, in tài liệu phổ biến
chính sách, nâng cao năng lực cho cán bộ giảm nghèo các cấp, in tờ rơi tuyên
truyền về mục tiêu giảm nghèo, các chính sách trợ giúp người nghèo hiện hành. Tổ
chức giám sát đánh giá từ 6-8 huyện, thị xã; tổng kinh phí giai đoạn 2013 -
2015 là: 6,0 tỷ đồng
(Chi
tiết chỉ tiêu, mục tiêu, nguồn kinh phí thực hiện hàng năm theo phụ lục)
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1.
Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
- Là
cơ quan thường trực thực hiện Chương trình: phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan, tổ chức có liên
quan hướng dẫn và chỉ đạo các quận, huyện, thị xã, các đơn vị thụ hưởng dự án tổ
chức thực hiện.
-
Hàng năm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp nhu cầu kinh
phí thực hiện Kế hoạch trên địa bàn trình Ủy ban nhân dân Thành phố bố trí ngân
sách thực hiện; Đồng thời dự kiến phân bổ nguồn kinh phí Chương trình của trung
ương báo cáo UBND Thành phố phê duyệt;
- Kiểm
tra, giám sát thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững; định kỳ 6 tháng,
hàng năm tổng hợp, báo cáo Ban chỉ đạo, UBND Thành phố, Cục bảo trợ Xã hội.
2.
Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ
trì, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính tổng hợp nhu
cầu kinh phí, đề xuất UBND Thành phố trình HĐND Thành phố bố trí nguồn lực thực
hiện Kế hoạch trong cả giai đoạn và hàng năm.
- Phối
hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội phân bổ nguồn kinh phí của Trung ương
hỗ trợ hàng năm để thực hiện Kế hoạch.
- Phối
hợp kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Kế hoạch.
3.
Sở Tài chính:
- Hướng
dẫn cơ chế quản lý tài chính, quyết toán kinh phí Chương trình MTQG Việc làm và
dạy nghề.
- Phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối bố trí nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch
trình UBND Thành phố phê duyệt.
- Phối
hợp kiểm tra, giám sát đánh giá thực hiện Kế hoạch.
4.
Ban dân tộc Thành phố:
Cơ
quan chủ trì quản lý dự án 2, thực hiện nhiệm vụ phân công theo Kế hoạch thực
hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 31/10/2011 về phát triển kinh tế xã hội vùng
dân tộc thiểu số của thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011-2015 và định kỳ 6 tháng, hàng
năm, báo cáo tình hình thực hiện gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội tổng hợp
chung báo cáo Ban chỉ đạo chương trình giảm nghèo bền vững, UBND Thành phố; Căn
cứ Kế hoạch này được duyệt, tổng hợp, đề xuất kế hoạch phân bổ chi tiết từng
năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để đề xuất UBND Thành phố trình
HĐND Thành phố bố trí trong kế hoạch hàng năm.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Cơ
quan phối hợp thực hiện dự án 3 tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình.
6.
Các Sở, ban, ngành khác: liên
quan phối hợp tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình.
7.
Ủy ban nhân dân các huyện: Ba Vì,
Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 31/10/2011 về phát triển kinh tế xã hội
vùng dân tộc thiểu số của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015. Tổng hợp kết quả,
báo cáo định kỳ với Ủy ban nhân dân thành phố qua Ban Dân tộc thành phố. Căn cứ
Kế hoạch được duyệt, tổng hợp, đề xuất kế hoạch phân bổ chi tiết từng năm gửi
cơ quan chủ trì theo dõi Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày
31/10/2011, đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để đề xuất UBND
Thành phố trình HĐND Thành phố bố trí trong kế hoạch hàng năm.
UBND
Thành phố yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã tổ chức triển
khai các nội dung kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ và hiệu quả các hoạt động của Kế
hoạch thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Hà
Nội giai đoạn 2013-2015; định kỳ hàng quý, 6 tháng, 1 năm có báo cáo tiến độ thực
hiện gửi về UBND Thành phố (qua Sở Lao động Thương binh và Xã hội) để tổng hợp.
Kế
hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa
bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013 - 2015 được phê duyệt để có căn cứ và cơ sở
pháp lý cho việc triển khai năm 2013 (Khi các dự án thành phần được Trung ương
phê duyệt, các Bộ, ngành có hướng dẫn cụ thể và phương án cân đối nguồn lực thực
hiện các Chương trình mục tiêu tổng thể 3 năm 2013 - 2015 được Hội đồng nhân
dân Thành phố thông qua nếu cần thiết sẽ điều chỉnh cho phù hợp)./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Lao động TBXH, Ban Dân tộc;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP;
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- Chủ tịch UBND các quận, huyện;
- Báo HNM, Đài PTTH Hà Nội;
- Cổng TTĐT UBNDTP;
- CPVP UBND Thành phố;
- Các phòng VHXH, TH, KT;
- Lưu: VT, KHĐT (3b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
PHỤ LỤC SỐ 01
NỘI DUNG, MỤC TIÊU, CHỈ
TIÊU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
STT
|
Nội dung
|
Mục tiêu
|
Đơn vị tính
|
CHỈ TIÊU
|
Đơn vị chủ trì/phối hợp thực hiện chương trình
|
Ghi chú
|
2013
|
2014
|
2015
|
Tổng giai đoạn (2013-2015)
|
|
Chương
trình MTQG Giảm nghèo bền vững
|
|
|
|
|
|
|
Sở
LĐTBXH/ các đơn vị được giao TH
|
|
1
|
Hỗ
trợ đầu tư cơ sở hạ tầng vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi theo Nghị
quyết số 06-NQ/TU ngày 30/10/2011 của Thành ủy Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
Ban
dân tộc/ các huyện theo NQ 06- NQ/TU ngày 31/10/2011
|
Chỉ
tiêu theo Kế hoạch thực hiện NQ số 06- NQ/TU ngày 31/10/2011 của UBND TP phê
duyệt
|
2
|
Nhân
rộng mô hình giảm nghèo
|
|
|
|
|
|
|
Sở
NNPTNT/ Sở LĐTBXH / và các quận, huyện, thị xã
|
|
3
|
Nâng
cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát đánh giá
|
|
|
|
|
|
|
Sở
LĐTBXH /Sở NNPTNT và các quận, huyện, thị xã
|
|
|
Giảm
tỷ lệ hộ nghèo
|
|
%
|
1,00
|
0,80
|
0,50
|
|
|
|
|
Số
hộ giảm nghèo
|
|
hộ
|
16.500
|
14.500
|
10.000
|
41.000
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
ĐVT:Tỷ đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Tổng giai đoạn (2013-2015)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
ĐTPT
|
SN
|
ĐTPT
|
SN
|
ĐTPT
|
SN
|
ĐTPT
|
SN
|
TW
|
ĐP
|
TW
|
ĐP
|
TW
|
ĐP
|
TW
|
ĐP
|
TW
|
ĐP
|
TW
|
ĐP
|
TW
|
ĐP
|
TW
|
ĐP
|
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
103
|
-
|
100
|
-
|
3
|
403
|
-
|
400
|
-
|
3
|
403
|
-
|
400
|
-
|
3
|
909
|
-
|
900
|
-
|
9
|
|
1
|
Hỗ
trợ đầu tư cơ sở hạ tầng vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi (thực hiện
NQ 06- NQ/TU ngày 31/10/2011)
|
100
|
|
100
|
|
|
400
|
|
400
|
|
|
400
|
|
400
|
|
|
900
|
-
|
900
|
-
|
-
|
|
2
|
Nhân
rộng mô hình giảm nghèo
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
3
|
-
|
-
|
-
|
3
|
|
3
|
Nâng
cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát đánh giá chương trình
|
2
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
2
|
6
|
-
|
-
|
-
|
6
|
|