Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2016 về ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2017 do tỉnh Tiền Giang ban hành
Số hiệu | 154/KH-UBND |
Ngày ban hành | 28/06/2016 |
Ngày có hiệu lực | 28/06/2016 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Phạm Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 154/KH-UBND |
Tiền Giang, ngày 28 tháng 6 năm 2016 |
NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2017
Thực hiện Công văn số 1752/BTNMT-KH ngày 08/4/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2017 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2015 và năm 2016 và xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2017 của tỉnh Tiền Giang như sau:
a) Đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trường của tỉnh:
Công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh ngày càng được tăng cường về nhiều mặt, góp phần hạn chế việc gia tăng, phát sinh các điểm nóng về ô nhiễm môi trường.
- Về thực hiện hồ sơ môi trường năm 2015 và 6 tháng đầu năm 2016:
Ủy ban nhân dân tỉnh đã ra quyết định phê duyệt 50 Báo cáo đánh giá tác động môi trường, 42 Đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Sở Tài nguyên và Môi trường cấp: 28 Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, 03 Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản, 13 Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án, 87 Sổ mới, điều chỉnh sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại cho các chủ nguồn thải trên địa bàn tỉnh.
Ủy ban nhân dân 11 huyện, thị, thành đã xác nhận 701 hồ sơ môi trường thuộc thẩm quyền (Cam kết bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường đơn giản).
- Thực hiện lồng ghép bảo vệ môi trường vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển: Hàng năm, Hội đồng nhân dân tỉnh đã đưa việc tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu vào Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tiền Giang. Tiếp tục lồng ghép đưa các tiêu chí về môi trường vào xây dựng và công nhận xã văn hóa nông thôn mới. Trong năm 2015, Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận 12 xã nông thôn mới, trong đó có tiêu chí 17 về môi trường. Ngoài ra, trong các quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển trên địa bàn tỉnh đều có lồng ghép nhiệm vụ bảo vệ môi trường, nhằm hạn chế thấp nhất tình hình ô nhiễm môi trường khi triển khai thực hiện dự án; đảm bảo các yêu cầu về môi trường ngay từ khâu xây dựng và quy hoạch, phát triển dự án đầu tư. Trong công tác quy hoạch, xây dựng các khu đô thị mới hoặc chỉnh trang đô thị đều có bố trí % diện tích hợp lý cho các nhu cầu về cảnh quan môi trường và xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ cho công tác bảo vệ môi trường.
- Triển khai thực hiện các văn bản quy định mới:
Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường.
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu.
Quyết định số 16/2015/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ.
Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao do Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
Thông tư số 64/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất.
Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
Thông tư số 66/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
Thông tư số 03/2016/TT-BTNMT ngày 10/03/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với lò đốt chất thải rắn sinh hoạt.
Nghị quyết 89/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 154/KH-UBND |
Tiền Giang, ngày 28 tháng 6 năm 2016 |
NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2017
Thực hiện Công văn số 1752/BTNMT-KH ngày 08/4/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2017 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2015 và năm 2016 và xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2017 của tỉnh Tiền Giang như sau:
a) Đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trường của tỉnh:
Công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh ngày càng được tăng cường về nhiều mặt, góp phần hạn chế việc gia tăng, phát sinh các điểm nóng về ô nhiễm môi trường.
- Về thực hiện hồ sơ môi trường năm 2015 và 6 tháng đầu năm 2016:
Ủy ban nhân dân tỉnh đã ra quyết định phê duyệt 50 Báo cáo đánh giá tác động môi trường, 42 Đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Sở Tài nguyên và Môi trường cấp: 28 Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, 03 Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản, 13 Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án, 87 Sổ mới, điều chỉnh sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại cho các chủ nguồn thải trên địa bàn tỉnh.
Ủy ban nhân dân 11 huyện, thị, thành đã xác nhận 701 hồ sơ môi trường thuộc thẩm quyền (Cam kết bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường đơn giản).
- Thực hiện lồng ghép bảo vệ môi trường vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển: Hàng năm, Hội đồng nhân dân tỉnh đã đưa việc tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu vào Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tiền Giang. Tiếp tục lồng ghép đưa các tiêu chí về môi trường vào xây dựng và công nhận xã văn hóa nông thôn mới. Trong năm 2015, Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận 12 xã nông thôn mới, trong đó có tiêu chí 17 về môi trường. Ngoài ra, trong các quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển trên địa bàn tỉnh đều có lồng ghép nhiệm vụ bảo vệ môi trường, nhằm hạn chế thấp nhất tình hình ô nhiễm môi trường khi triển khai thực hiện dự án; đảm bảo các yêu cầu về môi trường ngay từ khâu xây dựng và quy hoạch, phát triển dự án đầu tư. Trong công tác quy hoạch, xây dựng các khu đô thị mới hoặc chỉnh trang đô thị đều có bố trí % diện tích hợp lý cho các nhu cầu về cảnh quan môi trường và xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ cho công tác bảo vệ môi trường.
- Triển khai thực hiện các văn bản quy định mới:
Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường.
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu.
Quyết định số 16/2015/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ.
Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao do Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
Thông tư số 64/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất.
Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
Thông tư số 66/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
Thông tư số 03/2016/TT-BTNMT ngày 10/03/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với lò đốt chất thải rắn sinh hoạt.
Nghị quyết 89/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định thu phí, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Thông tin, tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức về môi trường:
Tổ chức tọa đàm, tổ chức Hội nghị, Hội thảo, tuyên truyền, phát động và xây dựng các mô hình về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường của các tổ chức, cá nhân, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ... đã góp phần thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng xã nông thôn mới; đặc biệt phát huy tốt vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng dân cư trong giám sát, kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm giúp cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường các cấp có những giải pháp cũng như biện pháp xử lý kịp thời.
Tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Môi trường Thế giới 05/6/2015, Chiến dịch Làm cho Thế giới sạch hơn năm 2015, Ngày môi trường thế giới 05/6/2016 và Ngày Quốc tế đa dạng sinh học năm 2016 với hơn 2.400 lượt người tham dự. Chạy các khẩu hiệu tuyên truyền về Ngày Môi trường thế giới 05/6 và Ngày quốc tế Đa dạng sinh học trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thực hiện 02 phóng sự với chủ đề “Sản xuất và tiêu dùng theo hướng bền vững” và “Bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. In và phát hành, sử dụng 200 tờ áp phích, 20 cờ phướn và 40 băng rôn về chủ đề Ngày Môi trường thế giới 05/6 và Ngày quốc tế đa dạng sinh học hàng năm; viết bài và phát loa tuyên truyền hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới 05/6 và Ngày Quốc tế đa dạng sinh học; biên soạn, in ấn và phát hành 125.000 tờ bướm các loại về bảo vệ môi trường đến các ngành, các đoàn thể, các địa phương và nhân dân trong tỉnh.
Ngoài ra, các huyện cũng đã tổ chức hàng trăm cuộc tuyên truyền bảo vệ môi trường khác.
- Phối hợp công tác quản lý môi trường giữa các cấp, các ngành:
Thường xuyên tăng cường sự phối hợp giữa ngành tài nguyên và môi trường với các sở, ngành, đoàn thể trên địa bàn tỉnh trong công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường, trong công tác triển khai các quy định và kiểm soát ô nhiễm môi trường.
Đối với cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện thường xuyên chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường có những hướng dẫn thường xuyên và kịp thời đối với cán bộ phụ trách môi trường cấp xã trong thực hiện công việc liên quan đến bảo vệ môi trường trên địa bàn.
- Tổ chức và đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý môi trường:
Cấp tỉnh: Sở Tài nguyên và Môi trường; trong đó, Chi cục Bảo vệ Môi trường là bộ phận chuyên môn tham mưu Sở quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, gồm 12 biên chế.
Cấp huyện: Phòng Tài nguyên và Môi trường 11 huyện, thị, thành (01 thành phố, 02 thị xã và 08 huyện). Hiện nay, mỗi huyện đều có từ 01 - 03 chuyên viên theo dõi công tác bảo vệ môi trường.
Cấp xã phường: Không có cán bộ chuyên trách phụ trách môi trường, mà do Cán bộ Địa chính - Xây dựng - Môi trường kiêm nhiệm công tác quản lý môi trường, có nhiệm vụ theo dõi, thực hiện các công việc được chỉ đạo.
Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang: đã thành lập phòng Quản lý môi trường, gồm 03 biên chế.
b) Đánh giá tình hình triển khai, thực hiện các Nghị quyết của chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
- Thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 18/3/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường: Tỉnh ủy Tiền Giang đã ban hành Chương trình hành động số 44-CTr/TU ngày 30/8/2013 về việc thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW; Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 19/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; Quyết định số 88/QĐ-UBND ngày 09/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Tiền Giang.
- Thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 15/KH-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2014 về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ.
Ngoài ra, kết hợp thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ với yêu cầu bảo vệ môi trường trên địa bàn, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành các văn bản sau:
- Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 28/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định tạm thời về việc dẫn dụ và gây nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 12/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định tạm thời về việc dẫn dụ và gây nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND.
- Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 04/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, sơ chế, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật và ấp trứng gia cầm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Công văn số 2184/UBND-NN ngày 24/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tăng cường thu gom, xử lý rác tại các khu dân cư và các bãi rác trung chuyển rác thải sinh hoạt;
- Công văn số 2295/UBND-NN ngày 31/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong tiếp nhận đầu tư và cấp phép xây dựng ở Tiền Giang;
- Chỉ thị số 31/CT-UBND ngày 12/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Nhìn chung, tỉnh đã cơ bản tổ chức tốt công tác triển khai, quán triệt và công tác xây dựng các văn bản cụ thể hóa các quy định về bảo vệ môi trường vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh...; từ đó, tạo được sự chuyển biến tích cực trong nhận thức của nhân dân về bảo vệ môi trường; ý thức về bảo vệ môi trường trong đội ngũ cán bộ công chức nói riêng và các doanh nghiệp, quần chúng nhân dân nói chung đã từng bước được nâng lên.
a) Tình hình thực hiện các chỉ tiêu môi trường nêu tại Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh Tiền Giang; thống kê các chỉ tiêu môi trường.
Đính kèm phụ lục 1.
b) Tình hình thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2015 và năm 2016
- Các nhiệm vụ thường xuyên:
+ Hoạt động giáo dục tuyên truyền về bảo vệ môi trường: hàng năm trong tỉnh đảm bảo kinh phí để tổ chức tập huấn, tuyên truyền, xây dựng mô hình giáo dục về bảo vệ môi trường được thực hiện bởi các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh; qua đó, từng bước nâng cao ý thức và hành động bảo vệ môi trường của nhân dân trong tỉnh.
+ Công tác quan trắc môi trường: các chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2015 và năm 2016 được thực hiện đúng theo quy định; số liệu quan trắc được báo cáo, khai thác sử dụng hiệu quả, kịp thời cho công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cũng như công tác quy hoạch, lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và các địa phương.
+ Công tác quản lý chất thải:
Nguồn phát sinh chất thải rắn công nghiệp thông thường tập trung chủ yếu các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề và doanh nghiệp sản xuất công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh. Thành phần chất thải rắn công nghiệp rất đa dạng tùy thuộc vào ngành nghề sản xuất. Phần lớn chất thải rắn công nghiệp thông thường có khả năng tái sử dụng được; do đó được các cơ sở sản xuất hợp đồng bán cho các cơ sở tái chế, tái sử dụng hiệu quả các phế phẩm này.
Về quản lý và xử lý chất thải rắn đô thị: đang triển khai thực hiện dự án Khu xử lý chất thải rắn phía Tây và lựa chọn vị trí quy hoạch Khu xử lý chất thải rắn phía Đông trên địa bàn tỉnh.
Chất thải y tế: Ngành y tế đã trang bị 02 hệ thống xử lý nước thải cho 02 trung tâm y tế với đầu ra nước thải sau xử lý đạt cột A theo QCVN 28:2010/BTNMT; thực hiện có hiệu quả Đề án 311: “Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế theo cụm bệnh viện” của Sở Y tế; 100% lượng rác thải thông thường của ngành y tế đều được các cơ sở y tế hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, xử lý theo quy định.
Công tác thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải: Công tác thu phí được thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật. Tổng số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thu được trong năm 2015 là: 13.384.885.082 đồng (Mười ba tỷ ba trăm tám mươi bốn triệu tám trăm tám mươi lăm ngàn không trăm tám mươi hai đồng), cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng
Phí BVMT đối với nước thải |
Tổng phí thu được |
Tổng phí nộp Ngân sách nhà nước |
Sinh hoạt |
12.220.379.426 |
11.609.360.455 |
Công nghiệp |
1,164,505,656 |
952,311,698 |
Tổng cộng |
13.384.885.082 |
12.561.672.153 |
+ Công tác rà soát, thống kê, xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng: Trong năm 2015 và 6 tháng đầu năm 2016, trên địa bàn tỉnh tiền Giang không có phát sinh cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
b) Thực hiện các dự án môi trường
- Trong năm 2015 tỉnh đã triển khai và hoàn thành các dự án môi trường, gồm:
Dự án “Xây dựng công cụ tin học quản lý môi trường công nghiệp áp dụng cho doanh nghiệp trong và ngoài khu, cụm công nghiệp tỉnh Tiền Giang” với tổng kinh phí là 391.000.000 đồng (bao gồm VAT).
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh Tiền Giang với tổng kinh phí là 204.519.584 đồng (Hai trăm lẻ bốn triệu, năm trăm mười chín ngàn, năm trăm tám mươi bốn đồng), chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011 - 2015 với tổng kinh phí là 450.000.000 đồng (bao gồm VAT).
- Trong năm 2016 tỉnh đã và đang triển khai thực hiện các dự án bao gồm:
Đề án Cải tạo vệ sinh môi trường của thị trấn Vàm Láng, huyện Gò Công Đông, với tổng kinh phí là 250.000.000 đồng (bao gồm VAT).
Xây dựng bản đồ nhạy cảm đường bờ tỉnh Tiền Giang với tổng kinh phí là 389.000.000 đồng (bao gồm VAT).
Đề án thành lập một khu riêng dành cho các doanh nghiệp sản xuất gây ô nhiễm môi trường khó khắc phục tỉnh Tiền Giang, với tổng kinh phí tạm tính là 900.000.000 đồng (bao gồm VAT).
Kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển và xử lý CTNH đối với các chủ nguồn thải chất thải nguy hại có khối lượng phát sinh dưới 600kg/năm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, với tổng kinh phí tạm tính là 500.000.000 đồng (do Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, triển khai xây dựng kế hoạch).
- Về kinh phí sự nghiệp môi trường toàn tỉnh: Năm 2015: 44.804.000.000 đồng. Năm 2016: 56.564.000.000 đồng. Chi tiết về kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên và các dự án môi trường được ghi tại Phụ lục 2 (đính kèm).
c) Dự kiến mức độ hoàn thành kế hoạch năm 2016
Nhìn chung, công tác quản lý môi trường là nhiệm vụ thường xuyên ở địa phương, hàng năm được thực hiện hoàn thành đúng theo kế hoạch đề ra. Đối với các dự án trong năm 2016 sẽ triển khai theo tiến độ của các hợp đồng, một số dự án sẽ tiếp tục thực hiện và hoàn thành trong năm 2016 và năm 2017.
d) Phân tích, đánh giá các mặt thuận lợi, khó khăn và vướng mắc trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường
- Thuận lợi
+ Công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường về cơ bản đã hoàn thành các chức năng, nhiệm vụ được giao, triển khai và tổ chức thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; Nghị quyết 41-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và các văn bản khác liên quan.
+ Sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị trong công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
+ Sự quan tâm, phối hợp của các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh và địa phương trong việc tổ chức thực hiện giáo dục, truyền thông về bảo vệ môi trường trong khối cơ quan, doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh thông qua chương trình ký kết liên tịch với các đơn vị, đoàn thể và các ngành có liên quan.
+ Ý thức về bảo vệ môi trường của cơ sở, doanh nghiệp và người dân ngày một tăng lên, tạo nền tảng thúc đẩy công tác bảo vệ môi trường ở địa phương ngày càng phát triển và có hiệu quả.
b) Khó khăn, vướng mắc
- Cán bộ quản lý môi trường ở cấp xã nói chung hiện tại hoạt động là kiêm nhiệm, nên chưa chủ động theo dõi cũng như nắm bắt giải quyết kịp thời tình hình ô nhiễm từ người dân phản ánh.
- Thời gian qua, một số khu vực trong tỉnh đang gặp phải tình trạng ô nhiễm do mùi hôi phát sinh từ hoạt động của các doanh nghiệp chế biến thức ăn thủy sản, gia súc (điển hình như Chi nhánh Công ty TNHH Uni-President Việt Nam tại Tiền Giang ở Khu công nghiệp Mỹ Tho, Công ty TNHH Tong Wei Việt Nam ở Khu công nghiệp Tân Hương, Công ty TNHH Hoàng Việt ở xã Mỹ Phong, thành phố Mỹ Tho). Tuy các doanh nghiệp đã tập trung đầu tư kinh phí để thực hiện xử lý nhưng đến nay hiệu quả xử lý vẫn không cao, mùi hôi đặc trưng của loại hình này vẫn còn phát sinh ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Vấn đề khó khăn đặt ra là hiện nay chưa có quy chuẩn về kiểm soát mùi hôi nói chung, từ hoạt động sản xuất thức ăn thủy sản nói riêng cùng với điều kiện công nghệ xử lý mùi hiện nay chưa phổ biến, chi phí xử lý rất cao nên gây khó khăn cho doanh nghiệp cũng như cơ quan quản lý trong quá trình kiểm tra, xử lý. Việc kiểm soát mùi hôi dựa trên kết quả phân tích một số chỉ tiêu gây mùi đặc trưng theo hướng dẫn tại QCVN 20:2009/BTNMT là không hiệu quả, các kết quả phân tích trong quá trình kiểm tra, quản lý không có hoặc ở mức rất thấp so với quy chuẩn nhưng cảm quan mùi hôi vẫn còn phát sinh. Do đó, đề nghị Bộ tập trung nghiên cứu hỗ trợ địa phương tháo gỡ khó khăn này.
- Hiện nay, tại thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy và các thị trấn trên địa bàn tỉnh chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung (do chưa có nguồn vốn) dẫn đến việc toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt đưa thẳng ra kênh rạch là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
- Công tác ứng phó biến đổi khí hậu là một nhiệm vụ mới đòi hỏi nguồn nhân lực chuyên trách và có kinh nghiệm, được đào tạo chuyên sâu và đặc biệt là nguồn kinh phí đủ để triển khai các nhiệm vụ ứng phó. Tuy nhiên, đến nay nguồn kinh phí từ tỉnh chưa thể đáp ứng để triển khai thực hiện nhiệm vụ này và vẫn cần nhiều sự hỗ trợ kinh phí từ Trung ương.
Trên cơ sở đánh giá, phân tích nêu trên, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động quản lý và sử dụng ngân sách sự nghiệp môi trường trong thời gian tới, các giải pháp thực hiện và đề xuất, kiến nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:
- Quan tâm đầu tư kinh phí cho tỉnh để thực hiện các trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho các khu đô thị, khu dân cư; đặc biệt là dự án thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Mỹ Tho nhằm giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước mặt.
- Nghiên cứu tạo lập bộ dữ liệu cấp vùng về tài nguyên và môi trường đảm bảo độ tin cậy và cung cấp luận cứ khoa học xây dựng chiến lược phát triển bền vững về tài nguyên môi trường cấp vùng.
- Cần có nghiên cứu, đánh giá thực trạng và tiềm năng tổng thể tài nguyên môi trường vùng trong thời gian tới, tăng cường công tác chỉ đạo phối hợp liên vùng trong công tác quan trắc cảnh báo diễn biến môi trường, kiểm soát ô nhiễm các lưu vực sông từ đó để đề xuất phương hướng sử dụng tài nguyên, xử lý các vấn đề môi trường và nghiên cứu cảnh báo thiên tai do tác động của biến đổi khí hậu và đề xuất giải pháp ứng phó.
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2017
1. Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2017
Tập trung nguồn lực triển khai, thực hiện Luật Bảo vệ môi trường, Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và thực hiện chương trình, dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Tiền Giang đến năm 2020; Chương trình giảm thiểu ô nhiễm môi trường giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng giai đoạn 2016 -2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang…
Dự toán kinh phí sự nghiệp môi trường toàn tỉnh năm 2017: 70.000.000.000 đồng. Chi tiết về dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên và các dự án môi trường được ghi tại Phụ lục 3 (đính kèm). Trong đó ưu tiên các nhiệm vụ chính sau: Chương trình giảm thiểu ô nhiễm môi trường giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang… trong đó ưu tiên các nhiệm vụ chính sau:
a) Hỗ trợ xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc ở địa phương
- Tuyên truyền đến đa số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh biết và thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, các tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam về bảo vệ môi trường; khuyến khích áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trước và sau khi đầu tư dự án;
- Xử lý, làm sạch nguồn nước: tăng cường kêu gọi đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang;
- Kiểm tra, phát hiện kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp gây ô nhiễm môi trường do hoạt động chăn nuôi tập trung quy mô lớn trên địa bàn tỉnh;
- Kiểm tra việc thực hiện pháp luật bảo vệ môi trường tại doanh nghiệp, cơ sở đã có hồ sơ môi trường được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tăng cường kiểm soát ô nhiễm không khí, theo dõi giám sát buộc các cơ sở làm phát sinh mùi hôi ở Khu công nghiệp Mỹ Tho, Khu công nghiệp Tân Hương phải khắc phục, xử lý hiệu quả về mùi hôi.
- Tiếp tục kiểm tra, đôn đốc 01 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (năm 2014) khẩn trương hoàn thành xử lý ô nhiễm, bên cạnh đó tỉnh sớm phân bổ kinh phí để Cảng cá Vàm Láng hoàn thành việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải.
- Khẩn trương xây dựng Đề án thành lập một khu công nghiệp riêng dành cho các doanh nghiệp sản xuất gây mùi hôi khó khắc phục theo chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang tại Công văn số 2501/UBND-KTN ngày 03/6/2015.
b) Phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường
- Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn tất cả các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ lập hồ sơ môi trường theo đúng quy định;
- Tổ chức thẩm định chặt chẽ, đúng pháp luật tất cả các loại hồ sơ môi trường để cấp tỉnh, cấp huyện phê duyệt, xác nhận phù hợp, làm căn cứ pháp lý yêu cầu chủ dự án, chủ cơ sở thực hiện trách nhiệm xử lý chất thải đạt mức quy định, thực hiện đầy đủ trách nhiệm bảo vệ môi trường, phòng chống sự cố;
- Từng bước nâng tần suất quan trắc, mở rộng loại hình quan trắc đánh giá diễn biến chất lượng môi trường làm cơ sở xây dựng, điều chỉnh và thực hiện kế hoạch ngành có lồng ghép yêu cầu bảo vệ môi trường và kịp thời cảnh báo tránh gây thiệt hại kinh tế do ô nhiễm môi trường;
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm về chấp hành các quy định bảo vệ môi trường đối với các khu, cụm công nghiệp và tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh;
- Tăng cường vai trò của các tổ chức đoàn thể và nhân dân trong việc giám sát và phản ảnh, đề nghị kiểm tra, xử lý hành vi gây ô nhiễm môi trường của doanh nghiệp, cơ sở, cộng đồng, hộ gia đình.
c) Quản lý chất thải
- Triển khai thực hiện Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược Quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050; triển khai Quy hoạch Quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã được phê duyệt.
- Khuyến khích ứng dụng và chuyển giao các giải pháp công nghệ, ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý chất thải, xử lý ô nhiễm môi trường; xây dựng và nhân rộng các mô hình ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý môi trường.
- Thiết lập hệ thống thông tin, dữ liệu của các cơ sở sản xuất kinh doanh, các Khu, Cụm công nghiệp để thực hiện kế hoạch kiểm tra định kỳ công tác bảo vệ môi trường tại các cơ sở cũng như tăng cường kiểm soát việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường mà cơ sở đã cam kết trong các hồ sơ môi trường;
- Tăng cường tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh Phương án thu gom, xử lý rác thải nông thôn.
d) Bảo tồn đa dạng sinh học
- Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện Luật Đa dạng sinh học và các văn bản dưới luật, các quy định pháp luật có liên quan tới bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học, bảo vệ rừng, nguồn lợi thủy sản, giống vật nuôi, cây trồng; thực hiện các nội dung của Kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Tiền Giang đến năm 2020; trong đó tăng cường kiểm soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại;
- Phổ biến, tuyên truyền rộng rãi và hướng dẫn chính quyền, các đoàn thể và nhân dân thực hiện tốt quy định của Thông tư Liên tịch 27/2013/TTLT-BTNMT- BNNPTNT ngày 26/9/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí xác định loài ngoại lai xâm hại và ban hành danh mục các loài ngoại lai xâm hại;
- Ngăn chặn nạn sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính hủy diệt nguồn lợi thủy sản, hải sản; quy tập và bảo tồn bền vững các loài động thực vật quý hiếm để bảo tồn tính đa dạng sinh học của hệ sinh thái đất ngập nước chua phèn đặc trưng, góp phần tích cực vào công tác bảo tồn đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường của tỉnh;
- Định kỳ họp và phân công từng thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2010 - 2020 nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ thuộc Kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2010 - 2020 và các chương trình, dự án khác có liên quan đến đa dạng sinh học tại tỉnh Tiền Giang.
đ) Tăng cường năng lực quản lý môi trường
- Tiếp tục tổ chức tập huấn quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, triển khai các văn bản quy định mới về bảo vệ môi trường cho cán bộ môi trường cấp huyện và cán bộ địa chính cấp xã, phường, thị trấn để cung cấp tài liệu, văn bản mới và hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn quản lý bảo vệ môi trường;
- Tổ chức hỗ trợ chuyên môn cho cán bộ quản lý môi trường ở các cấp trong việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của địa phương; chỉ đạo hướng dẫn cán bộ môi trường cấp huyện về mặt chuyên môn trong việc hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở thực hiện lập, đăng ký xác nhận hồ sơ môi trường;
- Phối hợp với các sở, ban, ngành và đoàn thể ký kết liên tịch xây dựng và triển khai các mô hình giáo dục hành động bảo vệ môi trường, mô hình ký kết giao ước thi đua giữa các khu dân cư và giữa các doanh nghiệp; xây dựng các kế hoạch tổ chức các hoạt động tuyên truyền giáo dục pháp luật về môi trường nhằm nâng cao nhận thức cho nhân dân trong tỉnh;
e) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường
- Tổ chức các buổi tọa đàm, hội thảo, hội thi và các lớp tập huấn tuyên truyền kiến thức và pháp luật bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó biến đổi khí hậu, ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo vệ môi trường cho cán bộ Hội, Đoàn nòng cốt ở cấp cơ sở từ cán bộ chi tổ hội tới cán bộ cấp huyện để trang bị, cập nhật, củng cố kiến thức cho cán bộ cơ sở về địa phương hoạt động tốt hơn trong công công tác bảo vệ môi trường và giám sát các vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường;
- Tổ chức Hội nghị tập huấn tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức pháp luật về bảo vệ môi trường chợ cho các nhà quản lý, Ban quản lý các chợ, tiểu thương và hộ kinh doanh xung quanh các chợ; xây dựng các điểm chợ trật tự - vệ sinh - môi trường.
- Tổ chức các buổi tuyên truyền trực tiếp cho nhân dân khu vực thành thị và nông thôn về các vấn đề môi trường, ô nhiễm môi trường ảnh hưởng sức khỏe con người, trách nhiệm bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình và các quy định xử phạt vi phạm vệ sinh môi trường, gây ô nhiễm môi trường; đặc biệt tuyên truyền nhân dân vùng biển Gò Công Đông, Tân Phú Đông về ứng phó biến đổi khí hậu và bảo tồn đa dạng sinh học;
- Tăng cường các hình thức truyền thông môi trường: biên soạn, in ấn, phân phối tài liệu, thông tin về bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó biến đổi khí hậu; tổ chức tham quan giới thiệu các mô hình xử lý chất thải chăn nuôi như hầm ủ biogas - khí metan dùng để đốt, đun nấu, thắp sáng, chạy máy phát điện cho các hộ gia đình ở nông thôn; xây dựng và nhân rộng các mô hình ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý chất thải như: chăn nuôi dùng đệm lót sinh học, sử dụng chế phẩm sinh học để ủ phân hữu cơ từ chất thải nông nghiệp...
- Tiếp tục thực hiện phong trào xây dựng và kiểm tra công nhận trường Xanh - Sạch - Đẹp năm học 2016 - 2017; tăng cường giáo dục môi trường và không ngừng nâng chất ý thức thầy cô giáo, học sinh về bảo vệ môi trường trong trường học, định hướng cho ngành giáo dục và đào tạo nâng cao nhận thức về bảo tồn đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu, ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo vệ môi trường;
- Cấp huyện, tiếp tục đưa nội dung bảo vệ môi trường vào cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, thực hiện nếp sống văn minh đô thị… thực hiện nghiêm các tiêu chí về môi trường trong công tác thẩm định, đánh giá công nhận và tái công nhận ấp, khu phố, xã, phường văn hóa. Thành phố Mỹ Tho tiếp tục thực hiện đề án 6 của Thành ủy Mỹ Tho “Đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm bảo cảnh quan đô thị”;
- Tổ chức thi đua thực hiện các tiêu chí môi trường trong phát triển kinh tế xã hội hàng năm giữa các huyện thị, thành trong tỉnh; hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu môi trường trong xây dựng nông thôn mới.
Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường làm đầu mối, chịu trách nhiệm chính về tổ chức và phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể tỉnh và các huyện, thị, thành triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường của tỉnh; giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường năm 2017 trên địa bàn do cấp huyện quản lý.
Trên đây là Kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2017 của tỉnh Tiền Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh xin báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, tổng hợp.
Đính kèm:
- Phụ lục 1: tổng hợp kết quả và dự kiến thực hiện các chỉ tiêu môi trường.
- Phụ lục 2: kết quả thực hiện các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường năm 2015 và năm 2016.
- Phụ lục 3: Tổng hợp các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường năm 2017./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ VÀ DỰ KIẾN THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số 154 ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện năm 2015 |
Ước thực hiện 2016 |
Kế hoạch năm 2017 |
Ghi chú |
1 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
1.18 |
1.184 |
1.204 |
|
2 |
Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch ở nông thôn |
% |
96,63 |
97,20 |
97,90 |
|
3 |
Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch ở đô thị |
% |
98 |
98 |
98.5 |
|
4 |
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn môi trường |
% |
100 |
100 |
100 |
|
5 |
Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý |
% |
66,6 |
66,6 |
100 |
|
6 |
Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom |
% |
95 |
95 |
95.5 |
|
7 |
Tỷ lệ chất thải rắn y tế được xử lý |
% |
96 |
96 |
97 |
|
8 |
Tỷ lệ khu đô thị có hệ thống xử lý nước thải, chất thải đạt tiêu chuẩn chuẩn quy định |
% |
0 |
0 |
0 |
|
9 |
Kinh phí chi sự nghiệp môi trường |
triệu |
44,804 |
56,564 |
68,000 |
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM
2015 VÀ NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch số 154/KH-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Tên nhiệm vụ/dự án |
Thời gian thực hiện |
Tổng kinh phí |
Kinh phí năm 2015 |
Kinh phí năm 2016 |
Đơn vị thực hiện; lưu giữ sản phẩm |
Tiến độ giải ngân |
Các kết quả chính đã đạt được |
Ghi chú |
|||||||
A |
Nhiệm vụ Chính phủ giao: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1 |
Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1 |
Không có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2 |
Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.1 |
Không có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
B |
Nhiệm vụ chuyên môn |
|
1,314 |
386 |
928 |
|
|
|
|
|||||||
1 |
Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
814 |
386 |
428 |
|
|
|
|
|||||||
1.1 |
Kế hoạch Ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh Tiền Giang |
6 tháng |
202 |
202 |
|
Sở TNMT |
100% |
|
|
|||||||
1.2 |
Xây dựng bản đồ nhạy cảm đường bờ tỉnh Tiền Giang |
10 tháng |
389 |
117 |
272 |
Sở TNMT |
30% |
|
|
|||||||
1.3 |
Cải thiện vệ sinh môi trường của thị trấn Vàm Láng |
7 tháng |
223 |
67 |
156 |
Sở TNMT |
30% |
|
|
|||||||
1.4 |
Xây dựng công cụ tin học quản lý môi trường công nghiệp áp dụng cho doanh nghiệp trong, ngoài khu và cụm công nghiệp tỉnh Tiền Giang |
12 tháng |
|
382 |
|
Sở TNMT |
100% |
|
|
|||||||
1.5 |
Hiện trạng môi trường tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011 - 2015 |
05 tháng |
|
314 |
|
Sở TNMT |
100% |
|
|
|||||||
2 |
Nhiệm vụ mở mới |
500 |
500 |
|
500 |
|
|
|
|
|||||||
2.1 |
Xây dựng giải pháp kiểm soát chất thải vào các nguồn tiếp nhận (môi trường nước và môi trường không khí) có nguy cơ ô nhiễm” |
12 tháng |
|
|
|
Sở TNMT |
|
|
|
|||||||
2.2 |
Đề án thành lập một khu riêng dành cho các doanh nghiệp sản xuất gây ô nhiễm môi trường khó khắc phục tỉnh Tiền Giang |
12 tháng |
|
|
|
Sở TNMT |
|
|
|
|||||||
2.3 |
Kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển và xử lý CTNH đối với các chủ nguồn thải chất thải nguy hại có khối lượng phát sinh dưới 600kg/năm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang |
12 tháng |
|
|
500 |
Sở TNMT |
|
|
|
|||||||
C |
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
100,054 |
44,418 |
55,636 |
|
|
|
|
|||||||
C.1 |
Cấp tỉnh |
|
|
|
14,136 |
|
|
|
|
|||||||
1 |
Quan trắc môi trường hàng năm của tỉnh Tiền Giang |
Cả năm |
2,162 |
930 |
1,232 |
Sở TNMT |
30% |
|
|
|||||||
2 |
Hỗ trợ kinh phí cho Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh Tiền Giang thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường |
" |
60 |
30 |
30 |
Sở TNMT |
80% |
|
|
|||||||
3 |
Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị Liên tịch (Hội Nông dân tỉnh, Hội Phụ nữ tỉnh, Hội Cựu Chiến binh tỉnh, Liên đoàn LĐ tỉnh, Tỉnh Đoàn, Hội Người cao tuổi) thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường |
" |
360 |
190 |
170 |
Sở TNMT |
80% |
|
|
|||||||
4 |
Phối hợp với Sở Giáo dục thực hiện nhiệm vụ giáo dục môi trường, tiếp tục xây dựng phong trào và kiểm tra công nhận và khen thưởng trường học Xanh - Sạch - Đẹp |
" |
100 |
50 |
50 |
Sở TNMT |
80% |
|
|
|||||||
5 |
Phối hợp với Báo Ấp bắc, Hội nạn nhân chất độc da cam, Hội bảo vệ thiên nhiên, Hội chữ thập đỏ tỉnh thực hiện tuyên truyền và chiến dịch môi trường trong năm |
" |
30 |
|
30 |
Sở TNMT |
|
|
|
|||||||
6 |
Phối hợp với Sở Công thương và BQL các KCN tổ chức tập huấn, hội thảo về BVMT |
|
20 |
|
20 |
Sở TNMT |
|
|
|
|||||||
7 |
Phối hợp với Đài Phát thanh - truyền hình tỉnh thực hiện tuyên truyền trên sóng phát thanh truyền hình Tiền Giang |
" |
70 |
30 |
40 |
Sở TNMT |
40% |
|
|
|||||||
8 |
Tổ chức tập huấn, tuyên truyền nâng cao năng lực và nhận thức về bảo vệ môi trường cho các ngành và cấp địa phương. |
" |
180 |
40 |
140 |
Sở TNMT |
10% |
|
|
|||||||
9 |
Biên soạn, in ấn, phát hành 2 thông tin bướm về bảo vệ môi trường x 60000 tờ/thông tin |
" |
150 |
50 |
100 |
Sở TNMT |
80% |
|
|
|||||||
10 |
In ấn, photo tài liệu chuyên môn gửi các Sở, ban ngành và các huyện, thị, thành |
" |
20 |
10 |
10 |
Sở TNMT |
|
|
|
|||||||
11 |
Phối hợp với các đoàn thể và các địa phương tổ chức mít tinh ra quân hưởng ứng ngày Môi trường thế giới và Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn |
" |
500 |
200 |
300 |
Sở TNMT |
50% |
|
|
|||||||
12 |
KH xây dựng tuyến đường mẫu Xanh - Sạch - Đẹp ở TP Mỹ Tho |
" |
50 |
50 |
|
Sở TNMT |
|
|
|
|||||||
13 |
Kiểm tra xã nông thôn mới |
" |
70 |
50 |
20 |
Sở TNMT |
10% |
|
|
|||||||
14 |
Giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường đã nêu trong báo cáo và các yêu cầu của phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường |
" |
65 |
65 |
|
Sở TNMT |
20% |
|
|
|||||||
15 |
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh (Kiểm tra theo kế hoạch năm 2016 theo DS được phê duyệt của UBND tỉnh) |
" |
80 |
|
80 |
Sở TNMT |
|
|
|
|||||||
16 |
Tổ chức kiểm tra cấp giấy xác nhận hoàn thành các hạn mục công trình xử lý môi trường |
" |
50 |
50 |
|
Sở TNMT |
20% |
|
|
|||||||
17 |
Kiểm tra xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; kiểm tra việc thực hiện đề án BVMT chi tiết trên cơ sở báo cáo hoàn thành các công tỉnh bảo vệ môi trường của chủ cơ sở |
" |
75 |
|
75 |
Sở TNMT |
|
|
|
|||||||
18 |
Thẩm định Đề án BVMT trên địa bàn tỉnh |
" |
20 |
20 |
|
Sở TNMT |
10% |
|
|
|||||||
19 |
Kiểm tra thẩm định Đề án BVMT chi tiết của các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh |
|
50 |
|
50 |
Sở TNMT |
20% |
|
|
|||||||
20 |
Kiểm tra các cơ sở gây ô nhiễm môi trường |
|
40 |
40 |
|
Sở TNMT |
|
|
|
|||||||
21 |
Kiểm tra các cơ sở gây ô nhiễm môi trường theo phản ánh, theo chỉ đạo của UBND tỉnh (kiểm tra đột xuất, không theo kế hoạch) |
|
40 |
|
40 |
Sở TNMT |
|
|
|
|||||||
22 |
Tổ chức kiểm tra, lấy mẫu phục vụ công tác thẩm định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp lần đầu |
|
51 |
20 |
31 |
Sở TNMT |
|
|
|
|||||||
23 |
Tham dự tập huấn, hội nghị, hội thảo nâng cao năng lực quản lý môi trường |
|
160 |
60 |
100 |
Sở TNMT |
|
|
|
|||||||
24 |
Tổ chức kiểm tra, thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh |
|
70 |
20 |
50 |
Sở TNMT |
|
|
|
|||||||
25 |
Trích lập quỹ khen thưởng |
|
52 |
37 |
15 |
Sở TNMT |
|
|
|
|||||||
26 |
Kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về BVMT tại các DN |
|
50 |
50 |
|
Sở TNMT |
|
|
|
|||||||
27 |
Phối hợp Trung tâm Ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Nam (NASOS) tổ chức lớp tập huấn, nâng cao nhận thức về ứng phó sự cố tràn dầu trong quá trình hoạt động của các cơ sở kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh |
|
75 |
|
75 |
Sở TNMT |
|
|
|
|||||||
28 |
Chi khác về môi trường (chi những công việc phát sinh theo chỉ đạo của các cơ quan cấp trên ngoài những nội dung nêu trên) |
|
98 |
48 |
50 |
Sở TNMT |
|
|
|
|||||||
29 |
Chi Sự nghiệp Tài nguyên |
" |
17,334 |
8,858 |
8,476 |
Sở TNMT |
|
|
|
|||||||
30 |
Nghiệp vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường của ngành Công an - Công an tỉnh |
cả năm |
840 |
420 |
420 |
CA tỉnh |
|
|
|
|||||||
31 |
Chi cho khu bảo tồn Đồng Tháp mười |
cả năm |
3,632 |
1,600 |
2,032 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
|
|
|
|||||||
32 |
Chi 02 dự án: (01) DA xây dựng mô hình xử lý phân gà phần chim cút trước khi thu gom nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường; (02) DA bảo vệ môi trường lĩnh vực bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh TG |
cả năm |
500 |
|
500 |
|
|
|
|
|||||||
C.2 |
Cấp Huyện, Thành, Thị |
|
73,000 |
31,500 |
41,500 |
|
|
|
|
|||||||
1 |
TP Mỹ Tho |
|
11,200 |
5,000 |
6,200 |
TP Mỹ Tho |
|
|
|
|||||||
|
Tổ chức mittinh, hội nghị thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường |
|
65 |
15 |
50 |
|
|
|
|
|||||||
|
Treo băng roll hưởng ứng Ngày nước thế giới, Ngày Khí tượng Thế giới, Tuần lễ Quốc gia nước sạch - vệ sinh môi trường, Ngày Môi trường thế giới, Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn… |
|
73 |
23 |
50 |
|
|
|
|
|
||||||
|
Trang bị thiết bị vệ sinh môi trường (thùng rác, biển cắm đổ rác, pano, sửa chữa thùng rác) |
|
646 |
246 |
400 |
|
|
|
|
|
||||||
|
In tờ bướm tuyên truyền về bảo vệ môi trường. Pho to tài liệu hướng dẫn cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ thực hiện hồ sơ về bảo vệ môi trường |
|
31 |
1 |
30 |
|
|
|
|
|
||||||
|
Kiểm tra, thu mẫu, xử lý đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ; kiểm tra đô thị sạch. |
|
63 |
13 |
50 |
|
|
|
|
|
||||||
|
Chi trả lương hợp đồng môi trường theo Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ (Chi trả lương, BHYT, BHXH, KPCĐ, CTP…) |
|
|
139 |
180 |
|
|
|
|
|
||||||
|
Chi thực hiện nghiệp vụ chuyên môn, kiểm tra hoạt động khai thác khoáng sản, Quản lý thu phí bảo vệ môi trường đối với Nước thải công nghiệp |
|
|
77 |
200 |
|
|
|
|
|
||||||
|
Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
|
|
4,486 |
5,240 |
|
|
|
|
|
||||||
2 |
Thị xã Gò Công |
|
8,000 |
3,500 |
4,500 |
Thị xã Gò Công |
|
|
|
|
||||||
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác... Các cuộc tuyên truyền nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
|
8,000 |
3,500 |
4,500 |
|
|
|
|
|
||||||
3 |
Huyện Cái Bè |
|
9,000 |
3,500 |
5,500 |
Huyện Cái Bè |
|
|
|
|
||||||
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác... Các cuộc tuyên truyền nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
|
9,000 |
3,500 |
5,500 |
|
|
|
|
|
||||||
4 |
Huyện Châu Thành |
|
7,000 |
3,000 |
4,000 |
Huyện Châu Thành |
|
|
|
|
||||||
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
|
7,000 |
3,000 |
4,000 |
|
|
|
|
|
||||||
5 |
Huyện Gò Công Tây |
" |
5,700 |
2,500 |
3,200 |
Huyện Gò Công Tây |
|
|
|
|
||||||
|
|
|
5,700 |
2,500 |
3,200 |
|
|
|
|
|
||||||
6 |
Huyện Cai Lậy |
|
5,700 |
2,500 |
3,200 |
Huyện Cai Lậy |
|
|
|
|
||||||
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác... Các cuộc tuyên truyền nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
|
5,700 |
2500 |
3200 |
|
|
|
|
|
||||||
7 |
Thị xã Cai Lậy |
|
8,000 |
3,500 |
4,500 |
|
|
|
|
|
||||||
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác... Các cuộc tuyên truyền nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
|
8,000 |
3,500 |
4,500 |
|
|
|
|
|
||||||
8 |
Huyện Gò Công Đông |
|
5,700 |
2,500 |
3,200 |
Huyện Gò Công Đông |
|
|
|
|
||||||
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác... Các cuộc tuyên truyền nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
|
5,700 |
2,500 |
3,200 |
|
|
|
|
|
||||||
9 |
Huyện Tân Phú Đông |
|
3,500 |
1,500 |
2,000 |
Huyện Tân Phú Đông |
|
|
|
|
||||||
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác... Các cuộc tuyên truyền nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
|
3,500 |
1,500 |
2,000 |
|
|
|
|
|
||||||
10 |
Huyện Tân Phước |
|
3,500 |
1,500 |
2,000 |
Huyện Tân Phước |
|
|
|
|
||||||
|
Chi trả hợp đồng lao động |
|
214 |
99 |
115 |
|
|
|
|
|
||||||
|
Chi phí thu gom và xử lý rác thải |
|
1,474 |
774 |
700 |
|
|
|
|
|
||||||
|
Chi thuê người xử lý cống thoát nước các chợ trên địa bàn |
|
750 |
|
750 |
|
|
|
|
|
||||||
|
Chi mua thùng chứa rác |
|
300 |
100 |
200 |
|
|
|
|
|
||||||
|
Chi tuyên truyền pháp luật, kiểm tra về môi trường |
|
104 |
69 |
35 |
|
|
|
|
|
||||||
|
Chi phí mua chế phẩm xử lý nước, khắc phục ô nhiễm |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
Hỗ trợ xử lý môi trường nghiêm trọng |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
Các công việc khác theo chỉ đạo |
|
50 |
|
50 |
|
|
|
|
|
||||||
|
Chi vận chuyển, thu gom, xử lý rác |
|
608 |
458 |
150 |
|
|
|
|
|
||||||
11 |
Huyện Chợ Gạo |
|
5,700 |
2,500 |
3,200 |
Huyện Chợ Gạo |
|
|
|
|
||||||
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác... Các cuộc tuyên truyền nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải |
|
5,700 |
2,500 |
3,200 |
|
|
|
|
|
||||||
D |
Hỗ trợ xử lý môi trường nghiêm trọng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1 |
Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
Không có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
2 |
Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
Không có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Tổng kinh phí: A+B+C+D |
|
101,368 |
44,804 |
56,564 |
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 154/KH-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Tên nhiệm vụ/dự án |
Mục tiêu |
Nội dung thực hiện |
Dự kiến sản phẩm |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian |
Tổng kinh phí |
Kinh phí năm 2017 |
Ghi |
A |
Nhiệm vụ Chính phủ giao: không có |
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Nhiệm vụ chuyên môn |
|
|
|
|
|
4,500 |
4,500 |
|
1 |
Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
3,200 |
3,200 |
|
1.1 |
Xây dựng giải pháp kiểm soát chất thải vào các nguồn tiếp nhận (môi trường nước và môi trường không khí) có nguy cơ ô nhiễm” |
• Xây dựng các giải pháp đảm bảo tính khoa học
và thực tiễn để kiểm soát chất thải vào các nguồn tiếp nhận (môi trường nước
và môi trường không khí) có nguy cơ ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
Thuê đơn vị tư vấn có chuyên môn thực hiện |
Báo cáo tổng hợp dự án |
Sở TN&MT |
12 tháng |
1400 |
1,400 |
|
1.2 |
Đề án thành lập một khu riêng dành cho các doanh nghiệp sản xuất gây ô nhiễm môi trường khó khắc phục tỉnh Tiền Giang |
Làm căn cứ tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện việc thành lập một khu riêng dành cho các doanh nghiệp sản xuất gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất gây mùi hôi khó khắc phục |
Thuê đơn vị tư vấn có chuyên môn thực hiện |
Báo cáo tổng hợp dự án |
Sở TN&MT |
12 tháng |
1400 |
1,400 |
|
1.3 |
Kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển và xử lý CTNH đối với các chủ nguồn thải chất thải nguy hại có khối lượng phát sinh dưới 600kg/năm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang |
Thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển và xử lý CTNH đối với các chủ nguồn thải chất thải nguy hại có khối lượng phát sinh dưới 600kg/năm |
|
Báo cáo tổng hợp dự án |
Sở TN&MT |
12 tháng |
400 |
400 |
|
2 |
Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
1,300 |
1,300 |
|
2.1 |
Báo cáo chuyên đề về môi trường cấp tỉnh (Chuyên đề không khí) theo hướng dẫn tại công văn số 228/TCMT-QTMT ngày 03/02/2016 |
|
Thuê đơn vị tư vấn có chuyên môn thực hiện |
Báo cáo tổng hợp dự án |
Sở TN&MT |
|
300 |
300 |
|
2.2 |
Xây dựng hệ thống tiếp nhận dữ liệu quan trắc nước thải tự động liên tục của các cơ sở kinh doanh trên địa bàn tỉnh(theo hướng dẫn tại Nghị định 38/NĐ-CP) |
|
Thuê đơn vị tư vấn có chuyên môn thực hiện |
Báo cáo tổng hợp dự án |
Sở TN&MT |
|
500 |
500 |
|
2.3 |
Kế hoạch Hướng dẫn thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển và xử lý thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang |
|
|
|
|
|
500 |
500 |
|
C |
Nhiệm vụ thường xuyên: |
|
|
|
|
|
65.500 |
65.500 |
|
C.1 |
Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
13,500 |
13.500 |
|
1 |
Chi cho công tác bảo vệ môi trường tại Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
|
10.403 |
|
1.1 |
Quan trắc môi trường hàng năm của tỉnh Tiền Giang |
Quan trắc chất
lượng |
4 lần/năm |
Báo cáo |
Sở TNMT |
Đầu |
1,400 |
1,400 |
|
1.2 |
Hỗ trợ kinh phí cho Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh Tiền Giang thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường |
Tuyên truyền sâu rộng |
Tuyên truyền |
Nâng cao nhận thức |
Các Hội, đoàn chức năng |
2017 |
40 |
40 |
|
1.3 |
Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị Liên tịch (Hội Nông dân tỉnh, Hội Phụ nữ tỉnh, Hội Cựu Chiến binh tỉnh, Liên đoàn LĐ tỉnh, Tỉnh Đoàn, Hội Người cao tuổi) thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường |
Tuyên truyền sâu rộng |
Tuyên truyền |
Nâng cao nhận thức |
" |
2017 |
200 |
200 |
|
1.4 |
Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị Liên tịch (Ban Dân Vận, Ban Tuyên giáo, Thông tấn xã) thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường |
Tuyên truyền sâu rộng |
Tuyên truyền |
Nâng cao nhận thức |
" |
2018 |
100 |
100 |
|
1.5 |
Phối hợp với Sở Giáo dục thực hiện nhiệm vụ giáo dục môi trường, mô hình giáo dục môi trường và tiếp tục xây dựng phong trào và kiểm tra công nhận và khen thưởng trường học Xanh - Sạch - Đẹp |
Thúc đẩy các trường học, tạo điều kiện cho các thầy cô giáo và học sinh thực hiện các hoạt động cải thiện môi trường, chăm sóc môi trường tại lớp học, trường học và trong cộng đồng |
Kiểm tra |
Quyết định |
" |
2017 |
50 |
50 |
|
1.6 |
Phối hợp với Sở Công thương tổ chức tập huấn, hội thảo về BVMT |
Tuyên truyền sâu rộng |
Tuyên truyền |
Nâng cao nhận thức |
Sở TNMT |
2017 |
20 |
20 |
|
1.7 |
Phối hợp với Báo Ấp bắc, Hội nạn nhân chất độc da cam, Hội bảo vệ thiên nhiên, Hội chữ thập đỏ tỉnh thực hiện tuyên truyền và chiến dịch môi trường trong năm |
Tuyên truyền sâu rộng |
Tuyên truyền |
Nâng cao nhận thức |
Sở TNMT |
2017 |
30 |
30 |
|
1.8 |
Phối hợp với Đài Phát thanh - truyền hình tỉnh thực hiện tuyên truyền trên sóng phát thanh truyền hình Tiền Giang |
Tuyên truyền sâu rộng |
Tuyên truyền |
Nâng cao nhận thức |
Sở TNMT |
2017 |
30 |
30 |
|
1.9 |
Tổ chức tập huấn, tuyên truyền nâng cao năng lực và nhận thức về bảo vệ môi trường cho các ngành và cấp địa phương. |
Nâng cao nhận thức của nhân dân trong giáo dục bảo vệ môi trường |
Thực hiện công tác tuyên truyền |
Nâng cao nhận thức của cộng đồng trong công tác bảo vệ môi trường |
Sở TNMT |
2017 |
200 |
200 |
|
1.10 |
Biên soạn, in ấn, phát hành 5 thông tin bướm về bảo vệ môi trường x 60000 tờ/thông tin |
Tuyên truyền sâu rộng |
Tuyên truyền |
Nâng cao nhận thức |
Sở TNMT |
2017 |
100 |
100 |
|
1.11 |
In ấn, photo tài liệu chuyên môn gửi các huyện, thị, thành |
Tuyên truyền sâu rộng |
Tuyên truyền |
Nâng cao nhận thức |
Sở TNMT |
2017 |
10 |
10 |
|
1.12 |
Phối hợp với các đoàn thể và các địa phương tổ chức mít tinh ra quân hưởng ứng ngày Môi trường thế giới và Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn |
Tuyên truyền sâu rộng |
Tuyên truyền |
Nâng cao nhận thức |
Sở TNMT |
2017 |
200 |
200 |
|
1.13 |
Kiểm tra tiêu chí 17 về môi trường các xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tiền Giang |
Kiểm tra |
Kiểm tra |
Nâng cao nhận thức |
Sở TNMT |
2017 |
50 |
50 |
|
1.14 |
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh (Kiểm tra theo kế hoạch năm 2017 theo DS được phê duyệt của UBND tỉnh); Giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường đã nêu trong báo cáo và các yêu cầu của phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường |
Cấp giấy xác nhận hoàn thành các hạng mục công trình xử lý môi trường |
Kiểm tra các hạng mục công trình xử lý môi trường |
Các kết quả kiểm tra, các kết quả phân tích mẫu môi trường |
Sở TNMT |
2017 |
300 |
300 |
|
1.15 |
Kiểm tra xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; kiểm tra việc thực hiện đề án BVMT chi tiết trên cơ sở báo cáo hoàn thành các công tỉnh bảo vệ môi trường của chủ cơ sở; |
Quản lý các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Kiểm tra |
Giấy xác nhận hoàn thành các hạng mục công trình xử lý môi trường |
Sở TNMT |
2017 |
100 |
100 |
|
1.16 |
Kiểm tra thẩm định Đề án BVMT chi tiết của các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh |
Quản lý các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Kiểm tra |
Quyết định |
Sở TNMT |
2017 |
100 |
100 |
|
1.17 |
Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện đề án chi tiết do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và đề án đơn giản do Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận xác nhận |
Quản lý các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Kiểm tra |
Báo cáo kết quả kiểm tra, các kết quả phân tích mẫu môi trường |
|
2017 |
100 |
100 |
|
1.18 |
Kiểm tra các cơ sở gây ô nhiễm môi trường theo phản ánh, theo chỉ đạo của UBND tỉnh (kiểm tra đột xuất, không theo kế hoạch) |
Đánh giá, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập báo cáo hiện trạng môi trường |
Khảo sát, thu thập số liệu cò liên quan đến việc xây dựng các bộ phiếu chỉ thị |
Biện pháp xử lý |
Sở TNMT |
2017 |
200 |
200 |
|
1.19 |
Tham dự tập huấn, hội nghị, hội thảo nâng cao năng lực quản lý môi trường |
Quản lý các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Tổ chức thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở khi có hồ sơ nộp vào |
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường |
Sở TNMT |
2017 |
100 |
100 |
|
1.20 |
Thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh |
phục vụ công tác thẩm định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp |
kiểm tra, thẩm định |
Quyết định phê duyệt |
Sở TNMT |
2017 |
50 |
50 |
|
1.21 |
Tổ chức kiểm tra, lấy mẫu phục vụ công tác thẩm định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp lần đầu |
Quản lý các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Kiểm tra, khảo sát, thu mẫu nước thải đối chứng với kết quả kê khai của DN làm căn cứ tính phí nước thải |
Các kết quả phân tích chất lượng nước thải |
Sở TNMT |
2017 |
50 |
50 |
|
1.22 |
Tổ chức lớp tập huấn, nâng cao nhận thức về ứng phó sự cố tràn dầu trong quá trình hoạt động của các cơ sở kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
|
30 |
30 |
|
1.23 |
Chi khác về môi trường |
|
|
|
Sở TNMT |
2017 |
50 |
50 |
|
1.24 |
Chi cho Trung tâm Quan trắc môi trường tỉnh (Trang thiết bị, Thực hiện công tác quan trắc môi trường năm, lập báo cáo hiện trạng môi trường định kỳ,…) |
|
|
|
|
2017 |
2,000 |
2,000 |
|
1.25 |
Chi cho Sự nghiệp tài nguyên |
|
|
|
Sở TNMT |
2017 |
4,893 |
4,893 |
|
2 |
Chi cho công tác hoạt động môi trường tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2.1+2.2+2.3) |
|
|
|
|
|
2,500 |
2,500 |
|
2.1 |
Xây dựng các mô hình chăn nuôi heo thân thiện môi trường phương pháp "Bổ sung acid hữu cơ trong thức ăn chăn nuôi heo” (Tạm tính ) |
Nhằm giảm mùi hôi của phân heo |
Bổ sung hàm lượng acid hữu cơ trong thức ăn cho heo |
Giảm thiểu mùi hôi do quá trình chăn nuôi heo gây ra |
Chi cục Chăn nuôi - Thú y |
2017 |
|
300 |
|
2.2 |
Tuyên truyền, tập huấn nông dân, tổ chức thu gom và tiêu hủy rác thải BVTV |
Tăng cường nhận thức của nông dân, bảo vệ môi trường an toàn cho người sản xuất cũng như cộng đồng dân cư khu vực sản xuất; góp phần đảm bảo an toàn vệ sinh nông sản thực phẩm cho người tiêu dùng |
- Thông tin tuyên truyền - Tập huấn nông dân và tổ chức thu gom - Xây dựng hố chứa bao bì thuốc BVTV sau thu gom - Phân loại, vận chuyển đến nơi tiêu hủy |
Cảnh quan nông thôn sạch đẹp, không có rác thải bao bì thuốc BVTV; không bị ô nhiễm môi trường |
Chi cục Trồng trọt - BVTV |
2017 |
|
1,249 |
|
a |
Tập huấn nông dân tại 11 huyện, thị xã và thành phố của tỉnh Tiền Giang |
|
|
150 cuộc |
Chi cục Trồng trọt - BVTV |
2017 |
|
157 |
|
b |
Tổ chức thu gom |
|
|
02 lần/năm |
Chi cục Trồng trọt - BVTV |
2017 |
|
28 |
|
c |
Xây dựng các hố chứa rác thải sau thu gom (tạm tính 450.000.000 sẽ chi từ nguồn xây dựng cơ bản) |
|
|
56 hố |
Chi cục Trồng trọt - BVTV |
2017 |
|
|
|
d |
HĐ Thu gom, vận chuyển và tiêu hủy (150kg/hố x 80hố) |
|
|
12.000 kg rác thải |
Chi cục Trồng trọt - BVTV |
2017 |
|
1,020 |
|
đ |
Thuê nhân công phân loại và bốc xếp (01 ngày/hố x 80 hố) |
|
|
|
Chi cục Trồng trọt - BVTV |
2017 |
|
20 |
|
e |
Mua bao bì đựng rác thải khi sau khi phân loại, đồ bảo hộ lao động và chi khác |
|
|
|
Chi cục Trồng trọt - BVTV |
2018 |
|
24 |
|
2.3 |
Chi cho công tác hoạt động môi trường khác tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Đột xuất hoặc khi có chỉ đạo) |
|
|
|
|
|
|
951 |
|
3 |
Chi cho Ban Quản lý các khu công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
99 |
|
3.1 |
Tổ chức tập huấn tuyên truyền các quy định pháp luật về BVMT cho các DN trong KCN, CCN |
|
|
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
2017 |
14 |
14 |
|
3.2 |
Pano, băng roll phục vụ tuyên truyền |
|
|
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
|
7 |
7 |
|
3.3 |
Thu mẫu quan trắc đánh giá hiện trạng môi trường KCN, CCN phục vụ báo cáo hiện trạng môi trường định ký (theo Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT) |
|
|
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
|
78 |
78 |
|
4 |
Chi cho công tác bảo vệ môi trường tại Sở Công thương |
|
|
|
|
|
|
78 |
|
4.1 |
Tổ chức Hội nghị tập huấn "Quy định pháp luật về công tác bảo vệ môi trường chợ" |
Nâng cao nhận thức của nhân dân trong giáo dục bảo vệ môi trường |
Thực hiện công tác tuyên truyền |
Nâng cao nhận thức của cộng đồng trong công tác bảo vệ môi trường |
Sở Công thương |
2017 |
18 |
18 |
|
4.2 |
Xây dựng mô hình điểm các chợ về trật tự - vệ sinh - môi trường do cơ quan nhà nước quản lý (Trang bị Panô tuyên truyền về bảo vệ môi trường; thùng rác tại các chợ) (không trang bị cho các chợ đã xã hội hóa vì các chợ này đã có chủ đầu tư trang bị) |
Nâng cao nhận thức của nhân dân trong giáo dục bảo vệ môi trường |
Thực hiện công tác tuyên truyền |
Nâng cao nhận thức của cộng đồng trong công tác bảo vệ môi trường |
Sở Công thương |
2017 |
60 |
60 |
|
5 |
Nghiệp vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường của ngành Công an |
|
|
|
CA tỉnh |
2017 |
420 |
420 |
|
C.2 |
(Cấp huyện) |
|
|
|
|
|
52,000 |
52,000 |
|
1 |
TP Mỹ Tho |
|
|
|
TP Mỹ Tho |
2017 |
8,000 |
8,000 |
|
|
Hỗ trợ kinh phí thực hiện kế hoạch liên tịch với các ban, ngành, đoàn thể thành phố. |
|
|
|
Phòng TN&MT |
2017 |
80 |
80 |
|
|
Phối hợp với Đài phát thanh - truyền hình thành phố và các phường xã thực hiện tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường. |
|
|
|
Phòng TN&MT |
2017 |
20 |
20 |
|
|
Tổ chức học tập, tập huấn, tuyên truyền nâng cao năng lực và nhận thức về bảo vệ môi trường cho các ngành và cấp địa phương. |
|
|
|
Phòng TN&MT |
2017 |
30 |
30 |
|
|
Đặt mua thông tin, tài liệu, tuyên truyền về bảo vệ Tài nguyên và Môi trường, bản tin môi trường. |
|
|
|
Phòng TN&MT |
2017 |
5 |
5 |
|
|
Biên soạn, in ấn, phát hành thông tin bướm về bảo vệ môi trường. |
|
|
|
Phòng TN&MT |
2017 |
50 |
50 |
|
|
Triển khai phương án thu gom rác thải nông thôn |
|
|
|
Phòng TN&MT |
2017 |
50 |
50 |
|
|
Phối hợp với các đoàn thể và các địa phương tổ chức mitting ra quân hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới và Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn |
|
|
|
Phòng TN&MT |
2017 |
50 |
50 |
|
|
Tổng kết và khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường năm 2015. |
|
|
|
Phòng TN&MT |
2017 |
10 |
10 |
|
|
Kiểm tra, thu mẫu, xử lý đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố. |
|
|
|
Phòng TN&MT |
2017 |
70 |
70 |
|
|
Giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường đã nêu trong bản cam kết bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận. |
|
|
|
Phòng TN&MT |
2017 |
70 |
70 |
|
|
Công tác quản lý môi trường làng nghề theo quy định tại Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT ngày 26/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
Phòng TN&MT |
2017 |
80 |
80 |
|
|
Phòng chống, khắc phục sự cố môi trường |
|
|
|
Phòng TN&MT |
2017 |
20 |
20 |
|
|
Tham dự, tập huấn, hội nghị, hội thảo nâng cao năng lực quản lý môi trường. |
|
|
|
Phòng TN&MT |
2017 |
25 |
25 |
|
|
Trang bị thiết bị vệ sinh môi trường |
|
|
|
UBND TP |
2017 |
400 |
400 |
|
|
Chi trả lương hợp đồng môi trường theo Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ (Chi trả lương, BHYT, BHXH …) |
|
|
|
Phòng TN&MT |
2017 |
220 |
220 |
|
|
Chi thực hiện nghiệp vụ chuyên môn |
|
|
|
|
|
120 |
120 |
|
|
Chi trả tiền vận chuyển, xử lý rác |
|
|
|
|
|
6,700 |
6,700 |
|
2 |
Thị xã Gò Công |
|
|
|
TX Gò Công |
2017 |
6,000 |
6,000 |
|
|
Hỗ trợ kinh phí cho đơn vị Liên tịch (Đoàn TNCSHCM thị xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thị xã, Hội Người cao tuổi, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Cựu chiến binh…) thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường và nhân rộng các mô hình điểm có hiệu quả. |
|
|
|
|
|
150 |
150 |
|
|
Phối hợp với Đài Truyền thanh - Truyền hình thị xã và các phường xã thực hiện tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường. |
|
|
|
|
|
10 |
10 |
|
|
Tổ chức học tập, tập huấn, tuyên truyền nâng cao năng lực và nhận thức về bảo vệ môi trường cho các ngành và cấp địa phương. |
|
|
|
|
|
50 |
50 |
|
|
Đặt tài liệu tuyên truyền về bảo vệ Tài nguyên và Môi trường, bản tin môi trường. |
|
|
|
|
|
10 |
10 |
|
|
Biên soạn, in ấn, phát hành thông tin bướm về bảo vệ môi trường. |
|
|
|
|
|
50 |
50 |
|
|
Phối hợp với các đoàn thể và các địa phương tổ chức các hoạt động hưởng ứng các sự kiện lớn về môi trường như tổ chức minh tinh, tổ chức Hội thi Ngày Môi trường thế giới và Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn… |
|
|
|
|
|
65 |
65 |
|
|
Tổng kết và khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường năm 2017 |
|
|
|
|
|
10 |
10 |
|
|
Kiểm tra, thu mẫu, xử lý đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố. |
|
|
|
|
|
50 |
50 |
|
|
Giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường đã nêu trong bản cam kết bảo vệ môi trường/kế hoạch bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường đơn giản đã được xác nhận. |
|
|
|
|
|
50 |
50 |
|
|
Phòng chống, khắc phục sự cố môi trường |
|
|
|
|
|
20 |
20 |
|
|
Tham dự, tập huấn, hội nghị, hội thảo nâng cao năng lực quản lý môi trường. |
|
|
|
|
|
25 |
25 |
|
|
Trang bị thùng rác, thùng rác compost, tập huấn thực hiện phương án thu gom rác nông thôn |
|
|
|
|
|
200 |
200 |
|
|
Chi trả lương hợp đồng môi trường theo Nghị định 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 |
|
|
|
|
|
100 |
100 |
|
|
Chi nhân rộng các mô hình điển hình về bảo vệ môi trường hoạt động có hiệu quả |
|
|
|
|
|
80 |
80 |
|
|
Kinh phí xử lý rác thải nông nghiệp |
|
|
|
|
|
500 |
500 |
|
|
Chi thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
|
|
|
|
|
50 |
50 |
|
|
Chi trả tiền vận chuyển, xử lý rác |
|
|
|
|
2017 |
4,580 |
4,580 |
|
3 |
Huyện Cái Bè |
|
|
|
Huyện Cái Bè |
2017 |
7,000 |
7,000 |
|
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác... Các cuộc tuyên truyền nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Hỗ trợ chi vận chuyển xử lý rác thải |
|
|
|
|
|
7,000 |
7,000 |
|
4 |
Huyện Châu Thành |
|
|
|
Huyện |
2017 |
5,000 |
5,000 |
|
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác... Các cuộc tuyên truyền nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Hỗ trợ chi vận chuyển xử lý rác thải |
|
|
|
|
|
5,000 |
5,000 |
|
5 |
Huyện Gò Công Tây |
|
|
|
Huyện |
2017 |
4,000 |
4,000 |
|
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác... Các cuộc tuyên truyền nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Hỗ trợ chi vận chuyển xử lý rác thải |
|
|
|
|
2017 |
4,000 |
4,000 |
|
6 |
Huyện Cai Lậy |
|
|
|
Huyện Cai Lậy |
2017 |
4,000 |
4,000 |
|
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác... Các cuộc tuyên truyền nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Hỗ trợ chi vận chuyển xử lý rác thải |
|
|
|
|
2017 |
4,000 |
4000 |
|
7 |
Huyện Gò Công Đông |
|
|
|
Huyện |
2017 |
4,000 |
4,000 |
|
|
Hỗ trợ xử lý chất thải rắn ở Thị trấn Vàm Láng và thị trấn Tân Hòa |
|
|
|
|
|
40 |
40 |
|
|
Hỗ trợ xử lý môi trường khi xảy ra dịch bệnh |
|
|
|
|
|
30 |
30 |
|
|
XD báo cáo chuyên đề về môi trường và tổng hợp số liệu về môi trường hằng năm |
|
|
|
|
|
5 |
5 |
|
|
Xây dựng các báo cáo vào các chương trình nội dung bảo vệ môi trường vào chiến lược, quy hoạch, dự án (khi có chỉ đạo) |
|
|
|
|
|
25 |
25 |
|
|
Thanh tra, kiểm tra |
|
|
|
|
|
10 |
10 |
|
|
Chi cho cam kết, đề án BVMT |
|
|
|
|
|
5 |
5 |
|
|
Điều tra, thống kê chất thải, đánh giá tình hình ô nhiễm, suy thoái sự cố môi trường |
|
|
|
|
|
20 |
20 |
|
|
Trang thiết bị (thùng rác) |
|
|
|
|
|
400 |
400 |
|
|
Hỗ trợ, thu gom vas2 vận chuyển xử lý chôn lấp chất thải, vận hành bãi chôn lấp |
|
|
|
|
|
2,018 |
2,018 |
|
|
Điều tra thống kê thực trạng loài ngoại lai xâm hại |
|
|
|
|
|
20 |
20 |
|
|
Chi hợp đồng lao động |
|
|
|
|
|
120 |
120 |
|
|
Tuyên truyền, tập huấn về bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
25 |
25 |
|
|
Chi hỗ trợ các đơn vị liên tịch trong công tác BVMT |
|
|
|
|
|
75 |
75 |
|
|
Xây dựng và triển khai thí điểm mô hình tự quản về BVMT ở các ấp, khu phố |
|
|
|
|
|
30 |
30 |
|
|
Hỗ trợ chi vận chuyển xử lý rác thải |
|
|
|
|
2017 |
1,177 |
1,177 |
|
8 |
Huyện Tân Phú Đông |
|
|
|
Huyện |
2017 |
2,000 |
2,000 |
|
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác... Các cuộc tuyên truyền nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Hỗ trợ chi vận chuyển xử lý rác thải |
|
|
|
|
2017 |
2,000 |
2000 |
|
9 |
Huyện Tân Phước |
|
|
|
Huyện |
2017 |
2,500 |
2,500 |
|
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác... Các cuộc tuyên truyền nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Hỗ trợ chi vận chuyển xử lý rác thải |
|
|
|
|
2017 |
2,500 |
2,500 |
|
10 |
Huyện Chợ Gạo |
|
|
|
Huyện |
2017 |
4,000 |
4,000 |
|
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác... Các cuộc tuyên truyền nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Hỗ trợ chi vận chuyển xử lý rác thải |
|
|
|
|
2017 |
4,000 |
4,000 |
|
11 |
Thị xã Cai Lậy |
|
|
|
Thị xã Cai Lậy |
2017 |
5,500 |
5,500 |
|
|
Thanh tra, kiểm tra |
Kiểm tra |
Kiểm tra |
|
|
2017 |
100 |
100 |
|
|
Hưởng ứng các ngày lễ, chiến dịch trong năm |
Tuyên truyền sâu rộng |
|
|
|
2017 |
100 |
100 |
|
|
Tuyên truyền BVMT |
Tuyên truyền sâu rộng |
|
|
|
2017 |
50 |
50 |
|
|
Xử lý ô nhiễm |
Giải quyết ô nhiễm |
|
|
|
2017 |
350 |
350 |
|
|
Hỗ trợ các ban, ngành liên lịch |
Giải quyết ô nhiễm |
|
|
|
2017 |
100 |
100 |
|
|
Chi thu gom, vận chuyển xử lý rác |
|
|
|
|
2017 |
4,800 |
4,800 |
|
|
Tổng kinh phí |
|
|
|
|
|
70,000 |
70,000 |
|
D |
Hỗ trợ xử lý môi trường nghiêm trọng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhiệm vụ mới mở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí: A+B+C+D |
|
|
|
|
|
70,000 |
70,000 |
|